Thủ tục hành chính: Thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công - điện tử) - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-118536-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục hải quan |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Chi cục hải quan |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục hải quan |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | + 15 ngày đối với trường hợp doanh nghiệp trong hệ thống quản lý rủi ro của Hải quan đang được xác định chấp hành tốt pháp luật hải quan. + 30 ngày đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp nêu trên. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Xác nhận đã thanh khoản |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đối với cá nhân, tổ chức:
Chậm nhất 45 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng gia công (hoặc phụ lục hợp đồng gia công) kết thúc hoặc hết hiệu lực, doanh nghiệp phải nộp đủ hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công (bao gồm cả phương án giải quyết nguyên liệu dư, máy móc, thiết bị tạm nhập, phế liệu, phế phẩm, phế thải) cho Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công. Đối với những hợp đồng gia công tách ra thành nhiều phụ lục để thực hiện thì thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản đối với từng phụ lục hợp đồng gia công thực hiện như thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công |
Bước 2: | Đối với cơ quan nhà nước: Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công tiếp nhận hồ sơ thanh khoản
Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, công chức Hải quan và doanh nghiệp thực hiện việc giao, nhận hồ sơ thanh khoản theo hướng dẫn tại Phiếu tiếp nhận hồ sơ thanh khoản ban hành kèm theo quy trình này (mẫu PGNHS/2009). a. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ thanh khoản: - Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, công chức Hải quan thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ của hồ sơ thanh khoản do doanh nghiệp nộp và xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận: 02 bản (Hải quan lưu 01 bản, doanh nghiệp giữ 01 bản và chuyển sang kiểm tra chi tiết (bước 2). - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đồng bộ, không hợp lệ thì trả hồ sơ cho doanh nghiệp kèm phiếu yêu cầu nghiệp vụ để doanh nghiệp nộp hoặc xuất trình bổ sung. b. Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản: c. Giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ gia công theo các hình thức: - Bán tại thị trường Việt Nam; - Xuất khẩu trả ra nước ngoài; - Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam; - Biếu, tặng tại Việt Nam; - Tiêu huỷ tại Việt Nam d. Xác nhận hoàn thành thanh khoản: - Sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành bước 3 nêu trên, công chức Hải quan làm nhiệm vụ tại bước này xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản lên cả 02 bản của Bảng thanh khoản hợp đồng gia công. Xác nhận phải ghi rõ: nguyên liệu dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn (nếu có) đã chuyển sang hợp đồng/phụ kiện hợp đồng gia công nào, theo tờ khai nào, hoặc đã tái xuất/tiêu thụ nội địa, biếu tặng theo tờ khai nào, phế liệu, phế phẩm đã tiêu thụ nội địa/biếu tặng/tái xuất theo tờ khai nào hoặc đã tiêu huỷ theo biên bản nào. - Ký, đóng dấu hoàn thành thủ tục thanh khoản: Lãnh đạo Chi cục ký tên, đóng dấu lên Bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC) và Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất (mẫu 07/HSTK-GC ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC). Trả doanh nghiệp 01 bản Bảng thanh khoản hợp đồng gia công, 01 Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất và các tờ khai doanh nghiệp xuất trình; hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công được lưu trữ và phúc tập theo đúng qui định hiện hành |
Thành phần hồ sơ
Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo Mẫu 01/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính |
Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu theo mẫu 02/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính |
Tờ khai xuất khẩu sản phẩm (bao gồm cả tờ khai xuất khẩu tại chỗ; tờ khai giao sản phẩm gia công chuyển tiếp) đảm bảo các quy định hàng hoá đã thực xuất khẩu theo quy định tại Thông tư hướng dẫn về thủ tục hải quan: xuất trình bản chính (bản chủ hàng lưu).
Chứng từ thanh toán tiền công của bên thuê gia công (trừ trường hợp bên thuê gia công thanh toán tiền công bằng sản phẩm gia công): xuất trình bản chính, nộp bản sao. Trường hợp trong hợp đồng gia công có thoả thuận thời hạn thanh toán kéo dài quá 45 ngày kể từ ngày hợp đồng gia công hết hiệu lực thực hiện thì vẫn thực hiện thanh khoản và lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xem xét, giải quyết cho gia hạn thời gian nộp chứng từ thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng gia công nhưng không quá 30 ngày. Nếu một chứng từ thanh toán tiền công được thanh toán cho nhiều hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công thì doanh nghiệp phải có văn bản giải trình cụ thể số tiền thanh toán cho từng hợp đồng/phụ lục hợp đồng kèm bản sao chứng từ thanh toán đó |
Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng gia công theo mẫu 03/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính |
Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công cung ứng (nếu có) theo mẫu 04/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính |
Bảng khai nguyên liệu tự cung ứng (khai khi xuất khẩu sản phẩm, mẫu 02/NVLCƯ-GC-Phụ lục I): xuất trình bản chính. Trường hợp cơ quan Hải quan có nghi vấn việc kê khai nguồn nguyên liệu mua trong nước để cung ứng thì yêu cầu doanh nghiệp xuất trình thêm hoá đơn mua hàng, chứng từ thanh toán nguyên liệu cung ứng của bên thuê gia công |
Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu theo mẫu 05/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính |
Bảng thanh khoản hợp đồng gia công theo mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 02 bản chính (trả doanh nghiệp 01 bản sau khi thanh khoản) |
Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất theo mẫu 07/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính |
Tờ khai tạm nhập máy móc, thiết bị thuê, mượn; tờ khai nhận máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công khác (nếu có); tờ khai tái xuất máy móc, thiết bị: xuất trình bản chính (bản chủ hàng lưu).
Giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu (nếu là hộ kinh doanh cá thể thì ký, ghi rõ họ tên; số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp) vào các bảng biểu nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các số liệu thanh khoản. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu 01/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu: nộp 01 bản chính
Tải về |
1. Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Mẫu 02/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu: nộp 01 bản chính
Tải về |
1. Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Mẫu 02/NVLCƯ-GC-Phụ lục I): Bảng khai nguyên liệu tự cung ứng (khai khi xuất khẩu sản phẩm) xuất trình bản chính. Trường hợp cơ quan Hải quan có nghi vấn việc kê khai nguồn nguyên liệu mua trong nước để cung ứng thì yêu cầu doanh nghiệp xuất trình thêm hoá đơn mua hàng, chứng từ thanh toán nguyên liệu cung ứng của bên thuê gia công
Tải về |
1. Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Mẫu 03/HSTK-GC-Phụ lục II:Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng gia công nộp 01 bản chính
Tải về |
1. Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Mẫu 04/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công cung ứng (nếu có) : nộp 01 bản chính
Tải về |
1. Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Mẫu 05/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu: nộp 01 bản chính
Tải về |
1. Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng thanh khoản hợp đồng gia công: nộp 02 bản chính (trả doanh nghiệp 01 bản sau khi thanh khoản)
Tải về |
1. Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Mẫu 07/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất: nộp 01 bản chính
Tải về |
1. Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công - điện tử) - Bộ Tài chính |
Lược đồ Thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công - điện tử) - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!