Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 58 TCHQ/QĐ/KTTT

Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/7/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Để việc xử lý miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được chính xác, thống nhất giữa các địa phương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” áp dụng tại Tổng cục Hải quan và “Quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu” áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1490 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 18/11/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình xét miễn thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Vụ trưởng Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Thị Bình An

 

QUY TRÌNH

XÉT MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU ÁP DỤNG TẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

A- QUY ĐỊNH CHUNG

1- Tổng cục Hải quan xem xét miễn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004.

2- Tổng cục Hải quan (Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tài liệu, chứng từ và ban hành các quyết định miễn thuế. Trường hợp vượt thẩm quyền Tổng cục Hải quan phải báo cáo lãnh đạo Bộ Tài chính xem xét quyết định.

B- QUY TRÌNH, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐƯỢC GIAO TIẾP NHẬN, NGHIÊN CỨU HỒ SƠ XÉT MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

1- Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:

a) Trách nhiệm của văn thư Tổng cục Hải quan:

Tất cả các hồ sơ đề nghị xem xét miễn thuế đều phải gửi, vào sổ theo dõi qua bộ phận văn thư của Tổng cục Hải quan.

b) Trách nhiệm của văn thư Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK:

Văn thư Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK sau khi tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Tổng cục vào sổ công văn, lập phiếu luân chuyển công văn (theo mẫu đính kèm) trình lãnh đạo Vụ trong ngày làm việc để phân công cho chuyên viên xử lý.

2- Bước 2: Phân công trách nhiệm xử lý hồ sơ:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ công văn (hồ sơ ) từ văn thư Vụ, lãnh đạo Vụ phải định hướng xử lý công văn, phân công cho chuyên viên xử lý hồ sơ. Văn thư phải có trách nhiệm chuyển ngay trong ngày hoặc ngày làm việc tiếp sau cho chuyên viên trực tiếp giải quyết.

3- Bước 3: Xem xét, đề xuất xử lý hồ sơ:

Cán bộ được phân công nhiệm vụ giải quyết hồ sơ xét miễn thuế phải có trách nhiệm:

a. Kiểm tra hồ sơ yêu cầu miễn thuế theo quy định tại các văn bản về thuế XNK hiện hành, kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý của hồ sơ theo quy định (tại phụ lục kèm theo quy trình này);

b. Kiểm tra tính chính xác của hồ sơ: Kiểm tra các số liệu liên quan đến số thuế đề nghị miễn; dự thảo quyết định miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Thời gian giải quyết công việc của bước này tối đa không quá 5 (năm) ngày làm việc.

c. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định hay không thuộc diện xét miễn thuế thì trong vòng 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyên viên thụ lý hồ sơ phải dự thảo xong công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc công văn trả lời không giải quyết, trình lãnh đạo Vụ.

Riêng đối với việc xử lý miễn thuế hàng an ninh, quốc phòng được xử lý như sau:

A- Hàng năm, sau khi có ý kiến của Chính phủ, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an gửi bản đăng ký kế hoạch nhập khẩu theo số lượng, chủng loại hàng nhập khẩu chuyên dùng để Bộ Tài chính theo dõi và ra quyết định miễn thuế nhập khẩu. Tổng cục Hải quan tiếp nhận thông qua văn thư Tổng cục bản đăng ký kế hoạch nhập khẩu của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi Bộ Tài chính và giao cho Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK quản lý theo dõi để trừ lùi khi quyết toán miễn thuế hàng nhập khẩu theo chế độ mật.

B- Trong quá trình xử lý hồ sơ chuyên viên có trách nhiệm sau đây:

- Đối chiếu tính khớp đúng của mặt hàng nhập khẩu ghi trên tờ khai nhập khẩu với mặt hàng ghi trong hợp đồng ngoại thương và hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu có).

- Đối chiếu tính khớp đúng trị giá hợp đồng ngoại thương với trị giá hợp đồng ghi trên tờ khai nhập khẩu (nếu trường hợp nhập khẩu cả lô hàng. Trường hợp nhập khẩu hàng về từng lần thì phải có bảng kê theo dõi trừ lùi và có xác nhận của cơ quan Hải quan).

- Kiểm tra thời hạn doanh nghiệp mở tờ khai nằm trong thời hạn cho phép nhập khẩu của Bộ Thương mại (giấy phép nhập khẩu); tính khớp đúng của loại hàng hoá và trị giá hàng hoá trong tờ khai với giấy phép nhập khẩu (nếu hàng nhập khẩu phải có giấy phép).

- Đối với hàng nhập khẩu phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng nếu được nhập khẩu trong năm kế hoạch (nằm trong kế hoạch nhập khẩu do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đăng ký từ đầu năm với Bộ Tài chính) sau khi có quyết định miễn thuế nhập khẩu thì phải theo dõi trừ lùi vào kế hoạch nhập khẩu.

- Đối với hàng nhập khẩu phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng thuộc kế hoạch nhập khẩu của năm trước nhưng năm sau mới tiến hành nhập khẩu thì khi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện theo các bước sau:

Gửi xin ý kiến tham gia của Vụ I (Bộ Tài chính) về việc bố trí nguồn vốn nhập khẩu.

Trình lãnh đạo Tổng cục (hoặc lãnh đạo Bộ) nêu rõ ý kiến tham gia cụ thể của Vụ I và quan điểm xử lý hồ sơ.

Trình dự thảo quyết định miễn thuế nhập khẩu.

- Đối với hàng nhập khẩu phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng nhưng nằm trong dự án thuộc nguồn vốn đầu tư tập trung của Ngân sách Nhà nước thì phải lấy thêm ý kiến của Vụ Đầu tư, Vụ Ngân sách Nhà nước (Bộ Tài chính).

- Đối với các lô hàng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng thì các đơn vị, cá nhân có liên quan được giao tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ tài liệu liên quan đến xét miễn thuế phải giữ gìn và bảo quản theo chế độ mật.

4- Bước 4: Thẩm tra việc đề xuất giải quyết miễn thuế:

Trước khi trình lãnh đạo Tổng cục ký quyết định miễn thuế, hoàn thuế:

a) Trách nhiệm của lãnh đạo Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK:

Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và nội dung đề xuất xét miễn thuế của chuyên viên

- Yêu cầu chuyên viên giải trình các vấn đề chưa rõ còn vướng mắc (nếu có).

- Định hướng giải quyết những vấn đề vướng mắc vượt quá thẩm quyền để đề xuất lên lãnh đạo Tổng cục phương án xử lý cụ thể.

- Đối chiếu số liệu trên bộ hồ sơ với bản dự thảo quyết định miễn thuế để đảm bảo không sai sót.

- Duyệt, ký trình Tổng cục các dự thảo do chuyên viên trình lãnh đạo Vụ.

Thời gian kiểm tra hồ sơ và nội dung đề xuất xét miễn thuế của lãnh đạo Vụ không quá 2 (hai) ngày làm việc.

b) Trách nhiệm của Văn phòng Tổng cục Hải quan:

Sau khi lãnh đạo Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK ký trình Tổng cục dự thảo quyết định miễn, hoàn thuế thì toàn bộ hồ sơ phải chuyển cho Văn phòng Tổng cục để kiểm tra về thể thức văn bản. Nếu phát hiện các vấn đề vướng mắc, lãnh đạo Văn phòng trao đổi với Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK. Nếu ý kiến của hai bên khác nhau thì báo cáo lãnh đạo Tổng cục quyết định.

Thời gian thẩm định việc xét miễn thuế của Văn phòng Tổng cục tối đa không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK chuyển.

5- Bước 5: Ký quyết định và giải quyết vướng mắc:

- Lãnh đạo Tổng cục xem xét, ký quyết định miễn thuế, hoàn thuế. Trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết, lãnh đạo Tổng cục Hải quan báo cáo và đề xuất phương án giải quyết với lãnh đạo Bộ.

Thời gian Lãnh đạo Tổng cục xem xét, ký duyệt không quá 3 (ba) ngày làm việc.

- Trường hợp lãnh đạo Bộ có ý kiến chỉ đạo khác thì trong vòng 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến của lãnh đạo Bộ phải hoàn thành việc giải quyết theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ.

6- Bước 6: Triển khai lưu hành văn bản và lưu trữ hồ sơ:

a) Văn bản sau khi được lãnh đạo Tổng cục ký chuyển văn thư đóng dấu trong ngày, sau khi đã được đóng dấu, trong ngày chuyên viên giải quyết phải có trách nhiệm chuyển đến văn thư của Tổng cục Hải quan để lưu hành; sau đó chuyên viên giải quyết bàn giao hồ sơ gốc cho văn thư Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK lưu giữ, bảo quản và không được tự ý phát hành văn bản ra ngoài địa chỉ nơi nhận (kể cả bản sao) khi chưa được phép của lãnh đạo Vụ.

Việc lưu trữ phải theo thứ tự thời gian, trường hợp hồ sơ thất lạc chuyên viên quản lý (trường hợp đang xử lý) hoặc văn thư (đối với hồ sơ lưu) phải báo cáo ngay với cấp trên để tìm biện pháp xử lý và chịu trách nhiệm về việc thất lạc.

Riêng hồ sơ hàng an ninh, quốc phòng, sau khi Quyết định miễn thuế được phát hành, chuyên viên thụ lý phải kiểm tra toàn bộ hồ sơ, cho vào túi và bàn giao cho văn thư Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK để lưu ở chế độ “Mật”.

b) Văn thư Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phát hành văn bản theo quy định, đúng địa chỉ nơi gửi, không được phép nhờ chuyển hộ. Trường hợp doanh nghiệp đến nhận văn bản trực tiếp thì người nhận phải có giấy giới thiệu của cơ quan và chứng minh thư, người nhận phải ký “đã nhận” vào sổ công văn của Tổng cục Hải quan.

7- Bước 7: Chế độ báo cáo, tổng hợp:

Chậm nhất đến ngày 15 của tháng đầu quý và ngày 30 tháng 1 hàng năm, các chuyên viên xử lý hồ sơ miễn thuế tổng hợp các quyết định miễn thuế và số thuế giải quyết miễn hàng quý, hàng năm để lãnh đạo Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK báo cáo lãnh đạo Tổng cục Hải quan và lãnh đạo Bộ Tài chính, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ I...)./.

 

PHỤ LỤC

CÁC HỒ SƠ PHẢI NỘP ĐỂ XEM XÉT GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ

1. Đối với hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng:

- Công văn đề nghị xét miễn thuế của lãnh đạo Bộ chủ quản (bản chính)

- Danh mục cụ thể về số lượng, chủng loại hàng nhập khẩu chuyên dùng cho an ninh quốc phòng do lãnh đạo Bộ chủ quản phê duyệt đã được đăng ký và thống nhất với Bộ Tài chính từ đầu năm (chậm nhất đến 31/3 hàng năm Bộ chủ quản phải đăng ký kế hoạch nhập khẩu).

- Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu (đã làm thủ tục Hải quan).

- Thông báo thuế của cơ quan Hải quan.

- Hợp đồng nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhập khẩu uỷ thác) hoặc giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá (nếu là hàng hoá nhập khẩu theo hình thức đấu thầu, giá thanh toán không bao gồm thuế nhập khẩu).

2) Đối với hàng hoá là quà biếu, quà tặng:

- Công văn yêu cầu xét miễn thuế của tổ chức, cá nhân được biếu tặng (bản chính).

- Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận tặng hàng hoá.

- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu đã làm thủ tục Hải quan.

- Thông báo thuế của cơ quan Hải quan.

 

QUY TRÌNH

MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ÁP DỤNG TẠI CỤC HẢI QUAN ĐỊA PHƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

A- QUY ĐỊNH CHUNG

1- Cục Hải quan địa phương thực hiện giải quyết miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá XNK thuộc thẩm quyền được quy định tại Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2- Việc xử lý miễn thuế các trường hợp quy định tại mục I, phần D và xử lý hoàn thuế, không thu thuế quy định tại phần E Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính, do Chi cục Hải quan thực hiện.

3- Tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc ra Quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ yêu cầu miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế không thu thuế của đối tượng nộp thuế, đối chiếu với hồ sơ gốc lưu tại đơn vị và các quy định hiện hành để xác nhận miễn thuế hoặc ban hành các Quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế không thu thuế theo đúng chức năng, thẩm quyền quy định.

4- Mọi hồ sơ yêu cầu miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế đều phải vào sổ theo dõi, lưu trữ và bảo quản theo đúng quy định.

b- Quy trình miễn thuế áp dụng cho các đối tượng thuộc mục I phần D thông tư số 87/2004/TT-BTC

Bước 1: Sau khi nhận được hồ sơ do bộ phận tiếp nhận tờ khai chuyển đến, cán bộ được giao giải quyết (cán bộ làm thủ tục hải quan cho lô hàng) tiến hành kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện miễn thuế quy định tại Mục I Phần D Thông tư số 87/2004/TT-BTC. Nếu hàng hoá đáp ứng đủ các quy định về đối tượng, điều kiện miễn thuế thì làm phiếu trình Lãnh đạo đơn vị ký.

Bước 2: Lãnh đạo đơn vị sau khi nhận được hồ sơ trình miễn thuế phải kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, nếu chưa rõ phải yêu cầu cán bộ làm thủ tục hải quan cho lô hàng giải trình. Nếu sau khi kiểm tra thấy hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế thì đóng dấu “Hàng miễn thuế theo điểm..... Mục I Phần D Thông tư số 87/2004/TT-BTC” vào Tờ khai gốc lưu tại đơn vị và Tờ khai gốc của người khai hải quan và ký, ghi rõ họ, tên, chức danh vào mẫu dấu đã đóng, sau đó chuyển trả lại cán bộ được phân công.

Bước 3: Cán bộ được phân công giải quyết hồ sơ miễn thuế có trách nhiệm cập nhật số liệu (trị giá hoặc số thuế) đã miễn, và chuyển bộ phận lưu trữ hồ sơ theo thứ tự lưu trữ hồ sơ giải quyết miễn thuế.

* Mẫu dấu hàng miễn thuế:

Hàng miễn thuế theo điểm........ Mục I Phần D thông tư số 87/2004/TT/BTC

 

 

Lãnh đạo đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

C- QUY TRÌNH XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XNK

1. Bước 1 - Tiếp nhận hồ sơ:

- Tất cả các hồ sơ yêu cầu xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế đều phải gửi qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ nơi trực tiếp giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế để vào sổ theo dõi.

- Trong ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế của đối tượng nộp thuế, bộ phận tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu luân chuyển hồ sơ (theo mẫu đính kèm) và chuyển hồ sơ theo bảng kê hồ sơ đã nhận cho bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế.

2. Bước 2- Xử lý hồ sơ

2.1. Nhiệm vụ của lãnh đạo bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế:

Lãnh đạo bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế căn cứ danh mục hồ sơ đã tiếp nhận từ bộ phận tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm:

- Phân công cán bộ xử lý từng trường hợp cụ thể.

- Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và ý kiến đề xuất xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế của cán bộ thụ lý hồ sơ.

- Yêu cầu giải trình các vấn đề chưa rõ, còn vướng mắc (nếu có).

- Định hướng giải quyết những vấn đề vướng mắc vượt quá thẩm quyền, đề xuất lãnh đạo đơn vị phương án xử lý cụ thể.

- Duyệt, ký tờ Trình lãnh đạo đơn vị các dự thảo quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế và các văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ do cán bộ thụ lý soạn thảo.

2.2. Nhiệm vụ của cán bộ trực tiếp thụ lý hồ sơ:

a) Kiểm tra thủ tục, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế (kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý, hợp lý của hồ sơ theo quy định tại phụ lục I và II kèm theo Quyết định này) và đối chiếu với bộ hồ sơ gốc lưu tại đơn vị.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không thuộc đối tượng được xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế theo quy định, cán bộ thụ lý hồ sơ phải dự thảo công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc công văn trả lời không giải quyết nêu rõ lý do, có ý kiến của lãnh đạo bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế trình Lãnh đạo đơn vị xử lý. Thời hạn trả lại hồ sơ cho đối tượng nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đến của đối tượng nộp thuế.

b) Kiểm tra đối chiếu các điều kiện được xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế theo quy định của pháp luật.

c) Kiểm tra tính chính xác của hồ sơ gồm: kiểm tra số liệu liên quan đến số thuế XNK được xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế; kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý của các tài liệu trong bộ hồ sơ, ví dụ như: đối chiếu số thuế đã tính và thông báo thuế với số thuế đã nộp trên chứng từ nộp thuế của doanh nghiệp và giấy báo có của Kho bạc; chỉ ra quyết định hoàn thuế, khi số thuế doanh nghiệp đã nộp ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm thu theo giấy báo có của Kho Bạc hoặc biên lai nộp thuế.

d) Dự thảo tờ trình đề xuất hướng giải quyết để lãnh đạo bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xem xét. Dự thảo quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu (theo mẫu đính kèm).

Trường hợp vượt thẩm quyền phải báo cáo đề xuất phương án giải quyết với Lãnh đạo đơn vị để báo cáo cấp trên.

3- Bước 3: Ký quyết định và giải quyết vướng mắc:

- Lãnh đạo đơn vị xem xét, ký quyết định miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế.

- Trường hợp có những vướng mắc phát sinh, căn cứ vào thẩm quyền giải quyết, nội dung vướng mắc lãnh đạo đơn vị chỉ đạo giải quyết hoặc báo cáo cấp trên xử lý.

Khi có văn bản chỉ đạo của cấp trên thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chỉ đạo của cấp trên, đơn vị phải hoàn thành việc giải quyết theo chỉ đạo của cấp trên.

4- Bước 4: Triển khai thực hiện Quyết định, lưu hành văn bản và lưu trữ hồ sơ:

4.1- Sau khi hồ sơ đã được Lãnh đạo đơn vị duyệt ký, cán bộ bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế phải có trách nhiệm chuyển văn bản đến Văn phòng để đóng dấu phát hành văn bản (gửi cho các đơn vị liên quan) và thực hiện lưu trữ văn bản theo quy định.

Sau khi có Quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế (hoặc bộ phận kế toán - tổng hợp) phải đối chiếu trên mạng theo dõi nợ thuế, nếu đối tượng nộp thuế còn nợ thuế hoặc / và nợ phạt thì cấn trừ số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào số thuế đối tượng nộp thuế được hoàn (nếu số nợ thuế, nợ phạt phát sinh tại đơn vị) hoặc thông báo cho các đơn vị Hải quan nơi đối tượng nộp thuế còn nợ thuế có văn bản nhờ thu hộ (nếu số nợ thuế, nợ phạt phát sinh tại đơn vị Hải quan khác). Căn cứ văn bản nhờ thu hộ, đơn vị Hải quan...... thực hiện trừ nợ vào số thuế nhập khẩu được hoàn và thông báo cho Hải quan có văn bản nhờ thu hộ để xoá nợ cho đối tượng nộp thuế. Nếu sau khi đã cấn trừ nợ thuế mà còn thừa thì làm thủ tục hoàn trả tiền thuế còn lại cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp hoàn trực tiếp từ ngân sách, phải báo cáo với Cục để báo cáo với Vụ Ngân sách Nhà nước số thuế còn lại được hoàn. Đồng thời đóng dấu đã thanh khoản vào tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu bản lưu tại đơn vị và bản lưu của người khai hải quan trong đó ghi rõ “Hàng hoá miễn thuế (hoàn thuế, không thu thuế) theo Quyết định số............ ngày.......... tháng.......... năm của...........”.

4.2- Đối với trường hợp hoàn thuế từ tài khoản tạm thu, ngoài việc thực hiện những bước nêu trên, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế chuyển quyết định hoàn trả tiền thuế cho bộ phận kế toán thuế quản lý tài khoản tạm thu để lập uỷ nhiệm chi trình lãnh đạo Cục ký duyệt chuyển trả tiền thuê cho đối tượng được hoàn.

4.3- Trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển, nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế các đơn vị, cá nhân phải thực hiện tốt việc giữ gìn, bảo quản hồ sơ, kê khai danh mục tài liệu có trong hồ sơ trước khi đưa vào lưu trữ. Khi có vấn đề phát sinh thì liên hệ với những cá nhân có trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ. Thực hiện chế độ bảo mật theo quy định (nếu có).

4.4- Sau khi đã thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, toàn bộ hồ sơ phải được chuyển cho bộ phận/ cán bộ được phân công lưu trữ để lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định.

5- Bước 5: Tổng hợp, báo cáo

- Định kỳ vào ngày 15 của tháng cuối cùng trong quý, các Chi Cục phải báo cáo tình hình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế cho Cục Hải quan địa phương theo mẫu.

- Định kỳ vào ngày 25 của tháng cuối cùng của từng quý, Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải lập báo cáo miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế gửi Tổng cục Hải quan nêu rõ: Trị giá, số thuế đã miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế (theo mẫu kèm theo).

- Định kỳ hàng quý Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổ chức kiểm tra việc thực hiện miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và có báo cáo về Tổng cục Hải quan (theo mẫu đính kèm). Thời gian báo cáo vào các ngày 10/4; 10/7; 10/10; 10/1 hàng năm.

* Thời gian thực hiện:

- Đối với trường hợp miễn thuế: Chi Cục trưởng Cục Hải quan quyết định thời gian thực hiện phù hợp cho từng bước nhưng tổng số thời gian của các bước là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng nộp thuế.

- Đối với trường hợp xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế thì tuỳ vào đặc điểm địa lý, tính chất công việc... Cục trưởng Cục Hải quan địa phương quy định cụ thể thời gian thực hiện của từng bước nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế của tổ chức, cá nhân.

* Kiểm tra thực hiện:

Việc kiểm tra giải quyết miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế tại Cục Hải quan có thể được tiến hành đột xuất hoặc định kỳ theo quy định hiện hành.

 

Cục Hải quan.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:......../PLC

............, ngày......... tháng.......... năm...........

 

PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ LUÂN CHUYỂN

Hồ sơ xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

I. Tiếp nhận hồ sơ:

Tên doanh nghiệp nộp hồ sơ:.......................................................................................

Thời gian tiếp nhận: lúc........... giờ...........phút ngày...................................................

Hồ sơ tiếp nhận gồm:

Tờ khai xuất khẩu (nhập khẩu) số:........................... ngày..........................................

....................................................................................................................................

Và các chứng từ khác theo quy định. ( Có bảng kê kèm theo mỗi bộ hồ sơ).

Các ghi chép khác.......................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

Người nộp
(Doanh nghiệp)
Ký ghi rõ họ và tên

Người nhận
(Cán bộ thuộc Chi Cục.....)
Ký ghi rõ họ và tên

 

II. Luân chuyển hồ sơ:

1. Chuyển Phòng Nghiệp vụ:

- Thời gian tiếp nhận: lúc............ giờ........... phút, ngày.............................................

- Hồ sơ tiếp nhận: (như mục I):

- Các ghi chép khác :..................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

Người giao
(Cán bộ thuộc Chi Cục...)
Ký ghi rõ họ và tên

Người nhận
(Cán bộ Phòng nghiệp vụ)
Ký ghi rõ họ và tên

 

3/ Chuyển trả Chi cục:

- Thời gian trả: lúc........... giờ........... ngày................................................................

- Hồ sơ chuyển trả gồm:............................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

Người giao
(Cán bộ Phòng Nghiệp vụ)
Ký ghi rõ họ và tên

Người nhận
(Cán bộ Chi cục)
Ký ghi rõ họ và tên

 

4/ Chuyển trả cho doanh nghiệp

- Thời gian trả: lúc........... giờ........... ngày................................................................

- Hồ sơ chuyển trả gồm:............................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

 

Người giao
(Cán bộ Cục/ Chi Cục.....)
Ký ghi rõ họ và tên

Người nhận
(Doanh nghiệp)
Ký ghi rõ họ và tên

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ

Quý........... (từ ngày.................. đến ngày)

STT

Tiêu thức

Số lượng

Lý do

1

Số hồ sơ đã nhận:

Trong đó:

Hồ sơ xét miễn thuế

Hồ sơ xét giảm thuế

Hồ sơ xét hoàn thuế

Hồ sơ xét không thu thuế

 

 

2

Số hồ sơ đã giải quyết:

Trong đó:

Hồ sơ xét miễn thuế

Hồ sơ xét giảm thuế

Hồ sơ xét hoàn thuế

Hồ sơ xét không thu thuế

 

 

3

Số hồ sơ đã trả lại đơn vị do không đủ điều kiện, bổ sung hồ sơ..............:

Trong đó:

Hồ sơ xét miễn thuế

Hồ sơ xét giảm thuế

Hồ sơ xét hoàn thuế

Hồ sơ xét không thu thuế

 

 

4

Số hồ sơ còn tồn đọng:

Trong đó:

Hồ sơ xét miễn thuế

Hồ sơ xét giảm thuế

Hồ sơ xét hoàn thuế

Hồ sơ xét không thu thuế

 

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÉT MIỄN THUẾ, HOÀN THUẾ,
KHÔNG THU THUẾ TẠI CỤC/ CHI CỤC HẢI QUAN
.......

Từ ngày........ tháng.......... năm đến ngày......... tháng.......... năm.........

STT

Danh mục miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế

Tên đối tượng được miễn, giảm, hoàn hoặc không thu thuế

Số Quyết định (ngày, tháng, năm)

Trị giá hàng hoá

Số thuế được miễn, giảm, hoàn hoặc không thu thuế

I

Xét miễn thuế:

1- Hàng hoá chuyên dùng phục vụ cho nghiên cứu khoa học

2- Hàng hoá chuyên dùng phục vụ cho giáo dục đào tạo

3- Hàng quà biếu, quà tặng.

.........

Tổng cộng

 

 

 

 

II

Giảm thuế

...............

 

 

 

 

III

Hoàn thuế:

1- Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế còn lưu kho, lưu bãi

2- Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất nữa.

3- Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn

4- Hàng hoá nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng....

5- Hàng hoá nhầm lẫn trong kê khai tính toán

6- Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu SXXK:

-

-

-

7- Hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập.

8- Hàng hoá đã xuất khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc phải nhập khẩu trở lại Việt Nam

9- Hàng hoá nhập khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc phải tái xuất trả chủ hàng nước ngoài

 

 

 

 

IV

Không thu thuế:

................

Tổng cộng:..........................

 

 

 

 

 

Tổng cộng I II

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Cục trưởng/ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.....

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành theo Quyết định số: 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

CÁC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU ĐỐI TƯỢNG XIN MIỄN THUẾ PHẢI NỘP
ĐỂ XEM XÉT GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ

I- Hàng hoá nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu khoa học

1- Công văn yêu cầu xét miễn thuế của đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học;

2- Hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học gồm:

2.1- Quyết định phê duyệt đề tài do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;

2.2- Danh mục hàng hoá cần nhập khẩu để thực hiện đề tài do cấp phê duyệt đề tài duyệt;

3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan;

4- Thông báo thuế của cơ quan Hải quan;

5- Hợp đồng nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhập khẩu uỷ thác) hoặc giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá (nếu là hàng hoá nhập khẩu theo hình thức đấu thầu, giá thanh toán không bao gồm thuế nhập khẩu).

II- Hàng hoá nhập khẩu chuyên dùng phục vụ cho giáo dục, đào tạo:

1- Công văn yêu cầu xét miễn thuế của đơn vị thực hiện công tác giáo dục, đào tạo;

2- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư trang thiết bị phục vụ cho công tác giáo dục, đào tạo do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;

3- Danh mục trang thiết bị thuộc dự án do cấp phê duyệt dự án duyệt;

4- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan;

5- Thông báo thuế của cơ quan Hải quan;

6- Hợp đồng nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhập khẩu uỷ thác) hoặc giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá (nếu là hàng hoá nhập khẩu theo hình thức đấu thầu, giá thanh toán ghi trong hợp đồng phải ghi rõ không bao gồm thuế nhập khẩu).

III- Hàng hoá quà biếu, quà tặng, hàng mẫu:

1- Công văn đề nghị xét miễn thuế của tổ chức, cá nhân được biếu, tặng;

2- Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận tặng hàng hoá; giấy thông báo hoặc thoả thuận gửi hàng mẫu;

3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan;

4- Thông báo thuế của cơ quan Hải quan;

5- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương (Trường hợp xét miễn thuế đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi thuốc về chữa bệnh cho thân nhân tại Việt Nam là gia đình có công với cách mạng, thương binh, liệt sĩ, người già yếu không nơi nương tựa);

Trường hợp hàng hoá là quà biếu, quà tặng hoặc hàng mẫu do các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận vận tải đảm nhận vận chuyển và làm thủ tục hải quan thì ngoài thủ tục hồ sơ xét miễn thuế như trên, phải có thêm.

6- Giấy uỷ quyền của tổ chức, cá nhân được biếu, tặng hoặc hàng mẫu cho doanh nghiệp vận tải đảm nhận vận chuyển và làm thủ tục hải quan.

Trường hợp hàng hoá của các đối tượng được tạm miễn thuế nhưng không tái xuất mà được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm quà tặng, quà biếu cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam thì thủ tục, hồ sơ xét miễn thuế bao gồm: (1) Công văn yêu cầu xét miễn thuế; (2) Hoá đơn hoặc phiếu xuất kho về lô hàng quà biếu, tặng; (3) Bản giao nhận lô hàng biếu, tặng giữa đối tượng biếu, tặng và đối tượng nhận biếu, tặng.

Ngoài những giấy tờ, tài liệu phải nộp bản chính các giấy tờ, tài liệu khác là bản photocopy có dấu “sao y bản chính” của đơn vị yêu cầu miễn thuế và chữ ký của người đóng dấu tổ chức hay người được người đứng đầu tổ chức uỷ quyền hoặc của các đơn vị nhập khẩu (nếu uỷ thác nhập khẩu); Trường hợp đơn vị nộp bản có đóng dấu của cơ quan công chứng nhà nước thì cũng được coi là hợp lệ.

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành theo Quyết định số 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

CÁC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU ĐỐI TƯỢNG XIN HOÀN THUẾ HOẶC KHÔNG THU THUẾ
PHẢI NỘP ĐỂ XEM XÉT GIẢI QUYẾT HOÀN THUẾ HOẶC KHÔNG THU THUẾ

I- Trường hợp hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan, được phép tái xuất và đã thực tái xuất; Hàng hoá xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất nữa.

1- Công văn yêu cầu hoàn thuế nhập khẩu đã nộp;

2- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã tính thuế của cơ quan Hải quan;

3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, có xác nhận của cơ quan Hải quan là hàng hoá thuộc tờ khai nhập khẩu nào còn lưu kho, lưu bãi ở cửa khẩu hoặc hàng hoá vẫn còn dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan đã thực xuất khẩu (đối với trường hợp hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan, được phép tái xuất) hoặc có xác nhận của cơ quan Hải quan là hàng hoá không xuất khẩu (đối với trường hợp: Hàng hoá xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất nữa);

4- Thông báo thuế;

5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

II- Đối với trường hợp hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn

1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu nộp thừa;

2- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan;

3- Thông báo thuế;

4- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

5- Hoá đơn bán hàng, mua hàng theo hợp đồng mua bán hàng hoá.

III- Trường hợp hàng hoá nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng quy cách, phẩm cấp so với hợp đồng mua bán hàng hoá đã ký với phía nước ngoài

1- Công văn yêu cầu hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu nộp thừa;

2- Kết quả giám định hàng hoá nhập khẩu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

3- Xác nhận của phía chủ hàng nước ngoài về việc gửi hàng hoá sai hợp đồng;

4- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu có ghi rõ kết quả kiểm hoá và các hồ sơ có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng;

5- Thông báo thuế;

6- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

7- Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

IV- Trường hợp có nhầm lẫn trong kê khai tính thuế (bao gồm cả đối tượng nộp thuế hoặc cơ quan Hải quan).

1- Công văn yêu cầu hoàn lại tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nộp thừa;

2- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (kèm theo hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu có  liên quan);

3- Thông báo thuế;

4- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

V- Đối với việc hoàn thuế hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu

1- Đối với trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hoá xuất khẩu hoặc tổ chức thuê gia công trong nước (kể cả thuê gia công tại các doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất và các khu vực khác được phép miễn thuế theo quy định của Chính phủ; hoặc gia công ở nước ngoài; hoặc trường hợp liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu) và nhận sản phẩm về để xuất khẩu.

Hồ sơ hoàn thuế hoặc không thu thuế gồm:

1.1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu của doanh nghiệp, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và đã sử dụng để sản xuất hàng hoá xuất khẩu, số thuế nhập khẩu đã nộp; số lượng hàng hoá xuất khẩu; số thuế nhập khẩu yêu cầu hoàn;

1.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu của một đơn vị sản phẩm.

1.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải quan;

1.4- Hợp đồng nhập khẩu;

1.5- Thông báo thuế;

1.6- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

1.7- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan (01 bản chính)

1.8- Hợp đồng xuất khẩu;

1.9- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác;

1.10- Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng cho các lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

1.11- Hợp đồng liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu.

Trường hợp doanh nghiệp đưa nguyên liệu, vật tư cho doanh nghiệp chế xuất hoặc nước ngoài gia công sau đó nhận sản phẩm về để sản xuất và/ hoặc xuất khẩu thì ngoài các giấy tờ nêu trên còn phải bổ sung các giấy tờ sau:

1.12- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu nguyên liệu, vật tư cho gia công;

1.13- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu sản phẩm từ doanh nghiệp chế xuất hoặc nước ngoài.

1.14- Chứng từ nộp thuế (của sản phẩm gia công nhập khẩu): doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

1.15- Hợp đồng gia công với doanh nghiệp chế xuất hoặc với nước ngoài.

2- Đối với trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hoá tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường xuất khẩu và đưa số nguyên liệu, vật tư này vào sản xuất hàng hoá xuất khẩu, đã thực xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.

Hồ sơ xét hoàn thuế hoặc không thu thuế tương tự như trường hợp 1.

3- Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công (không do bên nước ngoài đặt gia công cung cấp do doanh nghiệp nhận gia công tự nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công đã ký với khách hàng nước ngoài).

Hồ sơ hoàn thuế hoặc không thu thuế nhập khẩu bao gồm:

3.1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công hàng hoá xuất khẩu, trong đó có giải trình cụ thể về mặt hàng, số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; số thuế nhập khẩu đã nộp; số lượng sản phẩm đã xuất khẩu; số thuế nhập khẩu yêu cầu hoàn; (01 bản chính).

3.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu;

3.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu nguyên liệu, vật tư; (01 bản chính).

3.4- Hợp đồng nhập khẩu;

3.5- Chứng từ nộp thuế nhập khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

3.6- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu (theo hình thức gia công) đã làm thủ tục hải quan (bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp xuất khẩu);

3.7- Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài trong đó quy định rõ mặt hàng, chủng loại, số lượng nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp nhận gia công nhập khẩu;

3.8- Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng cho lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

3.9- Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác).

4- Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài.

Hồ sơ hoàn thuế không thu thuế như trường hợp 1 nêu trên. Riêng:

4.1- Hợp đồng xuất khẩu sản phẩm được thay bằng hợp đồng gia công hàng hoá xuất khẩu ký với khách hàng nước ngoài; Hợp đồng mua sản phẩm sử dụng cho hợp đồng gia công và hợp đồng gia công sản phẩm xuất khẩu với khách hàng nước ngoài có thể được thể hiện trong cùng một bản hợp đồng.

4.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm đưa vào sản xuất sản phẩm gia công và mức tiêu hao thực tế nguyên liệu sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo hợp đồng gia công đã ký kết.

4.3- Bản kê khai số lượng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã thực tế được sử dụng để sản xuất hàng hoá xuất khẩu do giám đốc doanh nghiệp ký và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

5- Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu thì sau khi doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài; doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần doanh nghiệp khác dùng sản xuất sản phẩm và đã thực xuất khẩu.

Hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu bao gồm:

5.1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể: số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sử dụng để sản xuất ra hàng hoá bán cho doanh nghiệp sản xuất hàng hoá xuất khẩu; số lượng hàng hoá sản xuất đã bán, số lượng sản phẩm đã xuất khẩu; số thuế nhập khẩu đã nộp; số thuế nhập khẩu yêu cầu hoàn;

5.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất một đơn vị sản phẩm bán cho doanh nghiệp sản xuất hàng hoá xuất khẩu hoặc gia công hàng hoá xuất khẩu.

5.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải quan; Hợp đồng nhập khẩu;

5.4- Thông báo thuế;

5.5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

5.6- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu đã có chứng nhận thực xuất của cơ quan Hải quan (bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp xuất khẩu);

5.7- Hoá đơn đối với việc mua bán hàng hoá giữa hai đơn vị;

5.8- Hợp đồng kinh tế mua, bán hàng hoá giữa doanh nghiệp nhập khẩu với doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu, trong đó ghi rõ hàng hoá đó được sử dụng để sản xuất hoặc gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc để xuất khẩu theo bộ linh kiện); Chứng từ thanh toán tiền mua hàng;

5.9- Hợp đồng sản xuất, gia công với khách hàng nước ngoài (bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp);

5.10- Bản kê khai của doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm về số lượng và mức tiêu hao thực tế sản phẩm mua về để trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu; Bản kê chứng từ thanh toán các lô hàng xuất khẩu với khách hàng nước ngoài do Giám đốc doanh nghiệp xuất khẩu ký, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu đã kê khai.

5.11- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu (nếu là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác).

6- Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài. Sau khi doanh nghiệp mua sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài thì doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với số lượng sản phẩm thực xuất khẩu.

Hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu bao gồm:

6.1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể: Số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; số thuế nhập khẩu đã nộp; số lượng sản phẩm sản xuất đã bán cho doanh nghiệp xuất khẩu; số lượng sản phẩm đã xuất khẩu; số thuế nhập khẩu yêu cầu hoàn;

6.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất một đơn vị sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu.

6.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải quan; Hợp đồng nhập khẩu;

6.4- Thông báo thuế;

6.5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

6.6- Hợp đồng mua bán;

6.7- Hoá đơn của doanh nghiệp bán sản phẩm cho doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm;

6.8- Bản kê chứng từ thanh toán tiền bán hàng;

6.9- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan (bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp xuất khẩu).

6.10- Hợp đồng xuất khẩu hàng hoá với khách hàng nước ngoài (có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm);

6.11- Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng cho lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

6.12- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác).

VI- Trường hợp hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng hoá tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu

1- Hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng hoá tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu theo phương thức kinh doanh hàng hoá tạm nhập - tái xuất; hàng hoá tạm xuất - tái nhập và hàng hoá nhập khẩu uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất

1.1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp;

1.2- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu và xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan;

1.3- Hợp đồng mua bán hàng hoá ký với người bán và người mua hoặc hợp đồng nhập khẩu uỷ thác ký với nước ngoài;

1.4- Thông báo thuế;

1.5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

1.6- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu (nếu là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác);

1.7- Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng cho lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

2- Đối với hàng hoá nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam được phép nhập để làm đại lý giao, bán hàng cho nước ngoài; Hàng hoá nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định của Chính phủ.

2.1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế nhập khẩu;

2.2- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu (đối với mặt hàng thuộc diện phải xin cấp phép nhập khẩu của Bộ Thương mại);

2.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;

2.4- Thông báo thuế;

2.5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

2.6- Hoá đơn bán hàng;

2.7- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan ;

2.8- Hợp đồng làm đại lý giao bán hàng hoá và hợp đồng, hoặc thoả thuận cung cấp hàng hoá.

2.9- Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng cho lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

3- Đối với hàng hoá nhập khẩu là đồ uống phục vụ trên các chuyến bay quốc tế.

3.1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế nhập khẩu;

3.2- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu (đối với mặt hàng thuộc diện phải xin cấp phép nhập khẩu của Bộ Thương mại);

3.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;

3.4- Thông báo thuế;

3.5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

3.6- Phiếu giao nhận đồ uống lên chuyến bay quốc tế có xác nhận của Hải quan cửa khẩu sân bay;

4- Trường hợp hoàn thuế nhập khẩu cho các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu hàng hoá (ví dụ: xăng, dầu...) được phép bán cho doanh nghiệp cung ứng tàu biển để bán cho các tàu biển nước ngoài.

Hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm 6.2 và bổ sung các giấy tờ sau:

4.1- Hợp đồng, hoá đơn bán hàng cho doanh nghiệp cung ứng tàu biển;

4.2- Bản kê khai của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hoá mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài; Bản kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài. Giám đốc doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về các bản kê khai này.

* Đối với các trường hợp trên nếu hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất hoặc tạm xuất khẩu để tái nhập, nếu đã thực tái xuất khẩu hoặc tái nhập khẩu trong thời hạn nộp thuế thì trong hồ sơ xét không thu thuế chứng từ nộp thuế được thay bằng thông báo thuế.

VII- Trường hợp hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hoá đã xuất khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc phải nhập khẩu trở lại Việt Nam

1- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, trong đó nêu rõ lý do phải nhập khẩu trở lại Việt Nam và cam đoan hàng hoá chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng ở nước ngoài;

2- Thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc thoả thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hoá, có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại... hàng hoá trả lại;

3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu;

4- Bộ chứng từ của lô hàng xuất;

5- Chứng từ nộp thuế xuất khẩu doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

6- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trở lại, có ghi rõ số hàng hoá này trước đây đã được xuất khẩu theo bộ hồ sơ xuất khẩu nào và kết quả kiểm hoá cụ thể của cơ quan Hải quan, xác nhận là hàng hoá nhập khẩu trở lại Việt Nam là hàng hoá đã xuất khẩu trước đây của doanh nghiệp.

7- Chứng từ thanh toán hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

8- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu (nếu là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác).

* Trường hợp hàng hoá xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại Việt Nam còn trong thời hạn nộp thuế xuất khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu tương ứng với số hàng hoá thực tế nhập khẩu trở lại. Hồ sơ xét không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như quy định hồ sơ xét hoàn thuế (riêng chứng từ nộp thuế được thay bằng thông báo thuế của cơ quan Hải quan).

VIII- Trường hợp hàng hoá nhập khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba theo chỉ định của chủ hàng nước ngoài

1- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, trong đó nêu rõ lý do xuất trả lại hàng hoá cho chủ hàng nước ngoài (ghi rõ số lượng, chủng loại, trị giá... của hàng hoá tái xuất);

2- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được cơ quan Hải quan kiểm hoá có ghi rõ số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá nhập khẩu;

3- Thông báo thuế;

4- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

5- Văn bản thoả thuận trả lại hàng hoá cho phía nước ngoài có ghi rõ lý do, số lượng, chất lượng, chủng loại và xuất xứ của lô hàng;

6- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu có ghi rõ kết quả kiểm hoá và xác nhận thực xuất của cơ quan Hải quan, trong đó có ghi rõ số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu và hàng hoá xuất khẩu là theo bộ hồ sơ hàng hoá nhập khẩu nào và bộ chứng từ kèm theo của lô hàng xuất khẩu;

7- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho;

8- Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu (nếu có);

9- Chứng từ thanh toán lô hàng xuất trả (trừ trường hợp chưa thanh toán): doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

Trường hợp hàng hoá nhập khẩu không phù hợp với hợp đồng thì phải có giấy thông báo kết quả giám định hàng hoá của cơ quan, tổ chức có chức năng, thẩm quyền giám định hàng hoá xuất nhập khẩu.

* Trường hợp hàng hoá phải tái xuất còn trong thời hạn nộp thuế nhập khẩu thì hồ sơ xét không thu thuế nhập khẩu như quy định hồ sơ xét hoàn thuế (riêng chứng từ nộp thuế được thay bằng thông báo thuế của cơ quan Hải quan).

IX- Trường hợp hoàn lại thuế nhập khẩu đối với số máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập - tái xuất (bao gồm cả mượn - tái xuất) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất và các mục đích khác

1- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế nhập khẩu;

2- Hợp đồng (hoặc văn bản thoả thuận) nhập khẩu, mượn máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển;

3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại hàng hoá thực nhập khẩu, thực tái xuất khẩu và bộ chứng từ kèm theo của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu;

4- Thông báo thuế;

5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính;

6- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu (nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác);

Trường hợp các tổ chức, cá nhân nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển hết thời hạn tạm nhập, phải tái xuất nhưng chưa tái xuất mà được Bộ Thương mại (hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) cho phép chuyển giao cho đối tượng khác tại Việt Nam tiếp tục quản lý sử dụng thì khi chuyển giao không được coi là xuất khẩu và không được hoàn lại thuế nhập khẩu, đối tượng tiếp nhận hoặc mua lại không phải nộp thuế nhập khẩu. Đến khi thực tái xuất ra khỏi Việt Nam, đối tượng nhập khẩu ban đầu sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm này. Khi yêu cầu xét hoàn thuế, ngoài hồ sơ theo quy định nêu trên, tổ chức, cá nhân yêu cầu xét hoàn thuế còn phải bổ sung thêm hồ sơ sau:

7- Công văn của Bộ Thương mại (hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) cho phép chuyển giao, tiếp nhận số máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển đã tạm nhập (trong trường hợp cần phải có theo quy định của Nhà nước);

8- Hợp đồng mua bán hoặc biên bản bàn giao, giao nhận máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển giữa hai bên;

9- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho hoặc hoá đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu giao cho bên mua hoặc tiếp nhận;

10- Bản photocopy bộ hồ sơ hàng hoá tạm nhập tại chỗ có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp.

X- Trường hợp hàng hoá xuất nhập khẩu gửi từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát thư, và ngược lại; doanh nghiệp bưu chính đã nộp thuế thì sẽ được hoàn lại số tiền thuế đã nộp trong các trường hợp nêu tại Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BBCVT-BTC ngày 25/5/2004 của liên Bộ Bưu chính, Viễn thông - Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với thư, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát thư.

1- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế;

2- Hồ sơ, chứng từ liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu;

3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá thực nhập khẩu, xuất khẩu;

4- Thông báo thuế;

5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.

XI- Trường hợp hoàn lại số tiền thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu và thuế khác (nếu có) đã nộp cho các tổ chức; cá nhân có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có vi phạm các quy định trong lĩnh vực hải quan (sau đây gọi tắt là hàng hoá vi phạm) chưa làm thủ tục hải quan, đã nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có), bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra Quyết định tịch thu hàng hoá

1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế khác đã nộp;

2- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu đã thanh khoản của cơ quan Hải quan;

3- Chứng từ nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có): doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính;

4- Hoá đơn theo hợp đồng mua bán hàng hoá;

5- Biên bản xử lý vi phạm;

6- Quyết định tịch thu hàng hoá vi phạm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ giáo dục, đào tạo

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.3 mục II phần D Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ....... (văn bản do cấp phê duyệt dự án xác nhận/ duyệt danh mục trang thiết bị nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trang thiết bị phục vụ cho công tác giáo dục, đào tạo);

Căn cứ yêu cầu của.......... (đơn vị thực hiện công tác giáo dục, đào tạo) tại công văn số................ ngày........ tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ cho giáo dục, đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) để phục vụ trực tiếp cho dự án đầu tư trang thiết bị phục vụ cho công tác giáo dục, đào tạo.............. (tên dự án đầu tư) của................ (tên đơn vị thực hiện thụ hưởng dự án đầu tư) nhập khẩu/ nhập khẩu uỷ thác .............. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác) theo tờ khai hàng nhập khẩu số............ ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải quan .................. Số thuế nhập khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số.......... ngày.......... của............là:................ đồng (Bằng chữ.............. đồng Việt Nam).

Điều 2. ................(tên đơn vị thụ hưởng dự án đầu tư) có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng số hàng hoá trên đúng mục đích đã được miễn thuế nhập khẩu, không được nhượng bán. Nếu sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế thì phải kê khai nộp truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn (trừ trường hợp được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng được miễn thuế) và bị xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên đơn vị thụ hưởng dự án đầu tư), ................. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác), Chi Cục trưởng Chi cục Hải quan........... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4
-............. (tên CQ duyệt dự án đầu tư)
- Vụ HCSN (Bộ Tài chính)
- Lưu............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ nghiên cứu khoa học

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.2 mục II phần D Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ....... (văn bản do cấp phê duyệt đề tài xác nhận/ duyệt danh mục hàng hoá cần nhập khẩu để thực hiện đề tài);

Căn cứ yêu cầu của.......... (đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học) tại công văn số................ ngày........ tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ trực tiếp cho đề tài nghiên cứu khoa học.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) để phục vụ trực tiếp cho đề tài nghiên cứu khoa học .............. (tên đề tài ) của................ (tên đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học) nhập khẩu/ nhập khẩu uỷ thác .............. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác) theo tờ khai hàng nhập khẩu số............ ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải quan .................. Số thuế nhập khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số.......... ngày.......... của............là:................ đồng (Bằng chữ:.............. đồng Việt Nam).

Điều 2. ................(tên đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học) có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng số hàng hoá trên đúng mục đích đã được miễn thuế nhập khẩu, không được nhượng bán. Nếu sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế thì phải kê khai nộp truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn (trừ trường hợp được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng được miễn thuế) và bị xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học), ................. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác), Chi cục trưởng Chi cục Hải quan........... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4
-............. (tên CQ duyệt đề tài)
- Cục thuế....... (nơi đơn vị thực hiện đề tài là cơ sở sản xuất, kinh doanh đăng ký kê khai, nộp thuế)
- Vụ HCSN (Bộ Tài chính) (trường hợp đơn vị thực hiện đề tài là đơn vị hành chính, sự nghiệp, tổ chức hưởng lương từ NS)
- Lưu............(văn thư Cục, bộ phận tham mưu cho Cục trưởng ra QĐ miễn thuế).

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v miễn thuế nhập khẩu hàng quà biếu, quà tặng.

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 4.3 mục II phần D Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ yêu cầu của.......... (tên cá nhân được biếu, tặng) tại công văn số................ ngày........ tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế nhập khẩu hàng quà biếu, quà tặng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) là quà biếu, tặng của......................(tên tổ chức/ cá nhân gửi tặng) tặng cho ................ (tên cá nhân được tặng) nhập khẩu/ nhập khẩu uỷ thác .............. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác) theo tờ khai hàng nhập khẩu số............ ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải quan .................. Số thuế nhập khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số.......... ngày.......... của............là:................ đồng (Bằng chữ:.............. đồng Việt Nam).

Điều 2. ................(tên người được tặng) có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng số hàng hoá trên đúng mục đích đã được miễn thuế nhập khẩu, không được nhượng bán. Nếu sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế thì phải kê khai nộp truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn (trừ trường hợp được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng được miễn thuế) và bị xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên người được tặng), ................. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác), Chi cục Hải quan........... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Lưu............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v miễn thuế nhập khẩu hàng quà biếu, quà tặng.

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 4.2 mục II phần D Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ yêu cầu của.......... (tên cá nhân được biếu, tặng) tại công văn số................ ngày........ tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế nhập khẩu hàng quà biếu, quà tặng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) là quà biếu, tặng của......................(tên tổ chức/ cá nhân gửi tặng) tặng cho ................ (tên cá nhân được tặng) nhập khẩu/ nhập khẩu uỷ thác .............. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác) theo tờ khai hàng nhập khẩu số............ ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải quan .................. Số thuế nhập khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số.......... ngày.......... của............là:................ đồng (Bằng chữ:.............. đồng Việt Nam).

Điều 2. ................(tên người được tặng) có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng số hàng hoá trên đúng mục đích đã được miễn thuế nhập khẩu, không được nhượng bán. Nếu sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế thì phải kê khai nộp truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn (trừ trường hợp được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng được miễn thuế) và bị xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên người được tặng), ................. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác), Chi cục........... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Lưu............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v miễn thuế xuất khẩu hàng quà biếu, quà tặng.

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 4.1 mục II phần D Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ yêu cầu của.......... (tên cá nhân biếu, tặng) tại công văn số................ ngày........ tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế xuất khẩu hàng quà biếu, quà tặng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Miễn thuế xuất khẩu lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) là quà biếu, tặng do......................(tên tổ chức/ cá nhân biếu, tặng) tặng cho ................ (tên cá nhân được tặng) xuất khẩu .............. (tên đơn vị xuất khẩu uỷ thác) theo tờ khai hàng xuất khẩu số............ ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải quan .................. Số thuế xuất khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số.......... ngày.......... của............là:................ đồng (Bằng chữ:.............. đồng Việt Nam).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên người tặng), ................. (tên đơn vị xuất khẩu uỷ thác)........, Chi cục........... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Lưu............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan được phép tái xuất

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.1 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ yêu cầu của.......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan được phép tái xuất.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng................. do................ đăng ký nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............, nhưng hàng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan nay đã tái xuất. Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục HQ...........
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Chi Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế xuất khẩu đã nộp thuế nhưng không xuất nữa

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.2 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ yêu cầu của.......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế xuất khẩu hàng hoá đã đăng ký xuất khẩu, đã nộp thuế nhưng không xuất nữa.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế xuất khẩu cho lô hàng................. do................ đăng ký xuất khẩu theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. nay không xuất nữa, đã nộp thuế xuất khẩu theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............. Số thuế xuất khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục HQ...........
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV............

KT. Cục trưởng cục Hải quan........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế xuất khẩu (nhập khẩu) đối với hàng hoá đã xuất khẩu (nhập khẩu) nhưng thực tế xuất khẩu (nhập khẩu) ít hơn

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.3 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ yêu cầu của.......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế xuất khẩu (nhập khẩu) lô hàng....................... xuất khẩu (nhập khẩu) đã nộp thuế nhưng thực tế xuất khẩu (nhập khẩu) ít hơn.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế xuất khẩu (nhập khẩu) cho lô hàng................. do................ xuất khẩu (nhập khẩu) theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế xuất khẩu (nhập khẩu) theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............. , nhưng thực tế xuất khẩu (nhập khẩu) ít hơn. Số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục HQ...........
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV...........

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế hàng nhập khẩu do thực tế nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng, qui cách, phẩm cấp so với hợp đồng mua bán đã ký

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.4 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ kết quả giám định số............. ngày........ của...............

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế nhập khẩu lô hàng....................... nhập khẩu đã nộp thuế nhưng chưa phù hợp về chất lượng qui cách phẩm cấp so với hợp đồng đã ký;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho cho lô hàng................. do Công ty ................ nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. do hàng thực tế nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng qui cách phẩm cấp so với hợp đồng đã ký nên có mức thuế nhập khẩu ít hơn số thuế nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế số............ ngày................ Số thuế nhập khẩu được hoàn là................ đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV...........

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế hàng xuất khẩu (nhập khẩu) do nhầm lẫn trong kê khai tính toán

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.5 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế xuất khẩu (nhập khẩu) lô hàng....................... xuất khẩu (nhập khẩu) đã nộp thừa do nhầm lẫn trong kê khai, tính toán.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế xuất khẩu (nhập khẩu) do nhầm lẫn trong kê khai tính toán cho lô hàng................. do Công ty ................ xuất khẩu (nhập khẩu) theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............. Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV...........

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-HQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.7.1, điểm 1.11 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế nhập khẩu hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu (hoặc thuế xuất khẩu hàng tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu) nay đã tái xuất (hoặc đã tái nhập).

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu (xuất khẩu) cho lô hàng................. do Công ty ................ tạm nhập khẩu (tạm xuất khẩu) theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............., nay đã tái xuất (tái nhập) theo tờ khai hàng xuất/ nhập khẩu số........... ngày.......... Số thuế nhập khẩu (xuất khẩu) được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP.........

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-HQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế hàng xuất khẩu nhưng vì lý do nào đó phải nhập khẩu trở lại Việt Nam

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.8 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;

Căn cứ yêu cầu của  .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn  thuế xuất khẩu và không thu thuế nhập khẩu lô hàng.................... xuất khẩu nhưng vì lý do................. buộc phải nhập khẩu trở lại Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế xuất khẩu và không thu thuế nhập khẩu cho lô hàng................. do  ................ xuất khẩu theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế xuất khẩu theo chứng từ nộp thuế (hoặc biên lai nộp thuế) số............. ngày............., nay đã tái nhập theo tờ khai hàng nhập khẩu số........... ngày.......... Số thuế xuất khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP,...........

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-HQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế hàng nhập khẩu để làm đại lý giao, bán hàng cho nước ngoài hoặc để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.7.2, điểm 1.7.4 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế nhập khẩu lô hàng nhập khẩu để làm đại lý giao, bán hàng cho nước ngoài (hoặc nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế), nay đã thực giao, bán cho các đối tượng này.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng................. do Công ty ................ nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............., nay đã xuất giao, bán cho nước ngoài hoặc bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu số........... ngày.......... Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, ...........

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-HQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế nhập khẩu hàng hoá vi phạm bị tịch thu

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.13 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế nhập khẩu lô hàng nhập khẩu vi phạm bị tịch thu.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng................. do vi phạm bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra Quyết định tịch thu của Công ty ................ nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................Cục Hải quan............. đã nộp thuế theo Biên lai nộp thuế số............. ngày.............. Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất sản phẩm bán cho các doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài)

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.6.2.5 (hoặc 1.6.2.6) và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về đề nghị hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài) và đã thực xuất khẩu sản phẩm;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư.................do Công ty ............nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo biên lai số............. ngày............tháng......... năm......, đã sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài) và thực tế đã xuất khẩu theo tờ khai hàng số......... ngày.......... Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để để sản xuất sản phẩm sau đó sử dụng để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công đã ký

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.6.2.4 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về đề nghị hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công đã ký kết và đã thực xuất khẩu;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty............ nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo biên lai số............. ngày............tháng......... năm......, đã được đưa vào sản xuất sản phẩm sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công cho hợp đồng số............. và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số......... ngày.......... Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v không thu thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất sản phẩm sau đó sử dụng để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công đã ký

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.6.2.4 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công đã ký kết;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Không thu thuế nhập khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty.......... nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã được đưa vào sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công cho hợp đồng số........... và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số............. ngày.............Số thuế nhập khẩu không thu là................đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v không thu thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất sản phẩm bán cho các doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài)

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.6.2.5 (hoặc 1.6.2.6) và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài) và đã thực xuất khẩu sản phẩm;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Không thu thuế nhập khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty............ nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài)  theo tờ khai hàng xuất khẩu số......... ngày.......... Số thuế nhập khẩu không thu là................đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công do bên nhận gia công tự cung ứng theo hợp đồng gia công đã ký

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.6.2.3 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại  thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để cung cấp cho hợp đồng gia công đã ký kết và đã thực xuất khẩu;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty .............nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế  số............. ngày............, đã được đưa vào sản xuất sản phẩm cho hợp đồng gia công số....... và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số.......... ngày............. .Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất sản phẩm xuất khẩu

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.6.2.1 (1.6.2.2) và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu và đã thực xuất khẩu sản phẩm;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............, đã được đưa vào sản xuất sản phẩm và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số............. ngày.............Số thuế nhập khẩu được hoàn (không thu) là................ đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v không thu thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công do bên nhận gia công tự cung ứng theo hợp đồng gia công đã ký

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.6.2.3 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc không thu thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để cung cấp cho hợp đồng gia công đã ký kết và đã thực xuất khẩu;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Không thu thuế nhập khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty............nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã được đưa vào sản xuất sản phẩm cho hợp đồng gia công số........... và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số............. ngày.............Số thuế nhập khẩu không thu là................ đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v không thu thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất sản phẩm xuất khẩu

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.6.2.1 (1.6.2.2) và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc không thu thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu và đã thực xuất khẩu;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Không thu thuế nhập khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty.......... nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã được đưa vào sản xuất sản phẩm và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số............. ngày............. Số thuế nhập khẩu không thu là................ đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-HQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế hàng nhập khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.9 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu lô hàng................. nhập khẩu đã nộp thuế nhưng vì lý do................. buộc phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu cho lô hàng ................. do Công ty .............. nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế số............. ngày.........., nay đã tái xuất theo tờ  khai hàng xuất khẩu số............. ngày.............Số thuế nhập khẩu được hoàn là................ đồng Việt Nam (bằng chữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
 Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-CHQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v: Không thu thuế hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.7.5 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc không phải nộp thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu tương ứng với số hàng hoá thực tế đã tái xuất hoặc tái nhập khẩu;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Không thu thuế nhập khẩu (xuất khẩu) cho lô hàng ................. do Công ty ............ tạm nhập khẩu (tạm xuất khẩu) theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã thực tái xuất khẩu (tái nhập khẩu) trong thời hạn nộp thuế theo tờ khai hàng xuất nhập khẩu số............ ngày.............Số thuế nhập khẩu (xuất khẩu) được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, ............

 KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng

 

Tổng cục Hải quan
Cục Hải quan...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số:........../QĐ-HQ....

............ngày......... tháng......... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......

V/v hoàn thuế hàng nhập khẩu là đồ uống phục vụ trên các chuyến bay quốc tế

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ điểm 1.7.3 và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số........... TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;

Căn cứ yêu cầu của Công ty .......... tại công văn số................ ngày........  về việc hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp cho lô hàng................. là đồ uống phục vụ trên các chuyến bay quốc tế đã có xác nhận của Hải quan cửa khẩu sân bay;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu cho lô hàng ................. do Công ty ........... nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............, đã giao nhận lên chuyến bay quốc tế theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu sân bay tại.............. ngày............. Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan ........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP.............

KT. Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng