Thủ tục hành chính: Xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 3.000 tỷ đồng Việt Nam - Trà Vinh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TVH-193665-TT |
Cơ quan hành chính: | Trà Vinh |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ban Quản lý khu kinh tế Trà Vinh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh |
Thời hạn giải quyết: | Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận hoặc Giấy chứng nhận đầu tư |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Buớc 1: | Nhà đầu tư tìm hiểu và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định |
Bước 2: | Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh |
Buớc 3: | Tổ tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì nhận sồ sơ - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn nhà đầu tư làm lại, bổ sung cho kịp thời |
Buớc 4: | Sau thời gian quy định Nhà đầu tư đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.
+ Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ + Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Yêu cầu, điều kiện để được cấp xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 3000 tỷ đồng Việt Nam, như sau:
”- Các dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư: Điều 29. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện 1. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện bao gồm: a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội b) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng c) Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản đ) Dịch vụ giải trí e) Kinh doanh bất động sản g) Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo i) Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật 2. Đối với nhà đầu tư nước ngoài, ngoài các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này, các lĩnh vực đầu tư có điều kiện còn bao gồm các lĩnh vực đầu tư theo lộ trình thực hiện cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã đầu tư trong các lĩnh vực không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhưng trong quá trình hoạt động, lĩnh vực đã đầu tư được bổ sung vào Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư vẫn được tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực đó 4. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp các nhà đầu tư Việt Nam sở hữu từ 51% vốn Điều lệ của doanh nghiệp trở lên. 5. Căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với các cam kết trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, các điều kiện liên quan đến việc thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư, mở cửa thị trường trong một số lĩnh vực đối với đầu tư nước ngoài - Các dự án không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ: Điều 37. Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư 1. Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực sau: a) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không; b) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; c) Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; thăm dò, khai thác khoáng sản; d) Phát thanh, truyền hình; đ) Kinh doanh casino; e) Sản xuất thuốc lá điếu; g) Thành lập cơ sở đào tạo đại học; h) Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. 2. Dự án đầu tư không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng Việt Nam trở lên trong những lĩnh vực sau: a) Kinh doanh điện; chế biến khoáng sản; luyện kim; b) Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; c) Sản xuất, kinh doanh rượu, bia. 3. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực sau: a) Kinh doanh vận tải biển; b) Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và internet; thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng; c) In ấn, phát hành báo chí; xuất bản; d) Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập. 4. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. 5. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hoặc dự án không đáp ứng các điều kiện mở cửa thị trường quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chủ trì, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. 6. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.” |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Lưu ý: Người đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy giới thiệu hoặc Chứng minh nhân dân hay hộ chiếu |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư dưới 3.000 tỷ đồng Việt Nam
Tải về |
1. Quyết định 1088/QĐ-BKH năm 2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 3.000 tỷ đồng Việt Nam - Trà Vinh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ - Trà Vinh
- 2 Cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ - Trà Vinh
- 3 Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh; không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc diện do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư - Trà Vinh
- 4 Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, gắn với thành lập doanh nghiệp, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc diện do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư - Trà Vinh
- 5 Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập doanh nghiệp là Công ty cổ phần có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc diện do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư - Trà Vinh
- 6 Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập doanh nghiệp là Công ty hợp danh có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc diện do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư - Trà Vinh
- 7 Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc diện do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư - Trà Vinh
- 8 Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc diện do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư - Trà Vinh
- 9 Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư - Trà Vinh
- 10 Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh dự án thuộc diện đầu tư có điều kiện - Trà Vinh