Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2022/TT-BYT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

Điều 1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục I).

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục II).

Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục I được sắp xếp vào các nhóm theo tác dụng điều trị được phân thành 08 (tám) cột, cụ thể như sau:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên hoạt chất theo tên chung quốc tế (International Non-proprietary Name, viết tắt là INN). Trường hợp không có tên chung quốc tế thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành hoặc tên trong hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. Các thuốc được sắp xếp theo các nhóm lớn, theo mã giải phẫu, điều trị, hóa học (Anatomy, Treatment, Chemistry, viết tắt là ATC);

c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) của thuốc; không ghi hàm lượng; không ghi cụ thể dạng bào chế, trừ một số dạng bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) thuốc trong Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được hiểu và thống nhất như sau:

- Uống bao gồm các thuốc uống, nhai, ngậm;

- Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào các khoang của cơ thể;

- Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc;

- Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn, trực tràng, đặt dưới lưỡi;

- Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;

- Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;

- Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có đường dùng, dạng dùng đặc biệt;

d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:

- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;

- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;

- Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc thuộc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;

- Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân chưa được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương (sau đây gọi chung là trạm y tế xã) sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;

đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II, bao gồm 05 (năm) cột:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-proprietary Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;

c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;

d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;

đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.

Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu.

Điều 3. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế

1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh theo số lượng thực tế sử dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này; giá mua thực tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu và phù hợp với phạm vi quyền lợi, mức hưởng theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.

2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định của một trong các tài liệu sau:

a) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép;

b) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc của thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu đã được Bộ Y tế cấp phép;

c) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế;

d) Dược thư Quốc gia Việt Nam phiên bản mới nhất.

3. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp sau:

a) Thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi. Việc không thanh toán đối với thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi theo phạm vi áp dụng tại văn bản thông báo hoặc quyết định việc đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi thuốc, lô thuốc đó của Bộ Y tế;

b) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;

c) Phần chi phí của các thuốc được ngân sách nhà nước hoặc các nguồn kinh phí khác chi trả;

d) Thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Điều 4. Quy định thanh toán thuốc đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi tuân thủ quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong một số trường hợp cụ thể như sau:

1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp.

2. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để xác định bằng văn bản về danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp.

3. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện dịch vụ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được sử dụng thuốc để thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó (bao gồm cả những thuốc quy định tại hạng bệnh viện cao hơn). Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để làm cơ sở thanh toán.

4. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất, nhu cầu điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản về danh mục thuốc vượt hạng được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó (bao gồm cả các thuốc có quy định điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I) nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh có hạng cao nhất đóng trên địa bàn.

Điều 5. Quy định thanh toán đối với một số thuốc

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế khi tuân thủ quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong các trường hợp cụ thể như sau:

1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp đa thành phần, trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng chỉ định với dạng hóa học hay thuốc ghi trong Danh mục thuốc.

2. Thuốc được xếp nhóm này nhưng sử dụng để điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

3. Một số thuốc có quy định điều kiện, tỷ lệ thanh toán được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I.

4. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, hoặc quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất đó.

5. Trường hợp một số thuốc ở dạng lỏng hay khí nén (như oxy dược dụng, nitric oxid) không được đóng gói để sử dụng riêng cho từng người bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán số lượng thuốc sử dụng theo số thời gian thở khí y tế thực tế của người bệnh nhân (x) lượng khí thở trên một đơn vị thời gian (phút hoặc giờ).

6. Đối với chất đánh dấu, thuốc phóng xạ:

a) Đối với chất đánh dấu: Căn cứ vào dịch vụ kỹ thuật và số lượng người bệnh trực tiếp thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó tại cơ sở, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hoặc lọ chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí chất đánh dấu theo đơn giá của chất đánh dấu nhân (x) định mức sử dụng thực tế bình quân;

b) Đối với thuốc phóng xạ: Căn cứ tốc độ phân rã thuốc phóng xạ, nguồn cung ứng thuốc phóng xạ, chu kỳ nhập thuốc phóng xạ và lưu lượng người bệnh sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác định tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc phóng xạ theo đơn giá nhân (x) liều sử dụng bình quân chia (:) tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ;

c) Việc thống kê, tính toán chi phí sử dụng dịch vụ kỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Các thuốc có ký hiệu dấu sao (*) là thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốc kháng sinh có ký hiệu dấu sao (*), quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúng quy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế.

8. Đối với các thuốc điều trị ung thư, thuốc điều hòa miễn dịch:

a) Sử dụng để điều trị ung thư khi được chỉ định bởi bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và có phạm vi hành nghề là ung bướu hoặc y học hạt nhân hoặc huyết học truyền máu và sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này, bao gồm:

- Cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu, y học hạt nhân;

- Các khoa hoặc trung tâm ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc bệnh viện đa khoa;

- Các loại hình tổ chức có nhiệm vụ điều trị ung thư được quy định trong quy chế tổ chức hoạt động hoặc điều lệ tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc công nhận.

b) Trường hợp sử dụng thuốc để điều trị các bệnh khác không phải ung thư: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế hoặc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán, điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước khi chỉ định sử dụng.

9. Đối với thuốc được bào chế hoặc pha chế (bao gồm oxy dược dụng và nitric oxid) tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

a) Được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi:

- Thuốc được bào chế, pha chế phải có thành phần được quy định trong Danh mục thuốc ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, mỗi thành phần hoạt chất của chế phẩm phải có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này dưới dạng đơn chất hoặc dạng phối hợp. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, nhưng có thành phần không có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này, thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản này;

- Phù hợp về đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chỉ sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

b) Căn cứ nhu cầu sử dụng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện như sau:

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xây dựng quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá hoặc chi phí của thuốc; thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá hoặc chi phí thuốc để làm căn cứ thanh toán;

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thực hiện theo quy định pháp luật về giá.

c) Giá hoặc chi phí thuốc được xây dựng trên cơ sở:

- Chi phí thành phần hoạt chất của thuốc theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Chi phí hao hụt (nếu có);

- Chi phí tá dược, phụ liệu làm thuốc;

- Chi phí khử khuẩn, tiệt khuẩn (nếu có);

- Chi phí chế biến, bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu;

- Chi phí bao bì đóng gói, vật tư tiêu hao;

- Chi phí vật tư, hóa chất, phụ liệu phục vụ hoạt động kiểm tra chất lượng trước khi thực hiện kiểm nghiệm;

- Chi phí kiểm nghiệm;

- Chi phí nhân công thực hiện;

- Chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc: Đối với chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo lộ trình điều chỉnh các yếu tố cấu thành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và được áp dụng cùng thời điểm với giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

d) Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, nhưng có thành phần không có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ chi phí hoạt chất không có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán thuốc được bào chế, pha chế khi có thuốc thương mại trên thị trường có cùng thành phần, hàm lượng, dạng bào chế với thuốc được pha chế, bào chế và giá mua sắm thông qua đấu thầu thấp hơn giá hoặc chi phí thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

10. Đối với thuốc sử dụng trong Hội chẩn từ xa:

a) Áp dụng đối với người bệnh điều trị cấp cứu ở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và được sử dụng thuốc theo hướng dẫn về chuyên môn hoặc chỉ định điều trị tại buổi hội chẩn từ xa với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;

b) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phụ thuộc vào hạng của bệnh viện theo quy định tại Thông tư này (kể các thuốc có quy định điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám chữa bệnh tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I) khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:

- Việc hội chẩn được thực hiện theo nhiệm vụ chỉ đạo tuyến hoặc theo hợp đồng chuyển giao kỹ thuật;

- Thuốc được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh điều trị cho người bệnh mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

- Có biên bản hội chẩn theo đúng mẫu biên bản hội chẩn thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động y tế từ xa.

11. Trường hợp dịch bệnh truyền nhiễm nhóm A, người bệnh không thể đến được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:

a) Trường hợp người bệnh được cấp giấy hẹn khám lại nhưng do dịch bệnh, không đến được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy hẹn để khám bệnh, chữa bệnh và nhận thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người bệnh có thể lựa chọn một hoặc nhiều các hình thức như sau:

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại thực hiện chuyển thuốc cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác mà người bệnh có thể đến được để tiếp tục điều trị và cấp thuốc cho người bệnh. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc điều trị cho người bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi nhận thuốc theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển thuốc theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế;

- Người bệnh được ủy quyền cho người đại diện đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại hoặc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nơi nhận thuốc từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp giấy hẹn khám lại).

Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó phải ghi rõ thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh và người được ủy quyền nhận thuốc. Khi nhận thuốc, người được ủy quyền nhận thuốc phải xuất trình các giấy tờ phù hợp với thông tin được ghi trong văn bản ủy quyền.

Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của thông tin ghi trên giấy ủy quyền với giấy tờ mà người được ủy quyền xuất trình đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Đối với người mắc bệnh lao, lao tiềm ẩn, lao kháng thuốc hoặc người mắc bệnh HIV/AIDS và các thuốc điều trị bệnh không lây nhiễm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại cử người hoặc thông qua đơn vị thứ ba vận chuyển thuốc đến cho người bệnh để tiếp tục điều trị và sử dụng thuốc.

b) Trường hợp người bệnh đang điều trị nội trú có chỉ định chuyển tuyến nhưng do tình hình dịch bệnh không chuyển được người bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh khi thuốc đó được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu, mà không phụ thuộc vào hạng của bệnh viện theo quy định tại Thông tư này, bao gồm cả các thuốc có điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cột 8 của Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Bảo hiểm y tế - Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thống nhất với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về giá hoặc chi phí của thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để làm cơ sở thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, thanh tra, kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu sử dụng tại đơn vị, kể cả thuốc do cơ sở khám bệnh chữa bệnh tự bào chế, pha chế (nếu có) và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế kèm theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá hoặc chi phí của thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để làm cơ sở thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;

b) Trường hợp có thay đổi hay bổ sung danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi danh mục thuốc sửa đổi, bổ sung cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế để làm cơ sở thanh toán;

c) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ khả năng tiếp tục thực hiện các dịch vụ kỹ thuật và các thuốc đã được phê duyệt, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm báo cáo với cơ quan có thẩm quyền và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế để dừng việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật, sử dụng thuốc và thanh toán bảo hiểm y tế.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

2. Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; Thông tư số 01/2020/TT-BYT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT; Thông tư số 20/2020/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 8. Quy định chuyển tiếp

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào điều trị nội trú trước ngày Thông tư này có hiệu lực và phải tiếp tục điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này đối với toàn bộ đợt điều trị nội trú đó của người bệnh.

2. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc erlotinib, đường uống; thuốc gefitinib, đường uống; thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực; hoặc thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị);

b) Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);

c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;

d) Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;

đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc gefitinib, đường uống sang thuốc erlotinib, đường uống).

Điều 9. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để báo cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTgCP. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các cơ sở KCB trên toàn quốc (qua Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế);
- Lưu: VT, PC, BH (05).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ

1.1. Thuốc gây tê, gây mê

1

Atropin sulfat

Tiêm

2

Bupivacain hydroclorid

Tiêm

3

Desfluran

Dạng hít

4

Dexmedetomidin

Tiêm

5

Diazepam

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

6

Etomidat

Tiêm

7

Fentanyl

Tiêm

8

Halothan

Đường hô hấp

9

Isofluran

Đường hô hấp

10

Ketamin

Tiêm

11

Levobupivacain

Tiêm

12

Lidocain hydroclodrid

Tiêm, dùng ngoài

Khí dung

13

Lidocain epinephrin (adrenalin)

Tiêm

14

Lidocain prilocain

Dùng ngoài

15

Midazolam

Tiêm

16

Morphin

Tiêm

17

Oxy dược dụng

Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén

18

Pethidin

Tiêm

19

Procain hydroclorid

Tiêm

20

Proparacain hydroclorid

Tiêm, nhỏ mắt

21

Propofol

Tiêm

22

Ropivacain hydroclorid

Tiêm

23

Sevofluran

Đường hô hấp, khí dung

24

Sufentanil

Tiêm

25

Thiopental (muối natri)

Tiêm

1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ

26

Atracurium besylat

Tiêm

27

Neostigmin metylsulfat (bromid)

Tiêm, uống

28

Pancuronium bromid

Tiêm

29

Pipecuronium bromid

Tiêm

30

Rocuronium bromid

Tiêm

31

Suxamethonium clorid

Tiêm

32

Vecuronium bromid

Tiêm

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

33

Aceclofenac

Uống

34

Aescin

Tiêm, uống

35

Celecoxib

Uống

36

Dexibuprofen

Uống

37

Diclofenac

Tiêm, nhỏ mắt

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

38

Etodolac

Uống

39

Etoricoxib

Uống

40

Fentanyl

Dán ngoài da

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị giảm đau do ung thư.

41

Floctafenin

Uống

42

Flurbiprofen natri

Uống, đặt

43

Ibuprofen

Uống

44

Ibuprofen codein

Uống

45

Ketoprofen

Tiêm, dán ngoài da

Uống, dùng ngoài

46

Ketorolac

Tiêm, uống, nhỏ mắt

47

Loxoprofen

Uống

48

Meloxicam

Tiêm

Uống, dùng ngoài

49

Methyl salicylat dl-camphor thymol l-menthol glycol salicylat tocopherol acetat

Dùng ngoài

50

Morphin

Tiêm

Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

Uống

51

Nabumeton

Uống

52

Naproxen

Uống, đặt

53

Naproxen esomeprazol

Uống

54

Nefopam hydroclorid

Tiêm, uống

55

Oxycodone

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.

56

Paracetamol (acetaminophen)

Tiêm

Uống, đặt

57

Paracetamol chlorpheniramin

Uống

58

Paracetamol codein phosphat

Uống

59

Paracetamol diphenhydramin

Uống

60

Paracetamol ibuprofen

Uống

61

Paracetamol methocarbamol

Uống

62

Paracetamol phenylephrin

Uống

63

Paracetamol pseudoephedrin

Uống

64

Paracetamol tramadol

Uống

65

Paracetamol chlorpheniramin dextromethorphan

Uống

66

Paracetamol chlorpheniramin phenylephrin

Uống

67

Paracetamol chlorpheniramin pseudoephedrin

Uống

68

Paracetamol diphenhydramin phenylephrin

Uống

69

Paracetamol phenylephrin dextromethorphan

Uống

70

Paracetamol chlorpheniramin phenylephrine dextromethorphan

Uống

71

Pethidin hydroclorid

Tiêm

72

Piroxicam

Tiêm

Uống

73

Tenoxicam

Tiêm

Uống

74

Tiaprofenic acid

Uống

75

Tramadol

Tiêm, uống

2.2. Thuốc điều trị gút

76

Allopurinol

Uống

77

Colchicin

Uống

78

Probenecid

Uống

23. Thuốc chống thoái hóa khớp

79

Diacerein

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.

80

Glucosamin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình.

2.4. Thuốc khác

81

Adalimumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

82

Alendronat

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

83

Alendronat natri cholecalciferol (Vitamin D3)

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

84

Alpha chymotrypsin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.

85

Calcitonin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;

- Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;

- Tăng calci máu ác tính.

86

Etanercept

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

87

Golimumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

88

Infliximab

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

89

Leflunomid

Uống

90

Methocarbamol

Tiêm, uống

91

Risedronat

Uống

92

Tocilizumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau:

- Tờ hướng dẫn sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%;

- Điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

93

Zoledronic acid

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II;

- Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

94

Alimemazin

Uống

95

Bilastine

Uống

96

Cetirizin

Uống

97

Cinnarizin

Uống

98

Chlorpheniramin (hydrogen maleat)

Uống

99

Chlorpheniramin dextromethorphan

Uống

100

Chlorpheniramin phenylephrin

Uống

101

Desloratadin

Uống

102

Dexchlorpheniramin

Uống

Tiêm

103

Diphenhydramin

Tiêm, uống

104

Ebastin

Uống

105

Epinephrin (adrenalin)

Tiêm

106

Fexofenadin

Uống

107

Ketotifen

Uống

Nhỏ mắt

108

Levocetirizin

Uống

109

Loratadin

Uống

110

Loratadin pseudoephedrin

Uống

111

Mequitazin

Uống

112

Promethazin hydroclorid

Tiêm, uống, dùng ngoài

113

Rupatadine

Uống

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

114

Acetylcystein

Tiêm

115

Atropin

Tiêm

116

Calci gluconat

Tiêm

117

Dantrolen

Uống

118

Deferoxamin

Uống, tiêm

119

Dimercaprol

Tiêm

120

Edetat natri calci (EDTA Ca- Na)

Tiêm, uống

121

Ephedrin

Tiêm

122

Esmolol

Tiêm

123

Flumazenil

Tiêm

124

Fomepizol

Tiêm

125

Glucagon

Tiêm

126

Glutathion

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.

127

Hydroxocobalamin

Tiêm

128

Calci folinat (folinic acid, leucovorin)

Tiêm, uống

129

Naloxon hydroclorid

Tiêm

130

Naltrexon

Uống

131

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)

Tiêm

132

Natri nitrit

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.

133

Natri thiosulfat

Tiêm, uống

134

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

Tiêm

135

Penicilamin

Tiêm, uống

136

Phenylephrin

Tiêm

137

Polystyren

Uống

Thụt hậu môn

138

Pralidoxim

Tiêm, uống

139

Protamin sulfat

Tiêm

140

Meglumin natri succinat

Tiêm truyền

141

Sorbitol

Dung dịch rửa

142

Silibinin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm.

143

Succimer

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.

144

Sugammadex

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;

2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;

3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;

4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);

5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);

6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.

145

Than hoạt

Uống

146

Than hoạt sorbitol

Uống

147

Xanh methylen

Tiêm

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

148

Carbamazepin

Uống

149

Gabapentin

Uống

150

Lamotrigine

Uống

151

Levetiracetam

Uống

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

152

Oxcarbazepin

Uống

153

Phenobarbital

Tiêm, uống

154

Phenytoin

Tiêm

Uống

155

Pregabalin

Uống

156

Topiramat

Uống

157

Valproat natri

Uống

Tiêm

158

Valproat natri valproic acid

Uống

159

Valproic acid

Uống

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

6.1. Thuốc trị giun, sán

160

Albendazol

Uống

161

Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat)

Uống

162

Ivermectin

Uống

163

Mebendazol

Uống

164

Niclosamid

Uống

165

Praziquantel

Uống

166

Pyrantel

Uống

167

Triclabendazol

Uống

6.2. Chống nhiễm khuẩn

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam

168

Amoxicilin

Uống

169

Amoxicilin acid clavulanic

Tiêm

Uống

170

Amoxicilin sulbactam

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong Điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.

171

Ampicilin (muối natri)

Tiêm

172

Ampicilin sulbactam

Tiêm

173

Benzathin benzylpenicilin

Tiêm

174

Benzylpenicilin

Tiêm

175

Cefaclor

Uống

176

Cefadroxil

Uống

177

Cefalexin

Uống

178

Cefalothin

Tiêm

179

Cefamandol

Tiêm

180

Cefazolin

Tiêm

181

Cefdinir

Uống

182

Cefepim

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

183

Cefixim

Uống

184

Cefmetazol

Tiêm

185

Cefoperazon

Tiêm

186

Cefoperazon sulbactam

Tiêm

187

Cefotaxim

Tiêm

188

Cefotiam

Tiêm

189

Cefoxitin

Tiêm

190

Cefpirom

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

191

Cefpodoxim

Uống

192

Cefradin

Tiêm

Uống

193

Ceftazidim

Tiêm

194

Ceftazidim avibactam

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

195

Ceftibuten

Tiêm, uống

196

Ceftizoxim

Tiêm

197

Ceftolozan tazobactam

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

198

Ceftriaxon

Tiêm

199

Cefuroxim

Tiêm

Uống

200

Cloxacilin

Tiêm, uống

201

Doripenem*

Tiêm

202

Ertapenem*

Tiêm

203

Imipenem cilastatin*

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

204

Meropenem*

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

205

Oxacilin

Tiêm, uống

206

Piperacilin

Tiêm

207

Piperacilin tazobactam

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

208

Phenoxy methylpenicilin

Uống

209

Procain benzylpenicilin

Tiêm

210

Sultamicillin

(Ampicilin sulbactam)

Uống

211

Ticarcillin acid clavulanic

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

212

Amikacin

Tiêm

213

Gentamicin

Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

214

Neomycin (sulfat)

Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài

215

Neomycin polymyxin B

Nhỏ mắt

216

Neomycin polymyxin B dexamethason

Nhỏ mắt, nhỏ tai

217

Netilmicin sulfat

Tiêm

218

Tobramycin

Tiêm

Nhỏ mắt

219

Tobramycin dexamethason

Nhỏ mắt

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol

220

Cloramphenicol

Tiêm

Uống, nhỏ mắt

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol

221

Metronidazol

Tiêm

Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

222

Metronidazol neomycin nystatin

Đặt âm đạo

223

Secnidazol

Uống

224

Tinidazol

Tiêm truyền

Uống

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid

225

Clindamycin

Tiêm

Uống

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid

226

Azithromycin

Tiêm

Uống

227

Clarithromycin

Uống

228

Erythromycin

Uống, dùng ngoài

229

Roxithromycin

Uống

230

Spiramycin

Uống

231

Spiramycin metronidazol

Uống

232

Tretinoin erythromycin

Dùng ngoài

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon

233

Ciprofloxacin

Tiêm

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

234

Levofloxacin

Tiêm

Uống, nhỏ mắt

235

Lomefloxacin

Uống, nhỏ mắt

236

Moxifloxacin

Tiêm

Uống, nhỏ mắt

237

Nalidixic acid

Uống

238

Norfloxacin

Uống

Nhỏ mắt

239

Ofloxacin

Tiêm

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

240

Pefloxacin

Tiêm, uống

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid

241

Sulfadiazin bạc

Dùng ngoài

242

Sulfadimidin (muối natri)

Uống

243

Sulfadoxin pyrimethamin

Uống

244

Sulfaguanidin

Uống

245

Sulfamethoxazol trimethoprim

Uống

246

Sulfasalazin

Uống

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin

247

Doxycyclin

Uống

248

Minocyclin

Tiêm, uống

249

Tigecyclin*

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.

250

Tetracyclin hydroclorid

Uống, tra mắt

6.2.10. Thuốc khác

251

Argyrol

Nhỏ mắt

252

Colistin*

Tiêm

253

Daptomycin

Tiêm

254

Fosfomycin*

Tiêm, uống, nhỏ tai

255

Linezolid*

Uống, tiêm

256

Nitrofurantoin

Uống

257

Rifampicin

Dùng ngoài

Nhỏ mắt, nhỏ tai

258

Teicoplanin*

Tiêm

259

Vancomycin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

63. Thuốc chống vi rút

63.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS

260

Abacavir (ABC)

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

261

Darunavir

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

262

Efavirenz (EFV hoặc EFZ)

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

263

Lamivudin

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

264

Nevirapin (NVP)

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

265

Raltegravir

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

266

Ritonavir

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

267

Tenofovir (TDF)

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

268

Zidovudin (ZDV hoặc AZT)

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

269

Lamivudin tenofovir

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

270

Lamivudine zidovudin

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

271

Lopinavir ritonavir (LPV/r)

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

272

Tenofovir lamivudin efavirenz

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

273

Tenoforvir lamivudine dolutegravir

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

274

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) lamivudin nevirapin (NVP)

Uống

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C

275

Daclatasvir

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

276

Sofosbuvir

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

277

Sofosbuvir ledipasvir

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

278

Sofosbuvir velpatasvir

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

279

Pegylated interferon (peginterferon) alpha

(2a hoặc 2b)

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals - DAAs); thanh toán 30%.

6.3.3 Thuốc chống vi rút khác

280

Aciclovir

Tiêm

Uống, tra mắt, dùng ngoài

281

Entecavir

Uống

282

Gancyclovir*

Tiêm, uống

283

Oseltamivir

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm.

284

Ribavirin

Uống

285

Valganciclovir*

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus - CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%.

286

Zanamivir

Dạng hít

6.3.4. Thuốc điều trị COVID-19

287

Molnupiravir

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

6.4. Thuốc chống nấm

288

Amphotericin B*

Tiêm

Phức hợp lipid

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng;

- Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường.

289

Anidulafungin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

290

Butoconazol nitrat

Bôi âm đạo

291

Caspofungin*

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính;

- Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;

- Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.

292

Ciclopiroxolamin

Dùng ngoài

293

Clotrimazol

Đặt âm đạo

294

Dequalinium clorid

Đặt âm đạo

295

Econazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

296

Fluconazol

Tiêm truyền, nhỏ mắt

Uống, đặt âm đạo

297

Fenticonazol nitrat

Đặt âm đạo, dùng ngoài

298

Flucytosin

Tiêm

299

Griseofulvin

Uống, dùng ngoài

300

Ifraconazol

Tiêm truyền

Uống

301

Ketoconazol

Nhỏ mắt

Dùng ngoài, đặt âm đạo

302

Micafungin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

303

Miconazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

304

Natamycin

Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

305

Nystatin

Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi

306

Policresulen

Đặt âm đạo

307

Posaconazol*

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:

- Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác;

- Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.

308

Terbinafin (hydroclorid)

Uống, dùng ngoài

309

Voriconazol*

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:

- Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn;

- Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu;

- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol;

- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.

310

Clotrimazol betamethason

Dùng ngoài

311

Clorquinaldol promestrien

Đặt âm đạo

312

Miconazol hydrocortison

Dùng ngoài

313

Nystatin metronidazol neomycin

Đặt âm đạo

314

Nystatin neomycin polymyxin B

Đặt âm đạo

6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip

315

Diiodohydroxyquinolin

Uống

316

Hydroxy cloroquin

Uống

317

Metronidazol

Tiêm

Uống

6.6. Thuốc điều trị bệnh lao

318

Ethambutol

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

319

Isoniazid

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

320

Isoniazid ethambutol

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

321

Pyrazinamid

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

322

Rifampicin

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

323

Rifampicin isoniazid

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

324

Rifampicin isoniazid pyrazinamid

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

325

Rifampicin isoniazid pyrazinamid ethambutol

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

326

Streptomycin

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

Thuốc điều trị lao kháng thuốc

327

Amikacin

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

328

Bedaquiline

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

329

Capreomycin

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

330

Clofazimine

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

331

Cycloserin

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

332

Delamanid

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

333

Ethionamid

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

334

Kanamycin

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

255

Linezolid*

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

234

Levofloxacin

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

236

Moxifloxacin

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

335

PAS- Na

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

336

Prothionamid

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

6.7. Thuốc điều trị sốt rét

337

Artesunat

Tiêm

338

Cloroquin

Tiêm, uống

339

Piperaquin dihydroartemisinin

Uống

340

Primaquin

Uống

341

Quinin

Tiêm

Uống

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

342

Dihydro ergotamin mesylat

Tiêm, uống

343

Ergotamin (tartrat)

Tiêm, uống

344

Flunarizin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.

345

Sumatriptan

Uống

8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

8.1. Hóa chất

346

Arsenic trioxid

Tiêm

347

Bendamustine

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị bệnh bạch cầu lymphô mạn binet B/C không phù hợp hóa trị với Fludarabin; U lymphô không Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển sau điều trị với Rituximab; thanh toán 50%.

348

Bleomycin

Tiêm

349

Bortezomib

Tiêm

350

Busulfan

Tiêm, uống

351

Capecitabin

Uống

352

Carboplatin

Tiêm

353

Carmustin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

354

Cisplatin

Tiêm

355

Cyclophosphamid

Tiêm, uống

356

Cytarabin

Tiêm

357

Dacarbazin

Tiêm

358

Dactinomycin

Tiêm

359

Daunorubicin

Tiêm

360

Decitabin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

361

Docetaxel

Tiêm

362

Doxorubicin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

363

Epirubicin hydroclorid

Tiêm

364

Etoposid

Tiêm, uống

365

Everolimus

Tiêm, uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư; thanh toán 100% đối với các trường hợp khác.

366

Fludarabin

Tiêm, uống

367

Fluorouracil (5-FU)

Tiêm, dùng ngoài

368

Gemcitabin

Tiêm

369

Hydroxyurea (Hydroxycarbamid)

Uống

370

Idarubicin

Tiêm

371

Ifosfamid

Tiêm

372

Irinotecan

Tiêm

373

L-asparaginase

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng L-asparaginase erwinia; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

374

Melphalan

Tiêm, uống

375

Mercaptopurin

Uống

376

Mesna

Tiêm

377

Methotrexat

Tiêm, uống

378

Mitomycin

Tiêm

379

Mitoxantron

Tiêm

380

Oxaliplatin

Tiêm

381

Paclitaxel

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

382

Pemetrexed

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%.

383

Procarbazin

Uống

384

Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR)

Uống

385

Tegafur gimeracil oteracil kali

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư dạ dày di căn; thanh toán 70%.

386

Temozolomid

Uống

387

Tretinoin (All-trans retinoic acid)

Uống

388

Vinblastin sulfat

Tiêm

389

Vincristin sulfat

Tiêm

390

Vinorelbin

Tiêm, uống

8.2. Thuốc điều trị đích

391

Afatinib dimaleate

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

392

Bevacizumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%.

393

Cetuximab

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu. cổ. Sử dụng tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 50%.

394

Erlotinib

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-­small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

395

Gefitinib

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non­-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

396

Imatinib

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML); u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh toán 80%.

397

Nilotinib

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 80%.

398

Nimotuzumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

399

Pazopanib

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

400

Rituximab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u lympho không phải Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính.

401

Sorafenib

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ; thanh toán 30% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.

402

Trastuzumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối với ung thư vú có HER2 dương tính; thanh toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa hoặc di căn có HER2 dương tính.

83. Thuốc điều trị nội tiết

403

Abiraterone acetate

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư tiền liệt tuyến sau khi thất bại với điều trị nội tiết, hoặc sau khi thất bại với điều trị hóa trị; thanh toán 30%.

404

Anastrozol

Uống

405

Bicalutamid

Uống

406

Degarelix

Tiêm

407

Exemestan

Uống

408

Flutamid

Uống

409

Fulvestrant

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

410

Goserelin acetat

Tiêm

411

Letrozol

Uống

412

Leuprorelin acetat

Tiêm

413

Tamoxifen

Uống

414

Triptorelin

Tiêm

8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch

415

Anti thymocyte globulin

Tiêm

416

Azathioprin

Uống

417

Các kháng thể gắn với interferon ở người

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính điều trị nội trú.

418

Ciclosporin

Tiêm, uống

419

Basiliximab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

420

Glycyl funtumin (hydroclorid)

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho chỉ định bổ trợ trong điều trị ung thư.

421

Lenalidomid

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

422

Mycophenolat

Uống

423

Tacrolimus

Tiêm, uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau:

- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép;

- Hướng dẫn chẩn đoán điều trị huyết học, ghép tạng của Bộ Y tế;

- Đối với người bệnh: ghép tim, ghép phổi, ghép tụy, ghép chi thể, ghép ruột; viêm thận Lupus ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng đầy đủ hoặc kháng với corticoids; hội chứng thận hư ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng đầy đủ hoặc kháng với corticoids hoặc không dung nạp corticoids.

424

Thalidomid

Uống

8.5. Thuốc khác

425

Clodronat disodium

Tiêm, uống

426

Pamidronat

Tiêm, uống

9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

427

Alfuzosin

Uống

428

Dutasterid

Uống

429

Flavoxat

Uống

430

Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Sercnoa repens)

Uống

431

Pinene camphene cineol fenchone borneol anethol

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị sau tán sỏi; hoặc điều trị sỏi niệu quản <7mm.

432

Solifenacin succinate

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

433

Tamsulosin hydroclorid

Uống

10. THUỐC CHỐNG PARKINSON

434

Levodopa carbidopa

Uống

435

Levodopa carbidopa monohydrat entacapone

Uống

436

Levodopa benserazid

Uống

437

Piribedil

Uống

438

Pramipexol

Uống

439

Tolcapon

Uống

440

Rotigotine

Dán ngoài da

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

441

Trihexyphenidyl hydroclorid

Uống

11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU

11.1. Thuốc chống thiếu máu

442

Acid folic (vitamin B9)

Uống

Tiêm

443

Sắt fumarat

Uống

444

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

Uống

445

Sắt protein succinylat

Uống

446

Sắt sucrose (hay dextran)

Tiêm

447

Sắt sulfat

Uống

448

Sắt ascorbat acid folic

Uống

449

Sắt fumarat acid folic

Uống

450

Sắt (III) hydroxyd polymaltose acid folic

Uống

451

Sắt sulfat acid folic

Uống

11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu

452

Carbazochrom

Tiêm

Uống

453

Cilostazol

Uống

454

Enoxaparin (natri)

Tiêm

455

Etamsylat

Tiêm, uống

456

Heparin (natri)

Tiêm

457

Nadroparin

Tiêm

458

Phytomenadion (vitamin K1)

Tiêm, uống

459

Protamin sulfat

Tiêm

460

Tranexamic acid

Tiêm

Uống

461

Triflusal

Uống

462

Warfarin (muối natri)

Uống

11.3. Máu và chế phẩm máu

463

Albumin

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển; thanh toán 70%.

464

Albumin immuno globulin

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng.

465

Huyết tương

Tiêm truyền

466

Khối bạch cầu

Tiêm truyền

467

Khối hồng cầu

Tiêm truyền

468

Khối tiểu cầu

Tiêm truyền

469

Máu toàn phần

Tiêm truyền

470

Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu (Factor Eight Inhibitor Bypassing Activity - FEIBA)

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII;

- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX;

- Điều trị chảy máu trên người bệnh khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu tố ức chế yếu tố IX mắc phải;

- Điều trị chảy máu phẫu thuật trên người bệnh có kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.

471

Yếu tố VIla

Tiêm

472

Yếu tố VIII

Tiêm

473

Yếu tố IX

Tiêm truyền

474

Yếu tố VIII yếu tố von Willebrand

Tiêm truyền

11.4. Dung dịch cao phân tử

475

Dextran 40

Tiêm truyền

476

Dextran 60

Tiêm truyền

477

Dextran 70

Tiêm truyền

478

Gelatin

Tiêm truyền

479

Gelatin succinyl natri clorid natri hydroxyd

Tiêm truyền

480

Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch)

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi sử dụng dịch truyền đơn thuần không cải thiện lâm sàng; điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue của Bộ Y tế.

11.5. Thuốc khác

481

Deferasirox

Uống

482

Deferipron

Uống

483

Eltrombopag

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở người lớn kháng trị với cắt lách.

484

Erythropoietin

Tiêm

485

Filgrastim

Tiêm

486

Methoxy polyethylene glycol epoetin beta

Tiêm

487

Pegfilgrastim

Tiêm

12. THUỐC TIM MẠCH

12.1. Thuốc chống đau thắt ngực

488

Diltiazem

Uống

489

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)

Tiêm, phun mù, dán ngoài da

Đặt dưới lưỡi

490

Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)

Tiêm, khí dung, dạng xịt

Uống, đặt dưới lưỡi

491

Nicorandil

Uống

492

Trimetazidin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.

12.2. Thuốc chống loạn nhịp

493

Adenosin triphosphat

Tiêm

Uống

494

Amiodaron hydroclorid

Tiêm

Uống

495

Isoprenalin

Tiêm, uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê.

496

Propranolol hydroclorid

Tiêm

Uống

497

Sotalol

Uống

498

Verapamil hydroclorid

Tiêm

Uống

12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp

499

Acebutolol

Uống

500

Amlodipin

Uống

501

Amlodipin atorvastatin

Uống

502

Amlodipin losartan

Uống

503

Amlodipin lisinopril

Uống

504

Amlodipin indapamid

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.

505

Amlodipin indapamid perindopril

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.

506

Amlodipin telmisartan

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.

507

Amlodipin valsartan

Uống

508

Amlodipin valsartan hydrochlorothiazid

Uống

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.

509

Atenolol

Uống

510

Benazepril hydroclorid

Uống

511

Bisoprolol

Uống

512

Bisoprolol hydroclorothiazid

Uống

513

Candesartan

Uống

514

Candesartan hydrochlorothiazid

Uống

515

Captopril

Uống

516

Captopril hydroclorothiazid

Uống

517

Carvedilol

Uống

518

Cilnidipin

Uống

519

Clonidin

Tiêm

Uống

520

Doxazosin

Uống

521

Enalapril

Uống

522

Enalapril hydrochlorothiazid

Uống

523

Felodipin

Uống

524

Felodipin metoprolol tartrat

Uống

525

Hydralazin

Tiêm truyền

526

Imidapril

Uống

527

Indapamid

Uống

528

Irbesartan

Uống

529

Irbesartan hydroclorothiazid

Uống

530

Lacidipin

Uống

531

Lercanidipin hydroclorid

Uống

532

Lisinopril

Uống

533

Lisinopril hydroclorothiazid

Uống

534

Losartan

Uống

535

Losartan hydroclorothiazid

Uống

536

Methyldopa

Uống

537

Metoprolol

Uống

538

Nebivolol

Uống

539

Nicardipin

Tiêm, uống

540

Nifedipin

Uống

541

Perindopril

Uống

542

Perindopril amlodipin

Uống

543

Perindopril indapamid

Uống

544

Quinapril

Uống

545

Ramipril

Uống

546

Rilmenidin

Uống

547

Telmisartan

Uống

548

Telmisartan hydroclorothiazid

Uống

549

Valsartan

Uống

550

Valsartan hydroclorothiazid

Uống

12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp

551

Heptaminol hydroclorid

Tiêm

Uống

12.5. Thuốc điều trị suy tim

552

Carvedilol

Uống

553

Digoxin

Uống

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

554

Dobutamin

Tiêm

555

Dopamin hydroclorid

Tiêm

556

Ivabradin

Uống

557

Milrinon

Tiêm

12.6. Thuốc chống huyết khối

558

Acenocoumarol

Uống

559

Acetylsalicylic acid (DL-lysin-acetylsalicylat)

Uống

560

Acetylsalicylic acid clopidogrel

Uống

561

Alteplase

Tiêm

562

Apixaban

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

563

Ciopidogrel

Uống

564

Dabigatran

Uống

565

Dipyridamol acetylsalicylic acid

Uống

566

Eptifibatid

Tiêm

567

Fondaparinux sodium

Tiêm

568

Rivaroxaban

Uống

569

Streptokinase

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

570

Tenecteplase

Tiêm

571

Ticagrelor

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

572

Urokinase

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trơng trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

12.7. Thuốc hạ lipid máu

573

Atorvastatin

Uống

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế.

574

Atorvastatin ezetimibe

Uống

575

Bezafibrat

Uống

576

Ciprofibrat

Uống

577

Ezetimibe

Uống

578

Fenofibrat

Uống

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán của Bộ Y tế.

579

Fluvastatin

Uống

580

Gemfibrozil

Uống

581

Lovastatin

Uống

582

Pravastatin

Uống

583

Rosuvastatin

Uống

584

Simvastatin

Uống

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế.

585

Simvastatin ezetimibe

Uống

12.8. Thuốc khác

586

Bosentan

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%.

587

Iloprost

Tiêm, dạng hít, nhỏ mắt

588

Prostaglandin E1

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trường hợp mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch.

589

Fructose 1,6 diphosphat

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

- Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim diện rộng giai đoạn sớm, phẫu thuật tim thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể;

- Sốc do tai biến tim, do chấn thương, do chảy máu, do đột quỵ hoặc nhiễm trùng nặng;

- Sau phẫu thuật gan hoặc bị bỏng nặng.

590

Indomethacin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.

591

Magnesi clorid kali clorid procain hydroclorid

Tiêm

592

Naftidrofuryl

Uống

593

Nimodipin

Tiêm, uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.

594

Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO)

Khí nén

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em; sử dụng trong và sau phẫu thuật, can thiệp tim mạch.

595

Succinic acid nicotinamid inosine riboflavin natri phosphat

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ giai đoạn cấp tính.

596

Sulbutiamin

Uống

597

Tolazolin

Tiêm, uống

13. THUỐC TRỊ BỆNH DA LIỄU

598

Acitretin

Uống

599

Adapalen

Dùng ngoài

600

Alpha - terpineol

Dùng ngoài

601

Amorolfin

Dùng ngoài

602

Azelaic acid

Dùng ngoài

603

Benzoic acid salicylic acid

Dùng ngoài

604

Benzoyl peroxid

Dùng ngoài

605

Bột talc

Dùng ngoài

606

Calcipotriol

Dùng ngoài

607

Calcipotriol betamethason dipropionat

Dùng ngoài

608

Capsaicin

Dùng ngoài

609

Clotrimazol

Dùng ngoài

610

Clobetasol propionat

Dùng ngoài

611

Clobetasol butyrat

Dùng ngoài

612

Cortison

Dùng ngoài

613

Cồn A.S.A

Dùng ngoài

614

Cồn boric

Dùng ngoài

615

Cồn BSI

Dùng ngoài

616

Crotamiton

Dùng ngoài

617

Dapson

Uống

618

Desonid

Dùng ngoài

619

Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5)

Dùng ngoài

620

Diethylphtalat

Dùng ngoài

621

S-bioallethrin piperonyl butoxid

Dùng ngoài

622

Flumethason clioquinol

Dùng ngoài

623

Fusidic acid

Dùng ngoài

624

Fusidic acid betamethason

Dùng ngoài

625

Fusidic acid hydrocortison

Dùng ngoài

626

Isotretinoin

Uống, dùng ngoài

627

Kẽm oxid

Dùng ngoài

628

Mometason furoat

Dùng ngoài

629

Mometason furoat salicylic acid

Dùng ngoài

630

Mupirocin

Dùng ngoài

631

Natri hydrocarbonat

Dùng ngoài

632

Nepidermin

Xịt ngoài da

633

Nước oxy già

Dùng ngoài

634

Para aminobenzoic acid

Uống

635

Recombinant human

Epidermal Growth Factor (rhEGF)

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trị tổn thương loét nặng do đái tháo đường độ 3, độ 4.

636

Salicylic acid

Dùng ngoài

637

Salicylic acid betamethason dipropionat

Dùng ngoài

638

Secukinumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

639

Tacrolimus

Dùng ngoài

640

Tretinoin

Dùng ngoài

641

Trolamin

Dùng ngoài

642

Tyrothricin

Dùng ngoài

643

Urea

Dùng ngoài

644

Ustekinumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN

14.1. Chuyên khoa mắt

645

Fluorescein (natri)

Tiêm, nhỏ mắt

14.2. Thuốc cản quang

646

Adipiodon (meglumin)

Tiêm truyền

647

Amidotrizoat

Tiêm

648

Bari sulfat

Uống

649

Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện

Tiêm

650

Gadobenic acid (dimeglumin)

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tiêm tĩnh mạch trong chụp chiếu gan.

651

Gadobutrol

Tiêm

652

Gadoteric acid

Tiêm

653

lobitridol

Tiêm

654

Iodixanol

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

655

Iohexol

Tiêm

656

lopamidol

Tiêm

657

Iopromid acid

Tiêm

658

Ioxitalamat natri ioxitalamat meglumin

Tiêm

659

Muối natri và meglumin của acid ioxaglic

Tiêm

143. Thuốc khác

660

Polidocanol

Tiêm

15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN

661

Cồn 70°

Dùng ngoài

662

Cồn iod

Dùng ngoài

663

Đồng sulfat

Dùng ngoài

664

Povidon iodin

Dùng ngoài, đặt âm đạo

665

Natri hypoclorid đậm đặc

Dùng ngoài

666

Natri clorid

Dùng ngoài

16. THUỐC LỢI TIỂU

667

Furosemid

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

Uống

668

Furosemid spironolacton

Uống

669

Hydroclorothiazid

Uống

670

Spironolacton

Uống

17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA

17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa

671

Aluminum phosphat

Uống

672

Attapulgit mormoiron hoạt hóa hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd

Uống

673

Bismuth

Uống

674

Cimetidin

Tiêm

Uống

675

Famotidin

Tiêm, uống

676

Guaiazulen dimethicon

Uống

677

Lansoprazol

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.

678

Magnesi hydroxyd nhôm hydroxyd

Uống

679

Magnesi hydroxyd nhôm hydroxyd simethicon

Uống

680

Magnesi trisilicat nhôm hydroxyd

Uống

681

Nizatidin

Uống

682

Omeprazol

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.

Uống

683

Esomeprazol

Tiêm

Uống

684

Pantoprazol

Tiêm, uống

685

Rabeprazol

Uống

Tiêm

686

Ranitidin

Tiêm

Uống

687

Ranitidin bismuth sucralfat

Uống

688

Rebamipid

Uống

689

Sucralfat

Uống

17.2. Thuốc chống nôn

690

Dimenhydrinat

Uống

691

Domperidon

Uống

692

Granisetron hydroclorid

Tiêm

693

Metoclopramid

Tiêm

Uống, đặt hậu môn

694

Ondansetron

Tiêm

Uống

695

Palonosetron hydroclorid

Tiêm

17.3. Thuốc chống co thắt

696

Alverin citrat

Tiêm, uống

697

Alverin cifrat simethicon

Uống

698

Atropin sulfat

Tiêm, uống

699

Drotaverin clohydrat

Tiêm

Uống

700

Hyoscin butylbromid

Tiêm

Uống

701

Mebeverin hydroclorid

Uống

702

Papaverin hydroclorid

Tiêm, uống

703

Phloroglucinol hydrat trimethyl phloroglucinol

Tiêm

Uống

704

Tiemonium methylsulfat

Tiêm

705

Tiropramid hydroclorid

Uống

17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng

706

Bisacodyl

Uống

707

Docusate natri

Uống, thụt hậu môn/ trực tràng

708

Glycerol

Thụt hậu môn/ trực tràng

709

Lactulose

Uống

710

Macrogol

Uống

711

Macrogol natri sulfat natri bicarbonat natri clorid kali clorid

Uống

712

Magnesi sulfat

Uống

713

Monobasic natri phosphat dibasic natri phosphat

Uống, thụt hậu môn/ trực tràng, dùng ngoài

714

Sorbitol

Uống

715

Sorbitol natri citrat

Thụt hậu môn/ trực tràng

17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy

716

Attapulgit mormoiron hoạt hóa

Uống

717

Bacillus subtilis

Uống

718

Bacillus clausii

Uống

719

Berberin (hydroclorid)

Uống

720

Dioctahedral smectit

Uống

721

Diosmectit

Uống

722

Gelatin tannat

Uống

723

Kẽm sulfat

Uống, dùng ngoài

724

Kẽm gluconat

Uống

725

Lactobacillus acidophilus

Uống

726

Loperamid

Uống

727

Nifuroxazid

Uống

728

Racecadotril

Uống

729

Saccharomyces boulardii

Uống

17.6. Thuốc điều trị trĩ

730

Cao ginkgo biloba heptaminol clohydrat troxerutin

Uống

731

Diosmin

Uống

732

Diosmin hesperidin

uống

17.7. Thuốc khác

733

Amylase lipase protease

Uống

734

Citrullin malat

Uống

735

Itoprid

Uống

736

L-Omithin - L- aspartat

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh não do gan từ giai đoạn 2 trở lên theo hệ thống phân loại West Haven.

737

Mesalazin (mesalamin)

Uống

Thụt hậu môn, đặt hậu môn

738

Octreotid

Tiêm

739

Simethicon

Uống

740

Silymarin

Uống

741

Somatostatin

Tiêm truyền

742

Terlipressin

Tiêm

743

Trimebutin maleat

Uống

744

Ursodeoxycholic acid

Uống

745

Otilonium bromide

Uống

18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT

18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế

746

Beclometason (dipropionat)

Xịt mũi, xịt họng

747

Betamethason

Tiêm, uống

Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài

748

Danazol

Uống

749

Dexamethason

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trường hợp tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn.

Uống

Nhỏ mắt

750

Dexamethason phosphat neomycin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

751

Betamethasone dexchlorpheniramin

Uống

752

Fludrocortison acetat

Uống

753

Fluocinolon acetonid

Dùng ngoài

754

Hydrocortison

Tiêm, uống, tra mắt

Dùng ngoài

755

Methyl prednisolon

Uống

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu phản vệ.

756

Prednisolon acetat (natri phosphate)

Tiêm, Nhỏ mắt

Uống

757

Prednison

Uống

758

Triamcinolon acetonid

Tiêm, dùng ngoài

759

Triamcinolon

Uống

760

Triamcinolon econazol

Dùng ngoài

761

Cyproteron acetat

Uống

762

Somatropin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner, chậm tăng trưởng do suy thận mãn và hội chứng Prader-Willi. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi thanh toán 70%; các đối tượng còn lại thanh toán 50%.

18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron

763

Dydrogesteron

Uống

764

Estradiol valerate

Uống

Tiêm

765

Estriol

Uống, đặt âm đạo

766

Estrogen norgestrel

Uống

767

Ethinyl estradiol

Uống

768

Ethinyl estradiol cyproterone acetate

Uống

769

Lynestrenol

Uống

770

Nandrolon decanoat

Tiêm

771

Norethisteron

Uống

772

Nomegestrol acetat

Uống

773

Promestrien

Dùng ngoài, đặt âm đạo

774

Progesteron

Tiêm, uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

775

Raloxifen

Uống

776

Testosteron (acetat, propionat, undecanoat)

Tiêm, uống

18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết

777

Acarbose

Uống

778

Dapagliflozin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

779

Empagliflozin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

780

Glibenclamid metformin

Uống

781

Gliclazid

Uống

782

Gliclazid metformin

Uống

783

Glimepirid

Uống

784

Glimepirid metformin

Uống

785

Glipizid

Uống

786

Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn

(Aspart, Lispro, Glulisine)

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

787

Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine, Detemir, Degludec)

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

788

Insulin analog trộn, hỗn hợp

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng trộn, hỗn hợp giữa insulin Degludec và insulin Aspart; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại.

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

789

Insulin người tác dụng nhanh, ngắn

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

790

Insulin người tác dụng trung bình, trung gian

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

791

Insulin người trộn, hỗn hợp

Tiêm

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

792

Linagliptin

Uống

793

Linagliptin metformin

Uống

794

Liraglutide

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho người bệnh đái tháo đường típ 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

- Trên 40 tuổi, BMI > 23, mắc đái tháo đường típ 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp;

- Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) sau thời gian 3 tháng;

- Suy thận nồng độ CrCl <59 ml/phút.

795

Metformin

Uống

796

Repaglinid

Uống

797

Saxagliptin

Uống

798

Saxagliptin metformin

Uống

799

Sitagliptin

Uống

800

Sitagliptin metformin

Uống

801

Vildagliptin

Uống

802

Vildagliptin metformin

Uống

18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

803

Carbimazol

Uống

804

Levothyroxin (muối natri)

Uống

805

Propylthiouracil (PTU)

Uống

806

Thiamazol

Uống

18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt

807

Desmopressin

Tiêm, uống, xịt mũi

808

Vasopressin

Tiêm, uống

18.6. Thuốc khác

809

Alglucosidase alfa

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH

810

Immune globulin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng; điều trị phơi nhiễm sởi, điều trị sởi khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến triển nhanh hoặc viêm não theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sởi của Bộ Y tế; điều trị Hội chứng viêm đa hệ thống liên quan COVID-19 ở trẻ em (MIS-C) theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em của Bộ Y tế; điều trị hội chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hội chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 của Bộ Y tế.

811

Huyết thanh kháng bạch hầu

Tiêm

812

Huyết thanh kháng dại

Tiêm

813

Huyết thanh kháng nọc rắn

Tiêm

814

Huyết thanh kháng uốn ván

Tiêm

20. THUỐC LÀM MỀM CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE

815

Baclofen

Uống

816

Botulinum toxin

Tiêm

817

Eperison

Uống

818

Mephenesin

Uống

819

Pyridostigmin bromid

Uống

820

Rivastigmine

Uống, dán ngoài da

821

Tizanidin hydroclorid

Uống

822

Thiocolchicosid

Tiêm

Uống

823

Tolperison

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng cơ sau đột quỵ.

21. THUỐC TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG

21.1. Thuốc trị bệnh mắt

824

Acetazolamid

Tiêm

Uống

825

Atropin sulfat

Nhỏ mắt

826

Besifloxacin

Nhỏ mắt

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng trong trường hợp đã kháng kháng sinh khác; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng II.

827

Betaxolol

Nhỏ mắt

828

Bimatoprost

Nhỏ mắt

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

829

Bimatoprost timolol

Nhỏ mắt

830

Brimonidin tartrat

Nhỏ mắt

831

Brimonidin tartrat timolol

Nhỏ mắt

832

Brinzolamid

Nhỏ mắt

833

Brinzolamid timolol

Nhỏ mắt

834

Bromfenac

Nhỏ mắt

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

835

Carbomer

Nhỏ mắt

836

Cyclosporin

Nhỏ mắt

837

Dexamethason framycetin

Nhỏ mắt

838

Dexpanthenol

Nhỏ mắt

839

Dinatri inosin monophosphat

Nhỏ mắt

840

FluoromethoIon

Nhỏ mắt

841

Glycerin

Nhỏ mắt

842

Hexamidine di-isetionat

Nhỏ mắt

843

Hyaluronidase

Tiêm

844

Hydroxypropylmethylcellulose

Nhỏ mắt

845

Indomethacin

Nhỏ mắt

846

Kali iodid natri iodid

Nhỏ mắt

847

Latanoprost

Nhỏ mắt

848

Latanoprost Timolol maleat

Nhỏ mắt

849

Loteprednol etabonat

Nhỏ mắt

850

Moxifloxacin dexamethason

Nhỏ mắt

851

Natamycin

Nhỏ mắt

852

Natri carboxymethylcellulose (natri CMC)

Nhỏ mắt

853

Natri carboxymethylcellulose glycerin

Nhỏ mắt

854

Natri clorid

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

855

Natri diquafosol

Nhỏ mắt

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

856

Natri hyaluronat

Tiêm, nhỏ mắt

857

Nepafenac

Nhỏ mắt

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể trên bệnh nhân đái tháo đường; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

858

Olopatadin hydroclorid

Nhỏ mắt

859

Pemirolast kali

Nhỏ mắt

860

Pilocarpin

Nhỏ mắt

Uống

861

Pirenoxin

Nhỏ mắt

862

Polyethylen glycol propylen glycol

Nhỏ mắt

863

Ranibizumab

Tiêm trong dịch kính

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt của các bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I, II; bệnh viện Hữu Nghị, Thống Nhất và C Đà Nẵng đối với đối tượng theo Hướng dẫn số 52-HD/BTCTW ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại bệnh viện.

864

Tafluprost

Nhỏ mắt

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

865

Tetracain

Nhỏ mắt

866

Tetryzolin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

867

Timolol

Nhỏ mắt

868

Travoprost

Nhỏ mắt

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

869

Travoprost timolol

Nhỏ mắt

870

Tropicamid

Nhỏ mắt

871

Tropicamide phenylephrine hydroclorid

Nhỏ mắt

21.2. Thuốc tai- mũi- họng

872

Betahistin

Uống

873

Cồn boric

Dùng ngoài

874

Fluticason furoat

Xịt mũi

875

Fluticason propionat

Dùng ngoài, khí dung, xịt mũi, xịt họng

876

Naphazolin

Nhỏ mũi

877

Natri borat

Nhỏ tai

878

Phenazon lidocain hydroclorid

Nhỏ tai

879

Rifamycin

Nhỏ tai

880

Tixocortol pivalat

Dùng ngoài, phun mù

881

Triprolidin hydroclorid pseudoephedrin

Uống

882

Tyrothricin benzocain benzalkonium

Ngậm

883

Xylometazolin

Nhỏ mũi, phun mù

22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON

22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ

884

Carbetocin

Tiêm

885

Carboprost tromethamin

Tiêm

886

Dinoproston

Đặt âm đạo

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt hạng I và bệnh viện chuyên khoa sản hạng II.

887

Levonorgestrel

Đặt tử cung

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng rong kinh vô căn.

888

Methyl ergometrin maleat

Tiêm

889

Oxytocin

Tiêm

890

Ergometrin (hydrogen maleat)

Tiêm

891

Misoprostol

Uống

Đặt âm đạo

22.2. Thuốc chống đẻ non

892

Atosiban

Tiêm truyền

893

Papaverin

Uống

894

Salbutamol sulfat

Tiêm

23. DUNG DỊCH LỌC MÀNG BỤNG, LỌC MÁU

895

Dung dịch lọc màng bụng

Tại chỗ (ngâm vào khoang màng bụng)

896

Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat)

Dung dịch thẩm phân

897

Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat)

Tiêm truyền

24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH

24.1. Thuốc an thần

898

Bromazepam

Uống

899

Clorazepat

Uống

900

Diazepam

Tiêm, uống

Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

901

Etifoxin chlohydrat

Uống

902

Hydroxyzin

Uống

903

Lorazepam

Uống

Tiêm

904

Rotundin

Uống

24.2. Thuốc gây ngủ

905

Zolpidem

Uống

906

Zopiclon

Uống

24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần

907

Acid thioctic (Meglumin thioctat)

Uống, tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.

908

Alprazolam

Uống

909

Amisulprid

Uống

910

Clorpromazin

Tiêm

Uống

911

Clozapin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

912

Clonazepam

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

913

Donepezil

Uống

914

Flupentixol

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

915

Fluphenazin decanoat

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

916

Haloperidol

Tiêm (dạng dung dịch tiêm)

Tiêm (dạng dầu tiêm)

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

Uống

917

Levomepromazin

Tiêm

Uống

918

Levosulpirid

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

919

Meclophenoxat

Uống, tiêm

920

Olanzapin

Uống

921

Quetiapin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

922

Risperidon

Uống

923

Sulpirid

Tiêm, uống

924

Thioridazin

Uống

925

Tofisopam

Uống

926

Ziprasidon

Uống

927

Zuclopenthixol

Tiêm, uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

24.4. Thuốc chống trầm cảm

928

Amitriptylin hydroclorid

Tiêm

Uống

929

Citalopram

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

930

Clomipramin

Uống

931

Fluoxetin

Uống

932

Fluvoxamin

Uống

933

Methylphenidate hydrochloride

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 16 tuổi, tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

934

Mirtazapin

Uống

935

Paroxetin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

936

Sertralin

Uống

937

Tianeptin

Uống

938

Venlafaxin

Uống

24.5 Thuốc tác động lên hệ thần kinh

939

Acetyl leucin

Tiêm

Uống

940

Peptid (Cerebrolysin concentrate)

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp:

- Đột quỵ cấp tính;

- Sau chấn thương sọ não;

- Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;

- Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.

941

Choline alfoscerat

Tiêm

942

Citicolin

Tiêm

943

Panax notoginseng saponins

Tiêm, uống

944

Cytidin-5monophosphat disodium uridin

Tiêm, uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên.

945

Galantamin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:

- Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú;

- Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;

- Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em;

- Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật;

- Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.

946

Ginkgo biloba

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud.

947

Mecobalamin

Tiêm, uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12.

948

Pentoxifyllin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn mạch máu ngoại vi.

Tiêm

949

Piracetam

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Uống

950

Vinpocetin

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch.

Uống

25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP

25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

951

Aminophylin

Tiêm

952

Bambuterol

Uống

953

Budesonid

Xịt mũi, xịt họng

Đường hô hấp

954

Budesonid formoterol

Dạng hít

955

Fenoterol ipratropium

Xịt mũi, xịt họng, khí dung

956

Formoterol fumarat

Khí dung

957

Indacaterol

Dạng hít

958

lndacaterol glycopyrronium

Dạng hít

959

Ipratropium

Uống, khí dung

960

Natri montelukast

Uống

961

Omalizumab

Tiêm

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán với chỉ định điều trị cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên bị hen do dị ứng dai dẳng kéo dài với mức độ nặng (bậc 5 GINA), có test da hoặc phản ứng dị nguyên dương tính (in vitro) và không đáp ứng đầy đủ bằng corticoid liều cao và kết hợp LABA; thanh toán 50%.

962

Salbutamol sulfat

Tiêm

Uống, xịt mũi, đường hô hấp

963

Salbutamol ipratropium

Khí dung

964

Salmeterol fluticason propionat

Khí dung, dạng hít

965

Terbutalin

Tiêm

Uống, đường hô hấp

966

Theophylin

Uống

967

Tiotropium

Dạng hít

25.2. Thuốc chữa ho

968

Ambroxol

Uống

969

Bromhexin hydroclorid

Tiêm, uống

970

Carbocistein

Uống

971

Carbocistein promethazin

Uống

972

Codein camphosulphonat sulfogaiacol cao mềm grindelia

Uống

973

Codein terpin hydrat

Uống

974

Dextromethorphan

Uống

975

Eprazinon

Uống

976

Fenspirid

Uống

977

N-acetylcystein

Uống

25.3. Thuốc khác

978

Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae Diplococcus pneumoniae Klebsiella pneumoniae and ozaenae Staphylococcus aureus Streptococcus pyogenes and viridans Neisseria catarrhalis

Uống

979

Bột talc

Bơm vào khoang màng phổi

980

Cafein citrat

Tiêm

981

Mometason furoat

Xịt mũi

982

Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò; hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant))

Đường nội khí quản

26. DUNG DỊCH CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC

26.1. Thuốc uống

983

Kali clorid

Uống

984

Magnesi aspartat kali aspartat

Uống

985

Natri clorid kali clorid natri citrat glucose khan

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Natri clorid kali clorid natri citrat glucose khan; Natri clorid kali clorid natri citrat glucose khan kẽm.

986

Natri clorid natri bicarbonat kali clorid dextrose khan

Uống

26.2. Thuốc tiêm truyền

987

Acid amin*

Tiêm truyền

988

Acid amin điện giải (*)

Tiêm truyền

989

Acid amin glucose điện giải (*)

Tiêm truyền

990

Acid amin glucose lipid (*)

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin glucose lipid (*); Acid amin glucose lipid điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%.

991

Calci clorid

Tiêm

992

Glucose

Tiêm truyền

993

Kali clorid

Tiêm

994

Magnesi sulfat

Tiêm truyền

995

Magnesi aspartat kali aspartat

Tiêm

996

Manitol

Tiêm truyền

997

Natri clorid

Tiêm truyền

Tiêm

998

Natri clorid dextrose/glucose

Tiêm truyền

999

Nhũ dịch lipid

Tiêm truyền

Đối với Bệnh viện hạng III, IV: quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trị ngộ độc thuốc tê.

1000

Natri clorid kali clorid monobasic kali phosphat natri acetat magnesi sulfat kẽm sulfat dextrose

Tiêm truyền

1001

Ringer lactat

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin.

1002

Natri clorid natri lactat kali clorid calcium clorid glucose (Ringer lactat glucose)

Tiêm truyền

26.3. Thuốc khác

1003

Nước cất pha tiêm

Tiêm

27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN

1004

Calci acetat

Uống

1005

Calci carbonat

Uống

1006

Calci carbonat calci gluconolactat

Uống

1007

Calci carbonat vitamin D3

Uống

1008

Calci lactat

Uống

1009

Calci gluconat

Uống

1010

Calci glubionat

Tiêm

1011

Calci glucoheptonate vitamin D3

Uống

1012

Calci gluconolactat

Uống

1013

Calci glycerophosphat magnesi gluconat

Uống

1014

Calci-3-methyl-2-oxovalerat calci-4-methyl-2- oxovalerat calci-2-oxo-3- phenylpropionat calci-3- methyl-2-oxobutyrat calci-DL-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat L-lysin acetat L-threonin L-tryptophan L-histidin L- tyrosin (*)

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy thận mãn, tăng ure máu.

1015

Calcitriol

Uống

1016

Dibencozid

Uống

1017

Lysin Vitamin Khoáng chất

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng.

1018

Sắt gluconat mangan gluconat đồng gluconat

Uống

1019

Sắt clorid kẽm clorid mangan clorid đồng clorid crôm clorid natri molypdat dihydrat natri selenid pentahydrat natri fluorid kali iodid

Tiêm

1020

Tricalcium phosphat

Uống

1021

Vitamin A

Uống

1022

Vitamin A D2

(Vitamin A D3)

Uống

1023

Vitamin B1

Tiêm, uống

1024

Vitamin B1 B6 B12

Uống

Tiêm

1025

Vitamin B2

Uống

1026

Vitamin B3

Tiêm

Uống

1027

Vitamin B5

Tiêm, uống

Dùng ngoài

1028

Vitamin B6

Tiêm, uống

1029

Vitamin B6 magnesi lactat

Uống

1030

Vitamin B12 (cyanocobalamin, hydroxocobalamin)

Tiêm, uống

1031

Vitamin C

Tiêm

Uống

1032

Vitamin D2

Uống

1033

Vitamin D3

Uống

Tiêm

1034

Vitamin E

Uống

Tiêm

1035

Vitamin H (B8)

Uống

1036

Vitamin K

Tiêm, uống

1037

Vitamin PP

Uống

Tiêm

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

e

Tên thuốc phóng xạ và chất đánh dấu

Đường dùng

Dạng dùng

Đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

BromoMercurHydrxyPropan (BMHP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

2

Carbon 11 (C-11)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

3

Cesium 137 (Cesi-137)

Áp sát khối u

Nguồn rắn

mCi

4

Chromium 51 (Cr-51)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

5

Coban 57 (Co-57)

Uống

Dung dịch

mCi

6

Coban 60 (Co-60)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

7

Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA)

Tiêm tĩnh mạch, khí dung

Bột đông khô

Lọ

8

Dimecapto Succinic Acid (DMSA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

9

Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

10

Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

11

Ethyl cysteinate dimer (ECD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

12

Ethylenediamine - tetramethylenephosphonic acid (EDTMP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

13

Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

14

Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

15

F18-NaF

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

16

Gallium citrate 67 (Ga-67)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

17

Gallium citrate 68 (Ga-68)

Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch

Dung dịch

mCi

18

Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

19

Holmium 166 (Ho-166)

Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u

Dung dịch

mCi

20

Human Albumin Microphere (HAM)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

21

Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

22

Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

23

Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

24

Imino Diacetic Acid (IDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

25

Indiumclorid 111 (In-111)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

26

Iode 123 (I-123)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

27

Iode 125 (I-125)

Cấy vào khối u

Hạt

mCi

28

Iode131 (I-131)

Uống

Viên nang, Dung dịch

mCi

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

29

Iodomethyl 19 Norcholesterol

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

30

Iridium 192 (Ir-192)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

31

Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

32

Lipiodol I-131

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

33

MacroAgregated Albumin (MAA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

34

Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

35

Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

36

Methionin

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

37

Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

38

Methylene Diphosphonate (MDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

39

Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide)

Tiêm dưới da

Bột đông khô

Lọ

40

Nitrogen 13- amonia

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

41

Octreotide Indium-111

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

42

Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

43

Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

44

Phospho 32 (P-32)

Uống, tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

Áp ngoài da

Tấm áp

mCi

45

Phospho 32 (P-32) - Silicon

Tiêm vào khối u

Dung dịch

mCi

46

Phytate (Phyton, Fyton)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

47

Pyrophosphate (Pyron)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

48

Rhennium 188 (Re-188)

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

49

Rose Bengal I-131

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

50

Samarium 153 (Sm-153)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

51

Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

52

Strontrium 89 (Sr-89)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

53

Sulfur Colloid (SC)

Tiêm tĩnh mạch, dưới da

Bột đông khô

Lọ

54

Technetium 99m (Tc-99m)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

55

Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

56

Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

57

Thallium 201 (Tl-201)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

58

Urea (NH2 14CoNH2)

Uống

Viên nang

mCi

59

Ytrium 90 (Y-90)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

PHỤ LỤC III

THỐNG KÊ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ SỬ DỤNG THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU
(Áp dụng kể từ ngày….tháng .... năm 20….)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ SỞ Y TẾ………………………………………………………………….

STT

Loại DVKT

Chất đánh dấu

Thuốc phóng xạ

Giá đề nghị thanh toán (đồng)

Tên

Giá (đồng)

Tên chất đánh dấu

Đơn vị (kit/lọ)

Đơn giá (đồng)

Định mức sử dụng của nhà sản xuất

Định mức sử dụng thực tế bình quân

Thành tiền (đồng)

Tên thuốc phóng xạ

Đơn vị (mci)

Đơn giá (đồng)

Liều sử dụng bình quân

Tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân

Thành tiền (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)


Trưởng phòng…….
(Ký, ghi rõ họ và tên)

….., ngày…..tháng……năm……
Thủ trưởng cơ sở y tế
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Cột (1): Số thứ tự của dịch vụ kỹ thuật.

- Cột (2): Tên của dịch vụ kỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ, chất đánh dấu.

- Cột (3): Giá của dịch vụ kỹ thuật chưa bao gồm chi phí của thuốc phóng xạ và chất đánh dấu, do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Từ cột (4) đến cột (9): Các chỉ tiêu để tính chi phí của chất đánh dấu sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó:

Cột (4): Tên của chất đánh dấu.

Cột (5): Ghi đơn vị tính (kít hoặc lọ).

Cột (6): Ghi đơn giá của chất đánh dấu.

Cột (7): Định mức sử dụng nhà sản xuất: Ghi định mức sử dụng do nhà sản xuất quy định cho chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật.

Cột (8): Định mức sử dụng thực tế bình quân:

Lưu ý: Cơ sở y tế tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hoặc lọ chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật căn cứ vào kỹ thuật của dịch vụ kỹ thuật và số lượng bệnh nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ, sử dụng chất đánh dấu Methoxyisobytul isonitrin (MIBI), cứ 1 kít MIBI sử dụng được cho 4 bệnh nhân, do vậy định mức sử dụng HCĐD là 1/4. Cơ sở y tế ghi con số này vào cột 8 đối với dịch vụ kỹ thuật xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ.

- Cột (9): Thành tiền chi phí chất đánh dấu tại cột (9) bằng (=) cột (6) nhân (x) cột (8).

- Từ cột (10) đến cột (15): các chỉ tiêu để tính chi phí của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó:

Cột (10): Ghi tên của thuốc phóng xạ.

Cột (11): Ghi đơn vị tính của thuốc phóng xạ.

Cột (12): Ghi đơn giá của thuốc phóng xạ (theo giá mua của cơ sở y tế).

Cột (13): Ghi liều sử dụng bình quân của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật.

Cột (14): Ghi tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ. Cơ sở y tế xây dựng tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân dựa vào tốc độ phân rã chất phóng xạ, nguồn cung ứng chất phóng xạ, chu kỳ nhập chất phóng xạ và lưu lượng người bệnh sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với I-131, căn cứ vào thời gian phân rã T1/2 là 8 ngày, nếu cơ sở y tế nhập về với chu kỳ 15 ngày, thì vào ngày đầu tiên tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ là 100% nhưng sau 8 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 50% (do bị phân rã 50%) và sau 16 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 25% (do 50% còn lại tiếp tục bị phân rã tiếp 50%), căn cứ trên lượng bệnh nhân sử dụng thuốc, cơ sở y tế xác định tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân của I-131 là 50% thì sẽ ghi vào cột (14) tương ứng với I-131 là 50%.

Cột (15): Thành tiền chi phí thuốc phóng xạ tại cột (15) bằng (=) số tiền tại cột (12) nhân (x) cột (13) chia (:) cột (14).

- Cột (16): Thành tiền chi phí giá dịch vụ kỹ thuật bao gồm cả chi phí thuốc phóng xạ và chất đánh dấu bằng (=) cột (3) cộng ( ) cột (9) cộng ( ) cột (15)./.