Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 547/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2020 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Thế Duy

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2020 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 547/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

a) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, đồng thời, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

b) Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bảo đảm theo dõi thi hành pháp luật, qua quá trình kiểm tra VBQPPL, tổng kết, đánh giá những tồn tại, khó khăn, hạn chế, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách điều chỉnh phù hợp nhằm bảo đảm thực thi VBQPPL có hiệu quả.

2. Yêu cầu

- Công tác kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời, khách quan, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan, người có thẩm quyền trong việc kiểm tra.

II. Văn bản được kiểm tra

1. Văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ

Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN); Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Khoa học và Còng nghệ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

2. Các văn bản có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;

b) Thông tư liên lịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân;

d) Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành cùng được kiểm tra, xử lý theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

III. Nội dung, phương thức, biện pháp kiểm tra

1. Nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra về thẩm quyền ban hành văn bản gồm kiểm tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội dung;

b) Kiểm tra về nội dung của văn bản;

c) Kiểm tra về căn cứ ban hành; thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản.

2. Biện pháp kiểm tra

a) Công tác tự kiểm tra

Vụ Pháp chế làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra các VBQPPL do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hoặc liên tịch ban hành theo quy định của pháp luật;

b) Công tác kiểm tra theo thẩm quyền;

Vụ trưởng Vụ Pháp chế giúp Bộ trưởng tổ chức thực hiện kiểm tra các VBQPPL do các Bộ, ngành, địa phương ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Phương thức kiểm tra

a) Tự kiểm tra văn bản;

b) Kiểm tra văn bản theo thẩm quyền:

- Kiểm tra văn bản do cơ quan, người ban hành văn bản gửi đến;

- Kiểm tra văn bản khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật;

- Kiểm tra văn bản theo địa bàn tại cơ quan ban hành văn bản, chuyên đề, ngành, lĩnh vực.

Căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu phát sinh, Bộ Khoa học và Công nghệ có thể kiểm tra văn bản tại một số Bộ, ngành hoặc địa phương.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Phân công trách nhiệm

a) Vụ Pháp chế là đơn vị chủ trì, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và tổ chức thực hiện Kế hoạch này;

b) Các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện kiểm tra VBQPPL thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao của các đơn vị;

c) Vụ Kế hoạch - Tài chính

- Xây dựng dự toán, cân đối kinh phí trong Dự toán ngân sách năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ để bố trí ngân sách đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

- Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ lập dự toán ngân sách chi cho hoạt động kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng phê duyệt.

- Hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo chế độ tài chính hiện hành.

2. Kinh phí thực hiện

Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật./.