Thủ tục hành chính: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế, nhưng được đưa vào bán ở thị trường nội địa - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-047293-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Miễn, giảm, gia hạn, hoàn thuế XNK |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Đơn vị quản lý cửa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản chấp thuận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan |
Bước 2: | Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định |
Bước 3: | Cơ quan hải quan thu thuế và lệ phí theo quy định xác nhận trả tờ khai cho thương nhân |
Bước 4: | Phúc tập và lưu giữ hồ sơ theo quy định |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị (01 bản chính) |
Tờ khai hải quan: 02 bản chính |
Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: 01 bản sao |
Hoá đơn thương mại: 01 bản chính, và 01 bản sao |
Tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các chứng từ sau:
+ Giấy phép của Bộ Thương mại (đối với hàng nhập khẩu có điều kiện) + Trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất Bản kê chi tiết hàng hoá: 01 bản chính và 01 bản sao + Trường hợp hàng hoá nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng: Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp 01 bản chính + Trường hợp hàng hoá được giải phóng hàng trên cơ sở kết quả giám định: Chứng thư giám định: 01 bản chính + Trường hợp hàng hoá thuộc diện phải khai Tờ khai trị giá: Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu: 01 bản chính + Trường hợp hàng hoá phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: Giấy phép nhập khẩu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền: 01 bản ( là bản chính nếu nhập khẩumột lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu) + Trường hợp chủ hàng có yêu cầu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ( C/O): 01 bản gốc và 01 bản sao thứ 3. Nếu hàng hoá nhập khẩu có tổng trị giá lô hàng (FOB) không vượt quá 200 USD thì không phải nộp hoặc xuất trình C/O Riêng về thuốc lá phải tái xuất không được chuyển tiêu thụ nội địa |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phụ lục Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Tải về |
1. Thông tư 15/2012/TT-BTC về mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Tải về |
1. Thông tư 15/2012/TT-BTC về mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | 20.000 VND |
1. Thông tư 172/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thủ tục hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế, nhưng được đưa vào bán ở thị trường nội địa - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!