Thủ tục hành chính: Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Trà Vinh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TVH-216159-TT |
Cơ quan hành chính: | Trà Vinh |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Văn phòng UBND tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | - Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em: 30 ngày
- UBND tỉnh cho ý kiến: 10 ngày - UBND tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 10 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | 1. Trường hợp trẻ được xin làm con nuôi (không đích danh)
- Người xin nhận con nuôi nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp. Cục Con nuôi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và thẩm định điều kiện của người xin nhận con nuôi; - Cục Con nuôi gửi công văn cho Sở Tư pháp để đề nghị cơ sở nuôi dưỡng giới thiệu trẻ em; - Sở Tư pháp gửi công văn đề nghị cơ sở nuôi dưỡng xác định trẻ em thuộc danh sách đã báo cáo về Cục để giới thiệu; - Cơ sở nuôi dưỡng xác định trẻ em có đủ điều kiện và gửi công văn báo cáo kết quả giới thiệu cho Sở tư pháp; - Sở Tư pháp kiểm tra và gửi công văn báo cáo kết quả về Cục Con nuôi; - Cục Con nuôi thông báo cho người xin nhận con nuôi về trẻ em được giới thiệu (thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam); người xin nhận con nuôi trả lời Cục Con nuôi về việc có đồng ý nhận trẻ em được giới thiệu hay không |
Bước 2: | - Cục Con nuôi gửi Công văn đề nghị Sở Tư pháp hướng dẫn cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ trẻ em (nếu người xin nhận con nuôi có văn bản trả lời đồng ý);
- Cơ sở nuôi dưỡng lập 04 bộ hồ sơ của trẻ em và gửi về Sở Tư pháp; - Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Nếu thấy cần thiết thì đề nghị cơ quan công an địa phương xác minh để đảm bảo trẻ em có nguồn gốc rõ ràng. Sở Tư pháp có công văn gửi cho Cục Con nuôi kèm theo 01 bộ hồ sơ của trẻ em |
Bước 3: | - Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ của trẻ em, cho ý kiến để Sở Tư pháp trình UBND tỉnh ra quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
- Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam hoàn tất thủ tục; - Sở Tư pháp trình UBND tỉnh ra quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; |
Bước 4: | 2. Trường hợp trẻ được trẻ được xin làm con nuôi (đích danh)
- Thực hiện từ bước 2 đến bước 4. - Người xin nhận con nuôi nhận Quyết định tại Lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở của Sở Tư pháp |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng | |
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; d) Có tư cách đạo đức tốt. |
|
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi. |
|
Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi | |
Những người sau đây không được nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. * Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này 14 Luật Nuôi con nuôi |
|
Trẻ em dưới 16 tuổi |
Thành phần hồ sơ
I. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi gồm các giấy tờ sau (Tiếp nhận từ Bộ Tư pháp)
1) Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định; Hồ sơ được lập thành 02 bộ và nộp cho Cơ quan con nuôi quốc tế (Bộ Tư pháp) 2) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú; 3) Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định nước đó; 4) Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp; 5) Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khỏe, không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, không mắc bệnh truyền nhiễm; 6) Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi, chứng minh người đó bảo đảm việc nuôi con nuôi; 7) Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; 8) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân; 9) Người xin nhận con nuôi là người nước ngoài thường trú ở nước ngoài mà nước đó chưa ký hiệp định con nuôi với Việt Nam thì phải có giấy tờ phù hợp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước nơi người đó thường trú cấp để chứng minh nếu thuộc 1 trong 3 trường hợp hợp sau đây: - Có thời gian công tác, học tập, làm việc tại Việt Nam từ 06 thang trở lên; - Có vợ, chồng, cha, mẹ là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam; - Có quan hệ họ hàng, thân thích với trẻ em được xin nhận làm con nuôi hoặc đang có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được xin nhận làm con nuôi. |
II. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi gồm các giấy tờ sau đây:
1) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy khai sinh của trẻ em; 2) Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi có chữ ký của những người có quyền sau đây: - Người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp tại Việt Nam tự nguyện đồng ý cho trẻ em đang sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi. Trong trường hợp trẻ em còn cha đẻ, mẹ đẻ thì phải có giấy tự nguyện đồng ý của cha đẻ, mẹ đẻ cho con làm con nuôi, trừ trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự hoặc khi đưa trẻ em này vào cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, cha, mẹ đẻ của trẻ em này đã có giấy tự nguyện đồng ý cho con làm con nuôi; - Cha đẻ, mẹ đẻ tự nguyện đồng ý cho con đang sống tại gia đình làm con nuôi. Nếu cha hoặc mẹ đẻ của trẻ em đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần sự đồng ý của người kia. Trong trường hợp cả cha và mẹ đẻ của trẻ em đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải có giấy tự nguyện đồng ý của người giám hộ của trẻ em đó; - Đối với trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em đó (có thể ghi chung vào giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi). 3) Giấy xác nhận của Tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên, xác nhận về tình trạng sức khỏe của trẻ em; 4) Hai ảnh màu của trẻ em, chụp toàn thân cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm. * Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ quy định, hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có: 1. Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng – 01 bản sao có chứng thực; 2. Biên bản bàn giao trẻ vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc các trường hợp sau đây: - Đối với trẻ bị bỏ rơi phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ bị bỏ rơi – 01 bản sao có chứng thực; - Biên bản về trẻ bị bỏ rơi có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương – 01 bản sao có chứng thực; - Giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận – 01 bản sao có chứng thực; 3. Đối với trẻ mồ côi, phải có bản sao có giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó – 01 bản sao có chứng thực; 4. Đối với trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao có công chứng quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất nâng lực hành vi dân sự - 01 bản sao có chứng thực; 5. Đối với trẻ em đang sống tại gia đình, ngoài các giấy tờ quy định, còn phải có bản sao được chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em – 01 bản sao; 6. Biên bản xác minh nguồn gốc của trẻ em (nếu có) – 01 bản chính; 7. Các văn bản giấy tờ của Cục Con nuôi hoặc Bộ Tư pháp (nếu có) 01 bản chính. * Số lượng hồ sơ: 04 bộ |
Số bộ hồ sơ: 4 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh - TP/CN-2011/CNNNg.04.b) hoặc (dùng cho trường hợp xin đích danh – TP/CN-2011/CNNNg.04.a)
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Đăng ký việc nuôi con nuôi | 2.000.000đ |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Trà Vinh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp bản sao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (đăng ký lại) - Trà Vinh
- 2 Đăng ký lại việc nuôi con nuôi - Trà Vinh
- 3 Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài- Trà Vinh
- 4 Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Trà Vinh
- 5 Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước - Trà Vinh