Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 468/2000/QĐ-NHNN7

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 468/2000/QĐ-NHNN7 NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ VIỆC BÁN NGOẠI TỆ CHO DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI THAM GIA HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam và Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được mua ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép để đáp ứng cho các giao dịch sau đây:

1. Giao dịch vãng lai quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về Quản lý ngoại hối;

2. Các giao dịch được phép khác:

a. Trả nợ gốc, lãi, phí đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn ( nếu các điều kiện khoản vay phù hợp với quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam về việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp );

b. Trả nợ gốc, lãi, phí đối với khoản vay nước ngoài trung và dài hạn đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt nam;

c. Trả nợ gốc, lãi, phí khoản vay ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép hoạt động ở Việt nam;

d. Chuyển vốn pháp định, vốn tái đầu tư hoặc vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ra nước ngoài khi chấm dứt hoạt động.

Điều 2: Tuỳ theo từng mục đích sử dụng ngoại tệ, khi bán và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, Ngân hàng được phép yêu cầu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xuất trình Giấy phép đầu tư và các tài liệu cần thiết nêu dưới đây:

1. Ngoại tệ để nhập khẩu nguyên, vật liệu thiết yếu, phụ tùng thay thế: Giấy phép nhập khẩu ( nếu có ), Hợp đồng thương mại; Các chứng từ chứng minh việc giao hàng hoặc việc thực hiện Hợp đồng thương mại;

2. Ngoại tệ để thanh toán tiền dịch vụ với nước ngoài: Hợp đồng dịch vụ với nước ngoài và các chứng từ chứng minh Hợp đồng dịch vụ đã thực hiện;

3. Ngoại tệ để chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp về nước: Báo cáo tài chính có xác nhận của Kiểm toán; Biên bản của Hội đồng Quản trị (hoặc Ban Quản lý dự án đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc phân chia lợi nhuận (hoặc chia doanh thu); Văn bản của Cơ quan Thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt nam;

4. Ngoại tệ để chuyển tiền lương, thưởng và các phụ cấp khác của người nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và hợp đồng hợp tác kinh doanh khi có nhu cầu đi công tác hoặc chuyển tiền về nước: Văn bản xác nhận của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh về số tiền được chuyển về nước (tổng thu nhập hợp pháp trừ số tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính và số tiền đã chi tiêu tại Việt nam); Xác nhận của cơ quan Thuế có thẩm quyền về việc người nước ngoài đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo Luật định;

5. Ngoại tệ để trả gốc, lãi, phí khoản vay bằng ngoại tệ: Hợp đồng vay ngoại tệ (hoặc Giấy nhận nợ ), Lịch trả nợ; Đối với khoản vay nước ngoài trung - dài hạn phải có văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về đăng ký khoản vay;

6. Ngoại tệ để chuyển vốn pháp định, vốn tái đầu tư hoặc vốn thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh doanh ra nước ngoài: Báo cáo thanh lý Doanh nghiệp hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh (được chuẩn y của cơ quan cấp giấy phép đầu tư); Văn bản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt nam;

7. Đối với việc mua và sử dụng ngoại tệ phục vụ các giao dịch vãng lai khác, căn cứ từng trường hợp cụ thể, Ngân hàng được phép yêu cầu Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xuất trình các chứng từ cần thiết để chứng minh tính hợp pháp của các giao dịch vãng lai đó.

Tài liệu cần thiết nêu tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 nói trên là bản chính hoặc bản sao có chữ ký và dấu xác nhận của Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc người được uỷ quyền hợp pháp. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng được phép có trách nhiệm kiểm tra văn bản chính để đảm bảo tính hợp pháp của các loại tài liệu này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy định tại Phần IV Thông tư 02/TT-NHNN7 ngày 28/6/1997 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh và Công văn 585/CV-NHNN7 ngày 6/7/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn bán ngoại tệ cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Điều 4: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Dương Thu Hương

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 468/2000/QĐ-NHNN7 về việc bán ngoại tệ cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 468/2000/QĐ-NHNN7
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/11/2000
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Dương Thu Hương
  • Ngày công báo: 31/01/2001
  • Số công báo: Số 4
  • Ngày hiệu lực: 08/11/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 02/06/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản