Thủ tục hành chính: Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội nhà ở xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội - Trà Vinh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TVH-BS231 |
Cơ quan hành chính: | Trà Vinh |
Lĩnh vực: | Dạy nghề |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tiếp nhận hồ sơ do Trung tâm Bảo trợ xã hội chuyển nộp |
Bước 2: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định. |
Bước 3: | Thẩm định hồ sơ và ra quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà ở xã hội.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Bước 4: | Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả.
Lưu ý: + Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả + Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng, bao gồm:
1.1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây: - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; - Mồ côi cả cha và mẹ; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 1.2. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. 1.3. Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi; 1.4. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật. |
Chưa có văn bản! |
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:
2.1. Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; 2.2. Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú; 2.3. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (mẫu số 8); - Sơ yếu lý lịch của đối tượng (mẫu số 9); - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ); - Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch; - Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; - Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt (mẫu số 10); - Đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã gửi cấp huyện; - Đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện; - Giấy tờ liên quan khác (nếu có); * Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống, ngoài thành phần hồ sơ trên, bổ sung thêm hồ sơ: - Bản sao giấy xác nhận khuyết tật; - Bản sao sổ hộ khẩu; - Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân. * Đối với người cao tuổi ngoài thành phần hồ sơ trên, bổ sung thêm hồ sơ: - Giấy chứng nhận hộ nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ). - Chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu. |
Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (mẫu 8); - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu 1a, 1b,1c, 1d, 1đ) - Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có); - Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng; - Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp; - Đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội nhà ở xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội - Trà Vinh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào sống ở cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội - Trà Vinh
- 2 Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội - Trà Vinh
- 3 Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi - Trà Vinh
- 4 Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi - Trà Vinh
- 5 Tiếp nhận đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội - Trà Vinh