Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không (sửa đổi) cho tổ chức, cá nhân Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGT-016888-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giao thông vận tải |
Lĩnh vực: | Hàng không |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ giao thông vận tải |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Hàng không Việt Nam |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 37 ngày kẻ từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ đề nghị: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không sửa đổi tới Cục Hàng không Việt Nam |
Giải quyết thủ tục: | Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân cần tiếp tục bổ sung các tài liệu cần thiết theo luật định (nếu thiếu) |
Cấp Giấy phép: | Bộ giao thông vận tải cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không cho tổ chức, cá nhân |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Có tổ chức bộ máy, có nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không, cụ thể:
* Có tổ chức bộ máy quản lý đủ năng lực giám sát hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không; hệ thống thanh toán tài chính. * Người phụ trách các hoạt động nêu trên phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận. |
|
- Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ, cụ thể:
* Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: - 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; - 200 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa. * Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: - 800 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; - 400 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa. * Khai thác trên 30 tàu bay: - 1.000 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; - 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa. |
|
- Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong 5 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh gồm:
* Số lượng, chủng loại tàu bay; * Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê); * Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay; * Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay; * Bảo đảm số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu bay. |
Chưa có văn bản! |
- Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:
* Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách: không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê; * Đối với tàu bay vận chuyển hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện: không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê; * Các trường hợp khác: không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê. |
Chưa có văn bản! |
Có phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không phù hợp với nhu cầu của thị trường và quy hoạch, định hướng phát triển ngành hàng không, cụ thể:
* Nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường. * Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường. * Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 5 năm đầu. |
Chưa có văn bản! |
Có trụ sở chính và địa điểm kinh doanh chính tại Việt Nam | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp sửa đổi nội dung Giấy phép, trong đó nội dung đề nghị sửa đổi liên quan đến:
* Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện; * Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; * Phạm vi kinh doanh, loại hình hoạt động hàng không. |
Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến nội dung sửa đổi trong Giấy phép (nếu có) |
Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc bán doanh nghiệp, doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2294/QĐ-BGTVT năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không (sửa đổi) cho tổ chức, cá nhân Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký thay đổi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không cho tổ chức, cá nhân Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải
- 2 Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại do thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép - Bộ Giao thông vận tải
- 3 Cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không - Bộ Giao thông vận tải