Thủ tục hành chính: Thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu - Gia Lai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-GLA-064011-TT |
Cơ quan hành chính: | Gia Lai |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục hải quan |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục hải quan |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Số tờ khai hải quan; Quyết định hoàn thuế, không thu thuế |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu tại Quy trình này thực hiện theo Quy trình nhập khẩu hàng hoá thương mại hiện hành của Tổng cục Hải quan và có thêm một số công việc sau: Đăng ký hợp đồng và danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu: a. Hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu (dưới đây gọi tắt là hợp đồng), bảng kê danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu đăng ký khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng: 02 bản chính danh mục nguyên vật liệu; 01 bản chính và 01 bản sao hợp đồng nhập khẩu. b. Danh mục nguyên vật liệu do doanh nghiệp đăng ký phải có đầy đủ các tiêu chí: - Tên gọi; mã HS nguyên vật liệu; mã nguyên vật liệu (do doanh nghiệp tự quy định theo hướng dẫn của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu); - Đơn vị tính theo danh mục đơn vị thống kê Việt Nam; - Nguyên vật liệu chính do doanh nghiệp tự xác định. Nguyên liệu chính là những nguyên liệu cơ bản để sản xuất ra sản phẩm hoặc nguyên liệu để sản xuất ra những bộ phận, chi tiết cơ bản của sản phẩm (ví dụ: đối với mặt hàng quần áo thì vải để làm thân áo, cổ áo, tay áo, mũ áo, thân quần là nguyên liệu chính); Các tiêu chí trên phải được thống nhất trong suốt quá trình từ khi nhập khẩu đến khi thanh khoản. c. Công chức tiếp nhận hợp đồng, danh mục nguyên vật liệu, ký tên đóng dấu công chức vào hợp đồng và bản danh mục, giao doanh nghiệp một loại 01 bản, cơ quan Hải quan lưu 01 bản chính danh mục nguyên vật liệu, 01 bản sao hợp đồng nhập khẩu để theo dõi, đối chiếu khi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu. Lấy mẫu nguyên vật liệu chính: a- Đối với trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hoá: Công chức Hải quan kiểm hoá lấy mẫu khi kiểm tra thực tế hàng hoá. Việc lấy mẫu thực hiện theo trình tự sau: - Lập phiếu lấy mẫu theo mẫu số 10/PLM/2006 kèm theo; - Lấy mẫu nguyên vật liệu chính. Đối với nguyên liệu chính là vàng, đá quý và những hàng hoá không thể bảo quản mẫu lâu dài được (ví dụ: da sống...) thì không phải lấy mẫu; - Công chức Hải quan lấy mẫu và đại diện chủ hàng ký vào Phiếu lấy mẫu; - Niêm phong hải quan mẫu nguyên vật liệu kèm Phiếu lấy mẫu, giao cho doanh nghiệp bảo quản để xuất trình cho cơ quan Hải quan khi có yêu cầu. - Ghi tên nguyên vật liệu đã lấy mẫu lên tờ khai hải quan; b- Đối với hàng miễn kiểm tra thực tế: b.1- Nếu thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu làm tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: việc lấy mẫu nguyên vật liệu do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập thực hiện. b.2- Nếu thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu không đăng ký làm tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: - Công chức Hải quan của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu lập phiếu lấy mẫu ký và đóng dấu công chức gửi Chi cục Hải quan cửa khẩu đề nghị lấy mẫu. Trong phiếu lấy mẫu ghi rõ nguyên vật liệu cần lấy mẫu; đồng thời ghi vào ô 37 ( ghi chép khác của hải quan ) của tờ khai hải quan nội dung “hàng hoá phải lấy mẫu”; và ký đóng dấu công chức. - Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện lấy mẫu nguyên vật liệu trước khi giải phóng hàng. Công chức Hải quan lấy mẫu do lãnh đạo Chi cục phân công. Trình tự lấy mẫu như điểm a nêu trên, trừ lập phiếu lấy mẫu. - Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được lấy mẫu tại kho của doanh nghiệp (nơi được công nhận là địa điểm kiểm tra) hoặc địa điểm kiểm tra tập trung của Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu ghi vào ô 37 của tờ khai hải quan nội dung “Đề nghị Hải quan cửa khẩu niêm phong phương tiện chứa hàng”; có ký tên, đóng dấu công chức; Hải quan cửa khẩu niêm phong, ghi số niêm phong hải quan vào tờ khai nhập khẩu; Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu cử công chức đến kho của doanh nghiệp hoặc địa điểm kiểm tra tập trung để lấy mẫu nguyên vật liệu. Đối với những Chi cục Hải quan ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý loại hình NSXXK thì ngoài các quy định nêu tại điểm 1, điểm 2, mục I, phần II phải thực hiện thêm các công việc sau: a- Công chức Hải quan làm nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai nhập khẩu: - Nhập máy danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu do doanh nghiệp đăng ký (qua đĩa mềm, đĩa CD, USB hoặc truyền qua mạng) khi đăng ký tờ khai nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu; - Nhập máy các số liệu của tờ khai hải quan theo các tiêu chí trên máy vi tính hoặc đối chiếu số liệu doanh nghiệp truyền đến với tờ khai hải quan khi đăng ký tờ khai từng lô hàng. b- Xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan trên máy: - Đối với lô hàng được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá, trước khi ký xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan, công chức hải quan nhập máy ngày hoàn thành thủ tục hải quan. - Đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hoá, sau khi có kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, kiểm hoá viên nhập máy chi tiết hàng hoá thực nhập và ngày hoàn thành thủ tục hải quan. |
: |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Tương tự hàng kinh doanh thương mại |
Thành phần hồ sơ
* Đăng ký hợp đồng và danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu: - Hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. 01 bản chính và 01 bản sao. - Bảng kê danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu đăng ký khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng: 02 bản chính. * Lấy mẫu nguyên vật liệu chính: - Phiếu lấy mẫu theo mẫu số 10/PLM/2006. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phiếu ban hành kèm theo quy trình này
Tải về |
1. Quyết định 874/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành |
Phiếu yêu cầu nghiệp vụ
Tải về |
1. Quyết định 874/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành |
Tờ khai hải quan
Tải về |
1. Quyết định 874/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu - Gia Lai |
Lược đồ Thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu - Gia Lai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!