Thủ tục hành chính: Thủ tục cấp gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường - Quảng Ngãi
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNG-130053-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ngãi |
Lĩnh vực: | Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với tổ chức, cá nhân:: | + Hoàn chỉnh hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ tiếp nhận hồ sơ - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch. + Hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. + Nhận phiếu hẹn của cán bộ tiếp nhận hồ sơ (đối với Hồ sơ hợp lệ). |
Đối với cơ quan thực hiện TTHC:: | + Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo đúng qui định. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn theo qui định. + Chuyển Phòng Nghiệp vụ văn hoá xử lý và trình lãnh đạo Sở ký, cấp phép. |
Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp gia hạn giấy phép kinh doanh (mẫu 1, mẫu 3); có xác nhận của Phòng Văn hoá – Thông tin huyện, thành phố trên địa bàn được Sở phân cấp; - Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành (đối với kinh doanh vũ trường); - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (đối với kinh doanh karaoke); - Giấy xác nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ văn hoá (phân cấp cho Phòng VH-TT huyện trên địa bàn kiểm tra đủ điều kiện và xác nhận đúng theo các qui định tại các khoản 1,2,3,4,5,6 Điều 38, chương V, Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP, ngỳ 18/1/2006 của Chính phủ); - Bản cam kết thực hiện các qui định, điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh huyện, thành phố cấp. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Tải về |
1. Thông tư 69/2006/TT-BVHTT thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP do Bộ Văn hoá Thông tin ban hành |
Đơn xin đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Tải về |
1. Thông tư 69/2006/TT-BVHTT thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP do Bộ Văn hoá Thông tin ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 374/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Thủ tục cấp gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường - Quảng Ngãi
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!