Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 47/2008/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 19 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA LÀ GIỐNG CÂY TRỒNG, PHÂN BÓN VÀ SẢN PHẨM CÂY TRỒNG AN TOÀN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn c Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
C
ăn c Lut Ban hành văn bn quy phm pháp lut ca HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
C
ăn c Pháp lnh ging cây trng ngày 24/3/2004 ;
C
ăn c Ngh định s 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 ca Chính ph v quy định qun lý nhà nước v cht lượng sn phm hàng hóa;
C
ăn c Quyết định s 03/2007/QĐ-BNN ngày 19/11/2007 ca B trưởng B Nông nghip & PTNT v “Quy định v công b tiêu chun cht lượng hàng hóa đặc thù chuyên ngành nông nghip”;
C
ăn c Quyết định s 03/2006/QĐ-UBND ngày 11/01/2006 ca UBND tnh v ban hành Quy định phân công trách nhim và quan h phi hp gia các s, ngành, các cp trong công tác qun lý nhà nước v cht lượng sn phm, hàng hóa trên địa bàn tnh Bình Phước;
Theo
đề ngh ca Giám đốc S Nông nghip & PTNT ti T trình s 139/TTr-SNN, ngày 24/7/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám Đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Danh

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA LÀ GIỐNG CÂY TRỒNG, PHÂN BÓN VÀ SẢN PHẨM CÂY TRỒNG AN TOÀN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 ca UBND tnh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Văn bản này hướng dẫn về công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Bình Phước.

b) Đối với sản phẩm, hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được sản xuất, chế biến thủ công, nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm chỉ để sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, nhưng được khuyến khích công bố tiêu chuẩn chất lượng.

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân (dưới đây được gọi là doanh nghiệp) sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn tại Bình Phước quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa được công bố

1. Đối với sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn nếu đã có tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn ngành (TCN) (đã ban hành trước ngày 31/12/2006), qui định kỹ thuật (QĐKT) do Bộ Nông nghiệp & PTNT công bố thì doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa không được trái với TCVN, TCN (đã ban hành trước ngày 31/12/2006) hoặc QĐKT đã quy định.

2. Đối với sản phẩm, hàng hóa giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn chưa có TCVN, TCN hoặc QĐKT thì doanh nghiệp công bố theo tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) do doanh nghiệp tự xây dựng hoặc tiêu chuẩn quốc tế (AOAC), tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài áp dụng tại Việt Nam được doanh nghiệp chấp nhận áp dụng đối với sản phẩm hàng hóa của mình.

3. Nội dung của tiêu chuẩn công bố không được trái với các quy định do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để áp dụng trong cả nước.

Điều 3. Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng

1. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn gồm:

a) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp (chỉ trình lần đầu).

b) Bản công bố cho mỗi mặt hàng hoặc một nhóm mặt hàng cùng loại (Phụ lục 1) kèm theo tiêu chuẩn của cơ sở. Nếu doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo trong hồ sơ. Nếu Doanh nghiệp áp dụng TCVN, TCN (ban hành trước ngày 31/12/2006) thì gửi kèm bản sao trong hồ sơ.

c) Chỉ tiêu kỹ thuật và mức chất lượng công bố tiêu chuẩn chất lượng phân bón được quy định tại Phụ lục 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ, 2e, 2g.

d) Chỉ tiêu kỹ thuật và mức chất lượng công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng được quy định tại Phụ lục 2h, 2i, 2k, 2l, 2m.

e) Chỉ tiêu kỹ thuật và mức chất lượng công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cây trồng an toàn được quy định tại Phụ lục 2n, 2o.

2. Doanh nghiệp lập hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng và gửi đến Sở Nông nghiệp & PTNT để kiểm tra tính phù hợp và cấp phiếu tiếp nhận.

3. Khi doanh nghiệp thay đổi các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các sản phẩm, hàng hóa công bố tiêu chuẩn chất lượng trước ngày 28 tháng 02 năm 2007 thì phải làm thủ tục công bố lại theo Khoản 1 và 2 của Điều này.

4. Doanh nghiệp không phải nộp lệ phí cho việc công bố tiêu chuẩn

Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

1. Sở Nông nghiệp & PTNT

a) Hướng dẫn các doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn về thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn.

b) Tiếp nhận Bản công bố tiêu chuẩn.

c) Kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn được công bố đối với các quy định của Nhà nước trên toàn tỉnh.

d) Sau 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố, nếu hồ sơ phù hợp với quy định, Sở Nông nghiệp & PTNT cấp Bản tiếp nhận công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 3. Trường hợp hồ sơ không phù hợp, Sở Nông nghiệp & PTNT sẽ thông báo điểm không phù hợp bằng văn bản trong thời gian 5 ngày (năm ngày) làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để doanh nghiệp tiến hành sửa đổi và thực hiện công bố lại.

e) Lập hồ sơ quản lý việc công bố tiêu chuẩn chất lượng của doanh nghiệp theo phân cấp

f) Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng về giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp & PTNT theo Phụ lục 4.

2. UBND các huyện, thị xã

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn các doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn về thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn.

b) Kiểm tra, giám sát việc áp dụng tiêu chuẩn công bố trên địa phương.

Điều 5. Trách nhiệm của Doanh nghiệp

1. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa sản xuất kinh doanh đúng với bản tiêu chuẩn đã công bố.

2. Phải đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh để chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố.

3. Tự kiểm tra chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa do mình sản xuất, kinh doanh theo tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.

4. Lưu giữ và quản lý hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trình cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu và gửi bản sao công bố đến Sở Nông nghiệp & PTNT./.