Thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Trà Vinh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TVH-027975-TT |
Cơ quan hành chính: | Trà Vinh |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục con nuôi – Bộ Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 75 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian giải quyết tại Sở Tư pháp) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho nhận nuôi trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định |
Bước 2: | Cá nhân nộp sồ sơ tại tổ tiếp nhận và hoàn trả kết quả Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp |
Bước 3: | Tổ tiếp nhận và hoàn trả kết quả Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho cá nhân bổ sung. + Nếu hồ sơ hợp lệ thì tổ tiếp nhận và hoàn trả kết quả Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả theo quy định. |
Bước 4: | Hoàn trả hồ sơ tại tổ tiếp nhận và hoàn trả kết quả Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp của Sở Tư pháp |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người xin nhận con nuôi gồm các giấy tờ sau: 1) Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định; 2) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú; 3) Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định nước đó; 4) Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp; 5) Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khỏe, không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, không mắc bệnh truyền nhiễm; 6) Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi, chứng minh người đó bảo đảm việc nuôi con nuôi; 7) Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; 8) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân; 9) Người xin nhận con nuôi là người nước ngoài thường trú ở nước ngoài mà nước đó chưa ký hiệp định con nuôi với Việt Nam thì phải có giấy tờ phù hợp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước nơi người đó thường trú cấp để chứng minh nếu thuộc 1 trong 3 trường hợp hợp sau đây: - Có thời gian công tác, học tập, làm việc tại Việt Nam từ 06 thang trở lên; - Có vợ, chồng, cha, mẹ là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam; - Có quan hệ họ hàng, thân thích với trẻ em được xin nhận làm con nuôi hoặc đang có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được xin nhận làm con nuôi. Hồ sơ được lập thành 02 bộ và nộp cho Cơ quan con nuôi quốc tế (Bộ Tư pháp). |
Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi gồm các giấy tờ sau đây: 1) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy khai sinh của trẻ em; 2) Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi có chữ ký của những người có quyền sau đây: - Người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp tại Việt Nam tự nguyện đồng ý cho trẻ em đang sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi. Trong trường hợp trẻ em còn cha đẻ, mẹ đẻ thì phải có giấy tự nguyện đồng ý của cha đẻ, mẹ đẻ cho con làm con nuôi, trừ trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự hoặc khi đưa trẻ em này vào cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, cha, mẹ đẻ của trẻ em này đã có giấy tự nguyện đồng ý cho con làm con nuôi; - Cha đẻ, mẹ đẻ tự nguyện đồng ý cho con đang sống tại gia đình làm con nuôi. Nếu cha hoặc mẹ đẻ của trẻ em đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần sự đồng ý của người kia. Trong trường hợp cả cha và mẹ đẻ của trẻ em đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải có giấy tự nguyện đồng ý của người giám hộ của trẻ em đó; - Đối với trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em đó (có thể ghi chung vào giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi). 3) Giấy xác nhận của Tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên, xác nhận về tình trạng sức khỏe của trẻ em; 4) Hai ảnh màu của trẻ em, chụp toàn thân cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm. |
Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ quy định, hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có: 1. Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng – 01 bản sao có chứng thực; 2. Biên bản bàn giao trẻ vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc các trường hợp sau đây: - Đối với trẻ bị bỏ rơi phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ bị bỏ rơi – 01 bản sao có chứng thực; - Biên bản về trẻ bị bỏ rơi có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương – 01 bản sao có chứng thực; - Giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận – 01 bản sao có chứng thực; 3. Đối với trẻ mồ côi, phải có bản sao có giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó – 01 bản sao có chứng thực; 4. Đối với trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao có công chứng quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất nâng lực hành vi dân sự - 01 bản sao có chứng thực; 5. Đối với trẻ em đang sống tại gia đình, ngoài các giấy tờ quy định, còn phải có bản sao được chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em – 01 bản sao; 6. Biên bản xác minh nguồn gốc của trẻ em (nếu có) – 01 bản chính; 7. Các văn bản giấy tờ của Cục Con nuôi hoặc Bộ Tư pháp (nếu có) 01 bản chính. |
Số bộ hồ sơ: 4 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Mức thu áp dung đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (có yếu tố nước ngoài). | Con nuôi: 2.000.000 đ. |
1. Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Trà Vinh |
Lược đồ Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Trà Vinh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!