Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 77/2008/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ DỰ TRỮ QUỐC GIA

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Quyết định này áp dụng đối với công chức thuộc các ngạch chuyên ngành Dự trữ quốc gia và cán bộ, công chức thuộc các ngạch khác trực tiếp làm nhiệm vụ dự trữ quốc gia tại các kho, tổng kho dự trữ quốc gia và văn phòng dự trữ quốc gia khu vực thuộc các Bộ, ngành được phân công quản lý hàng dự trữ quốc gia.

2. Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với lực lượng vũ trang.

Điều 2. Mức phụ cấp và cách tính

1. Mức phụ cấp ưu đãi được quy định như sau:

a) Mức phụ cấp ưu đãi bằng 25% áp dụng đối với công chức thuộc các ngạch chuyên ngành Dữ trữ quốc gia, mã ngạch 19.221; 19.222; 19.223 và 19.224;

b) Mức phụ cấp ưu đãi bằng 15% áp dụng đối với cán bộ, công thức thuộc các ngạch khác trực tiếp làm nhiệm vụ dự trữ quốc gia tại các kho, tổng kho dự trữ quốc gia và văn phòng dự trữ quốc gia khu vực.

2. Các mức phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng.

Điều 3. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí để chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề dự trữ quốc gia quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng