Thủ tục hành chính: Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh - Hà Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNA-BS983 |
Cơ quan hành chính: | Hà Nam |
Lĩnh vực: | Ngân sách nhà nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Theo quy định |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài chính đầu tư Sở Tài chính |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Hà Nam |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính.
Thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán như sau: - Đối với dự án quan trọng quốc gia: 10 tháng - Đối với dự án nhóm A:7 tháng - Đối với dự án nhóm B: 5 tháng - Đối với dự án nhóm C: 4 tháng - Đối với dự án lập Báo cáo Kinh tế kỹ thuật xây dựng:3 tháng |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ đầu tư (BQLDA) nộp hồ sơ hợp lệ tại Phòng Tài chính Đầu tư.
Chủ đầu tư (BQLDA) kê khai danh mục hồ sơ theo mẫu quy định Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần vào giờ hành chính ( trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật lao động) |
Bước 2: | Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận. + Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn đơn vị hoàn thiện theo quy định. + Ký nhận hồ sơ theo danh mục giao nhận |
Bước 3: | Tổ chức thẩm tra quyết toán theo quy định |
Bước 4: | Trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành |
Bước 5: | Chủ đầu tư (BQLDA) nộp chi phí thẩm tra quyết toán và nhận kết quả cùng hồ sơ tại Phòng Tài chính đầu tư từ cán bộ nhận hồ sơ |
Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn bao gồm:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính) * Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (bản chính) các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA kèm theo Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (Chi tiết xem ở mục biểu mẫu, tờ khai); * Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao); * Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao); * Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao); * Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính); * Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị; * Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. * Hồ sơ quyết toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường GPMB của cấp phê duyệt phương án hỗ trợ BTGPMB; bảng tổng hợp quyết toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, trong đó phải chi tiết theo số hiệu chứng từ chi trả và phương án đền bù được duyệt. Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu. Ghi chú: Đối với dự án có giá trị 3 tỷ đồng trở lên hoặc dự án dưới 3 tỷ đồng nhưng có điều chỉnh bổ sung nhiều lần thì trước khi trình duyệt quyết toán vốn đầu tư phải được kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình ( HMCT) hoàn thành của công ty Kiểm toán độc lập. |
Thành phần hồ sơ đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính). * Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 11- Phần II Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA) (Bản chính). * Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan (Bản chính hoặc bản sao). * Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án, biên bản nghiệm thu thực hiện hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao). Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành | Theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính |
1. Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Hà Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh - Hà Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!