Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2008/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 16 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VU, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25 tháng 4 năm 2008 cua Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 490/TTr-SNV ngày 09 tháng 6 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các sở ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi Nhận:
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ nội vụ, Bộ y tế ;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- TTTU-HĐNĐ tỉnh
- TT.TU, TT.UBNĐ tỉnh
- Công Báo tỉnh
- Như điều 3;
- Lưu VT, VPUBNĐ tỉnh

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Nên

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND Ngày 16/6/2008 của úy han nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1: Vị trí, chức năng

1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Y tế, sự chỉ đạo, huớng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế.

2. Chi cục thực hiện chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.

3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; có biên chế và kinh phí hoạt động từ Ngân sách Nhà nước theo kế hoạch hằng năm và có trụ sở làm việc đặt tại số 020 - đường Lê Lợi, khu phố 3, phường 3, thị xã Tây Ninh (trụ sở Uy ban Dân sô - Gia đình và Trẻ em tỉnh trước đây).

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các Quyết định, Chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát trien dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về Dân số - Kê hoạch hóa gia đình của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.

2. Tham mun giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các Quyết định, Chỉ thị cá biệt và chương trình, giải nháp, biện nháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của địa phương.

4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình sau khi được phê duyệt.

5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về Dân sô - Kế hoạch hóa gia đình trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

6. Quản lý về quy mô Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:

a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hóa gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.

7. Quản lý về cơ cấu dân số:

a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;

c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.

8. Quản lý về chất lượng dân số:

a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.

9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe tình dục, sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên.

10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.

11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo quy định hiện hành.

12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo phân cấp của Sở Y tế.

14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho cán bộ chuyên trách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình xã và cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ấp, khu phố.

15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.

16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình theo thẩm quyền.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHÉ

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

1. Lãnh đạo: gồm Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.

a) Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình làm việc theo chế độ thủ trưởng, Chi cục trưởng là người lãnh đạo cao nhất, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.

b) Các Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, do Chi cục trưởng phân công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chi cục trưởng, các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của tỉnh (Ve chuyên môn: không nhất thiết phải có chuyên môn y tế).

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:

a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ;

b) Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;

c) Phòng Truyền thông - Giáo dục.

Nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn nghiệp vụ do Chi cục trưởng quyết định, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao của Chi cục.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ là trưởng, phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ được thực hiện theo quy định và phân cấp về quản lý cán bộ, công chức hiện hành.

3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

a) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thị xã Tây Ninh;

b) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Hòa Thành;

c) Trung tâm Dân sổ - Kế hoạch hóa gia đình huyện Gò Dầu;

d) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Ben cầu;

e) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Trảng Bàng;

f) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Châu Thành;

g) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Dương Minh Châu;

h) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Tân Biên;

i) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Tân Châu.

Việc quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể; quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ là trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục được thực hiện theo quy định và phân cấp về quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh.

Điều 4. Biên chế của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

Căn cứ vào nhiệm vụ công tác của Chi cục, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đề nghị Giám đốc Sở Y tế thống nhất với Sở Nội vụ về số lượng biên chế và trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Trong quá trình thực hiện, quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ, theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nội vụ và Quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu: 44/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/06/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Nguyễn Văn Nên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/06/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 15/05/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản