Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4274/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2018 về việc thẩm định, phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề án số 3058/EVNNPT-KH ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, số 3725/EVNNPC-KH+KT+ĐT ngày 7 tháng 9 năm 2018 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; Công văn số 6512/UBND-CT ngày 11 tháng 10 năm 2018 của UBND thành phố Hải Phòng và Văn bản số 1456/VNL-P8 ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Viện Năng lượng kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án lập tháng 10 năm 2018;

Theo đề nghị của cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:

1. Định hướng phát triển

a) Định hướng chung

- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.

- Phát triển lưới điện truyền tải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.

- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai. Sơ đồ lưới điện đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy cung cấp điện N-1, cấu trúc lưới đảm bảo linh hoạt cao trong quản lý vận hành. Thực hiện việc hiện đại hóa và ngầm hóa lưới điện tại các khu du lịch, khu công nghiệp và các khu vực đô thị trên địa bàn thành phố, hạn chế tác động xấu tới cảnh quan, môi trường. Nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện và giảm thiểu tổn thất điện năng. Sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả, ưu tiên thu hút đầu tư những dự án có công nghệ hiện đại, tiêu thụ ít năng lượng.

- Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, lưới điện thông minh trong vận hành lưới điện: (i) Phát triển, hoàn thiện hệ thống SCADA; (ii) Tổ chức các trung tâm điều khiển đóng cắt thiết bị từ xa, xây dựng các trạm biến áp không người trực; (iii) Phát triển công tơ điện tử và xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa; (iv) Xây dựng hệ thống lưới điện thông minh có sự tương tác giữa nhà cung cấp và khách hàng sử dụng điện; (v) Áp dụng các công nghệ tiên tiến như: hệ thống giám sát diện rộng, hệ thống giám sát nhiệt động đường dây, hệ thống định vị sự cố, sửa chữa nóng thiết bị điện, các thiết bị bù linh hoạt.

- Lưới điện trung áp của thành phố được chuẩn hóa ở cấp điện áp 22 kV. Đối với lưới điện 10 kV sẽ được cải tạo toàn bộ lên lưới 22 kV trong giai đoạn đến năm 2020. Giai đoạn 2021-2025, đồng bộ chuyển vận hành hệ thống lưới điện 35 kV tại khu vực các quận Đồ Sơn, Hồng Bàng, Kiến An và các huyện Kiến Thụy, An Dương sang cấp điện áp 22 kV. Lưới điện 35 kV tại các khu vực còn lại sẽ được định hướng chuyển sang 22 kV trong các giai đoạn sau. Tại các quận, thị trấn các huyện, các khu đô thị, khu dân cư xây dựng mới, khu công nghiệp... xây dựng hệ thống cáp ngầm để thực hiện cấp điện; từng bước hạ ngầm hệ thống lưới điện trên không hiện có tại các quận và thị trấn các huyện để đảm bảo mỹ quan đô thị.

b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220 kV, 110 kV

- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220 kV, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220 kV, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.

- Đường dây 220 kV, 110 kV:

+ Lưới điện 220 kV, 110 kV được thiết kế sao cho mỗi trạm biến áp (TBA) 220 kV, 110 kV phải được cung cấp từ ít nhất 02 nguồn điện khác nhau (có thể là từ 2 phân đoạn thanh cái của cùng một nhà máy điện hoặc TBA 500 kV, 220 kV).

+ Các TBA 110 kV được đấu nối kiểu chuyển tiếp để linh hoạt trong vận hành, có thể vận hành hở mạch lưới điện 110 kV để giảm dòng ngắn mạch. Thực hiện cải tạo toàn bộ các nhánh rẽ đấu nối chữ T chuyển sang đấu nối chuyển tiếp.

+ Xem xét sử dụng loại kết cấu cột 220 kV, 110 kV nhỏ gọn có diện tích chiếm đất nhỏ hoặc cáp ngầm 220 kV tại khu trung tâm đô thị loại II trở lên để đảm bảo mỹ quan thành phố và các tiêu chuẩn an toàn cung cấp điện.

+ Tiết diện dây dẫn: các đường dây 220 kV trên không, dùng dây dẫn phân pha có tiết diện tổng ≥ 600 mm2 và có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp; các đường dây 110 kV sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 300 mm2. Đối với cáp ngầm tiết diện dây dẫn phải đáp ứng các tiêu chuẩn tương đương đối với đường dây trên không.

- Trạm biến áp 220 kV, 110 kV:

+ TBA 220 kV, 110 kV được thiết kế với quy mô từ 2 đến 4 máy biến áp. Việc lựa chọn công suất máy biến áp phải đảm bảo tiêu chí N-1 trong kịch bản vận hành nặng nề nhất của lưới điện khu vực.

+ Sơ đồ thanh cái phía 220 kV và 110 kV của trạm biến áp 220 kV được lựa chọn sao cho đảm bảo sự linh hoạt trong vận hành, có thể tách thành ít nhất 2 phân đoạn mà không làm giảm độ tin cậy cung cấp điện khu vực.

+ Các TBA 220 kV, 110 kV được bố trí quỹ đất để đặt các thiết bị bù công suất phản kháng hoặc các thiết bị FACTS (hệ thống truyền tải điện xoay chiều linh hoạt).

+ Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 220 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 25 MVA, 40 MVA, 63 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Gam máy biến áp được chọn phù hợp với mật độ phụ tải khu vực.

+ Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm biến áp 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22 kV.

c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế

- Cấu trúc lưới điện:

+ Khu vực các quận, khu đô thị mới, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.

+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp: Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 185 mm2; Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE tiết diện 240 mm2 hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.

+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 185 mm2; Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.

- Gam máy biến áp phân phối:

+ Khu vực các quận, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 400 kVA trở lên;

+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250÷560 kVA;

+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.

2. Mục tiêu phát triển

a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Thành phố đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 13,5%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 13%/năm, giai đoạn 2026-2030 là 12,5 %/năm, giai đoạn 2031-2035 là 11%/năm. Nhu cầu điện các năm như sau:

- Năm 2020:

Công suất cực đại Pmax = 1.348 MW, điện thương phẩm 7.118 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 13,5%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 16,5 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 24,4 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 18,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,9 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.422 kWh/người/năm.

- Năm 2025:

Công suất cực đại Pmax = 2.112 MW, điện thương phẩm 11.241 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 9,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 12,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 14,1 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7 %/năm; Hoạt động khác tăng 8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.103 kWh/người/năm.

- Năm 2030: Công suất cực đại Pmax = 2.986MW, điện thương phẩm 16,05 tỷ kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2026- 2030 là 7,4%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 7,1 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8,3 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 6,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 6.881 kWh/người/năm.

- Năm 2035: Công suất cực đại Pmax = 3.989MW, điện thương phẩm 21,57 tỷ kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2031 - 2035 là 6,1%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 5,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 5,8 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 5,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 8.736 kWh/người/năm.

Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.

b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.

c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Thành phố vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.

3. Quy hoạch phát triển lưới điện

Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:

a) Lưới điện 220 kV:

- Giai đoạn 2018-2020:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 3 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất 750 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 375 MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới các tuyến đường dây 220 kV với tổng chiều dài 20 km đấu nối các trạm biến áp 220 kV xây mới vào hệ thống; Cải tạo 72 km đường dây 220 kV.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất 250 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 875 MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 4 tuyến đường dây 220 kV với tổng chiều dài 73 km.

- Giai đoạn 2026-2030:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 3 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất 750 MW. Cải tạo, nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 750 MVA

+ Đường dây: Xây mới 6 tuyến đường dây 220 kV với tổng chiều dài 170 km.

- Giai đoạn 2031-2035:

+ Trạm biến áp: Cải tạo nâng công suất 7 trạm biến áp với tổng công suất là 1.625 MVA.

b) Lưới điện 110 kV:

- Giai đoạn 2018-2020:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 14 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 817 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 12 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 582 MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 29 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 253 km; Cải tạo 11 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 191 km.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 15 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 871 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 16 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 901 MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 17 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 171,4 km. Cải tạo nâng tiết diện 2 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 38 km.

- Giai đoạn 2026-2030:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 15 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 792 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 19 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 887 MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 22 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 156,4 km.

- Giai đoạn 2031-2035:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 5 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 277 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 26 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 1.211 MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 7 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 38 km. Cải tạo mở rộng 2 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 24 km.

Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220 kV, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2018-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D864-HP-02 trong hồ sơ đề án quy hoạch.

c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2018-2025:

- Trạm biến áp:

+ Xây dựng mới 1.884 trạm biến áp phân phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV, 35(22)/0,4 kV với tổng dung lượng 1.984.700 kVA;

+ Cải tạo nâng công suất 540 trạm biến áp 22/0,4 kV, 35/0,4 kV với tổng dung lượng tăng thêm là 105.100 kVA; cải tạo nâng điện áp 937 trạm biến áp với tổng dung lượng 453.900 kVA chuyển sang cấp điện áp 22 kV, 35 kV.

- Đường dây:

+ Xây dựng mới 871 km cáp ngầm 35 kV, 22 kV;

+ Xây dựng mới 410 km đường dây không trung áp 22 kV, 35 kV;

+ Cải tạo hạ ngầm lưới trung áp, nâng tiết diện và chuyển đổi điện áp từ 35 kV sang 22 kV: 434 km đường dây trung áp 22 kV, 35 kV.

d) Lưới điện hạ áp giai đoạn 2018-2025

- Xây dựng mới 1.128 km đường trục hạ áp 0,4 kV;

- Cải tạo nâng cấp 246 km đường dây hạ áp;

- Lắp mới 59.408 công tơ các loại.

Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.

e) Năng lượng tái tạo:

- Giai đoạn đến năm 2025, xây dựng 10 MW nguồn điện mặt trời và 20 MW nguồn điện gió tại KCN Đình Vũ và KCN Nam Đình Vũ 2. Ngoài ra, nghiên cứu phát triển nguồn điện mặt trời nối lưới tại KCN Đình Vũ khoảng 5 MW, KCN VSIP Hải Phòng khoảng 20 MW và KCN Nam Cầu Kiền khoảng 10 MW; xây dựng 3 nhà máy nhiệt điện đốt rác nối lưới tại Khu xử lý Trấn Dương (huyện Vĩnh Bảo) công suất 5 MW; tại Khu liên hợp CTR Gia Minh (huyện Thủy Nguyên) khoảng 3 MW; tại Khu liên hợp CTR Tràng Cát (huyện Hải An) khoảng 2 MW.

- Huyện đảo Bạch Long Vỹ sẽ được cấp điện từ nguồn điện lai ghép gió + mặt trời + diesel + lưu trữ năng lượng; giai đoạn đến 2020 sẽ lắp đặt thêm 2 máy phát Diesel với tổng công suất 2 MVA, nguồn điện gió 1 MW, nguồn điện mặt trời 500 kWp và nguồn tích trữ năng lượng 7,48 MWh. Tại đảo Long Châu, dự kiến cấp điện bằng hệ thống dàn pin năng lượng mặt trời độc lập với tổng công suất 1,65 kW. Tổng vốn đầu tư cho lưới điện vùng sâu vùng xa và hải đảo không nối lưới trong giai đoạn 2018-2025 khoảng 169 tỷ đồng từ nguồn vốn Trung ương hoặc vốn tài trợ ODA (85%), 15% do địa phương tự cân đối.

f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:

Giai đoạn 2018 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện hạ áp ước tính là 16.618 tỷ đồng.

Trong đó:

+ Lưới 220 kV:

2.774 tỷ đồng;

+ Lưới 110 kV:

4.146 tỷ đồng;

+ Lưới trung áp:

6.354 tỷ đồng;

+ Lưới hạ áp:

3.344 tỷ đồng;

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Hải Phòng tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô tiến độ cải tạo lưới điện trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.

2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng thành phố Hải Phòng để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.

3. Sở Công Thương Hải Phòng chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Sở Công Thương Hải Phòng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Hải Phòng để quản lý và thực hiện.

4. Sở Công Thương Hải Phòng có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt. Các đơn vị quản lý, vận hành và đầu tư nguồn, lưới điện trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Công ty điện lực Hải Phòng, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia, Tập đoàn Điện lực Việt Nam...) có trách nhiệm báo cáo định kỳ công tác thực hiện quy hoạch cho Sở Công Thương Hải Phòng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT;
- UBND TP. Hải Phòng;
- Sở Công Thương Hải Phòng;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, ĐL (03).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC 1:

NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Hạng mục

Năm 2015

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

Năm 2035

Tăng trưởng bình quân/năm (%)

P

(MW)

A

(GWh)

%A

P

(MW)

A

(GWh)

%A

P

(MW)

A

(GWh)

%A

P

(MW)

A

(GWh)

%A

P

(MW)

A

(GWh)

%A

2016-2020

2021-2025

2026-2030

2031-2035

1

Công nghiệp, xây dựng

384,2

2021

53,4

821,4

4345

61,0

1.334,4

7.122

63,4

1.854,6

10.055

62,7

2.358,7

13.068

60,6

16,5

10,4

7,1

5,4

2

Nông - lâm - thủy sản

5,7

9

0,2

16,4

26

0,4

26,5

48

0,4

39,4

72

0,4

52,2

95

0,4

24,5

12,9

8,3

5,8

3

Thương mại, dịch vụ

61,3

166

4,4

136,5

389

5,5

239,5

751

6,7

425,6

1.357

8,5

704,6

2.287

10,6

18,6

14,1

12,6

11,0

4

Quản lý và TDDC

514,8

1.449

38,3

731,0

2.126

29,9

1.017,2

2.981

26,5

1.380,0

4.094

25,5

1.830,1

5.499

25,5

8,0

7,0

6,6

6,1

5

Các nhu cầu khác

49,2

138

3,6

73,3

231

3,3

97,1

340

3,0

133,5

471

2,9

175,2

624

2,9

10,9

8,0

6,8

5,8

6

Tổng thương phẩm

 

3.783

 

 

7.118

 

 

11.241

 

 

16.049

 

 

21.574

 

13,5

9,6

7,4

6,1

7

Tổn thất

 

4,50

 

 

4,0

 

 

3,7

 

 

3,5

 

 

3,3

 

 

 

 

 

8

Tổng điện nhận

 

3.961

 

 

7.415

 

 

11.673

 

 

16.631

 

 

22.310

 

 

 

 

 

9

Pmax toàn tỉnh (MW)

720

1.348

2.112

2.986

3.989

13,4

9,4

7,2

6,0

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các dường dây 220-110 kV thành phố Hải Phòng

TT

Danh mục

Tiết diện (mm2)

Quy mô

Năm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

I

Giai đoạn 2018-2020

 

 

 

 

 

 

A

Đường dây 220 kV

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

 

 

 

20

 

 

1

Nhánh rẽ trạm 220 kV Thủy Nguyên

 

2x400

4

0,5

2019

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220 kV NĐ Hải Phòng - Vật Cách

2

Nhánh rẽ trạm 220 kV An Lão (*)

 

2x330

4

0,5

2020

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220 kV Đồng Hòa - Thái Bình

3

Đình Vũ - Cát Hải (*)

 

2x330

2

8

2020

 

 

Cải tạo, nâng tiết diện dây

 

 

 

 

 

 

1

Đồng Hòa - Thái Bình

500

2x330

2

36

2020

Đoạn trên địa bàn TP. Hải Phòng dài 36 km

B

Đường dây 110 kV

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

 

 

 

252,7

 

 

1

LG Display - Nomura

 

300

2

6

2018

 

2

Mạch 2 nhánh rẽ trạm 110 kV Cửu Long

 

300

1

0,1

2018

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Vật Cách - An Lạc (chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp)

3

Trạm 220 kV Đình Vũ - Flat Glass

 

500

1

3

2018

Đường dây cáp ngầm

4

Bridgestone - Flat Glass

 

500

1

1

2018

Đường dây cáp ngầm

5

Nhánh rẽ trạm 110 kV Kiến Thụy

 

300

2

4,5

2018

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đồ Sơn

6

Nhánh rẽ trạm 110 kV Quán Trữ

 

300

2

0,5

2018

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đồ Sơn

7

Nhánh rẽ trạm 110 kV Đồng Bài

 

300

2

0,1

2018

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Chợ Rộc - Cát Hải

8

Nhánh rẽ trạm 110 kV An Lão 1

 

300

4

0,5

2018

Đấu chuyển tiếp vào 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Vĩnh Bảo

9

Mạch 2 đường dây 110 kV Chợ Rộc - Cát Hải - Cát Bà

 

300

1

44

2018

 

10

Nhánh rẽ trạm 110 kV Lưu Kiếm

 

300

2

6,6

2019

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Tràng Bạch - trạm 220 kV Thủy Nguyên

11

Mạch 2 đường dây 110 kV trạm 220 kV Vật Cách - Nomura

 

300

1

3

2019

 

12

Mạch 2 nhánh rẽ trạm 110 kV Nam Cầu Kiền

 

300

1

0,5

2019

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Thủy Nguyên - An Lạc

13

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Thủy Nguyên vào đường dây 110 kV Thủy Nguyên 1 - Thủy Nguyên 2

 

300

4

1

2019

2 đường dây mạch kép, đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Ngũ Lão - Thủy Nguyên 2

14

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 KV Thủy Nguyên vào đường dây 110 kV Tràng Bạch - An Lạc

 

300

2

3,5

2019

Tách đường dây 110 kV Tràng Bạch - An Lạc thành 2 đường dây bởi trạm 220 kV Thủy Nguyên

15

NĐ Hải Phòng - Xi măng Chinfon

 

300

2

4,4

2019

Cải tạo đoạn đầu đường dây 110 kV mạch kép NĐ Hải Phòng - Thủy Nguyên 1 đến điểm rẽ đi trạm 110 kV Xi măng Chinfon thành cột 4 mạch, 2 mạch đi XM Chinfon, 2 mạch đi Thủy Nguyên 1

16

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 KV Thủy Nguyên vào đường dây 110 kV Thép Việt Nhật - Thép Việt Ý

 

300

2

7,2

2019

Cải tạo đoạn đường dây 110 kV trạm 220 kV Thủy Nguyên - Nam cầu Kiền đến vị trí trạm 110 kV Thép Việt Ý thành cột 4 mạch, 2 mạch đi Thép Việt Ý, 2 mạch đi Nam cầu Kiền - An Lạc

17

Nhánh rẽ trạm 110 kV Đô thị Xi măng

 

300

2

0,5

2019

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV nhánh rẽ Hạ Lý

18

Nhánh rẽ trạm 110 kV XM Liên Khê

 

185

2

1,6

2019

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Uông Bí - Xi Măng Chinfon

19

Nhánh rẽ trạm 110 kV An Dương

 

300

2

1

2019

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - An Lão 1

20

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN An Dương

 

300

2

0,5

2019

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Nomura - LG Display

21

Thép Đình Vũ - KCN Đồ Sơn

 

300

2

20

2019

 

22

Mạch 2 nhánh rẽ trạm 110 kV Posco

 

300

1

0,1

2020

Đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Vật Cách - An Lạc, Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp

23

Thủy Nguyên - Bắc Sông Cấm 2

 

400

2

7,5

2020

 

24

Nhánh rẽ trạm 110 kV Nam Đình Vũ 2

 

300

2

2,1

2020

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Thép Đình Vũ -KCN Đồ Sơn

25

Nhánh rẽ trạm 110 kV Cầu Rào

 

300

4

1,5

2020

Đấu chuyển tiếp vào 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đình Vũ

26

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV An Lão vào đường dây 110 kV Đồng Hòa - Vĩnh Bảo

 

300

4

2

2020

2 đường dây mạch kép, đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Vĩnh Bảo

27

Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV An Lão đến điểm đấu nhánh rẽ LG Display trên đường nhánh rẽ Tràng Duệ

 

300

2

10

2020

Tách nhánh rẽ trạm 110 kV LG Display khỏi đường dây nhánh rẽ trạm 110 kV Tràng Duệ

28

Đường dây 110 kV từ trạm 220 kV An Lão đấu vào đường dây nhánh rẽ trạm 110 kV Tiên Lãng

 

300

2

5,5

2020

Tách nhánh rẽ trạm 110 kV Tiên Lãng khỏi đường dây 110 kV An Lão - Vĩnh Bảo

29

Nam Đình Vũ 1 - Cát Hải

 

400

2

9

2020

 

 

Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn

 

 

 

191,4

 

 

1

Tràng Bạch - Thủy Nguyên 2 - Nam Cầu Kiền - An Lạc

150

300

2

20

2018-2019

 

2

Vật Cách - Nomura

240

300

1

3

2018

Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn mạch 1 đường dây 110 kV Vật Cách - Nomura

3

Nhánh rẽ trạm 110 kV Tràng Duệ

240

300

2

3,6

2018

Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp

4

Chợ Rộc - Cát Hải - Cát Bà

185

300

1

44

2018

Cải tạo mạch 1 đường dây 110 kV Chợ Rộc - Cát Hải -Cát Bà

5

Nhánh rẽ trạm 110 kV Hạ Lý

120

300

2

5

2019

Cải tạo đường dây 1 mạch thành mạch kép

6

Nhánh rẽ trạm 110 kV Vĩnh Bảo

185

300

2

2

2019

Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp

7

NĐ Hải Phòng - trạm 220 kV Thủy Nguyên

240

300

2

10

2020

Cải tạo đường dây 110 kV mạch kép đoạn từ điểm rẽ XM Chinfon đến trạm 220 kV Thủy Nguyên

8

Cải tạo đường dây nhánh rẽ trạm 110 kV Cửa Cấm

120

300

2

3,5

2020

Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp

9

Nhánh rẽ trạm 110 kV Lạch Tray

185

300

2

1,6

2020

Chuyển đấu nối chữ T sang đấu nối chuyển tiếp

10

Đồng Hòa - Kiến An - Đồ Sơn

240

300

2

25

2020

 

11

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Đồ Sơn

240

300

2

1,5

2020

 

II

Giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

A

Đường dây 220 kV

 

 

 

 

 

 

I

Xây dựng mới

 

 

 

73

 

 

1

Nhánh rẽ trạm 220 kV Dương Kinh

 

500

4

0,5

2021

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220 kV Đồng Hòa - Đình Vũ

2

Trạm 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc

 

4x330

2

5,5

2023

Đoạn trên địa bàn TP Hải Phòng dài 5,5 km

3

NĐ Hải Phòng 3&4 - Nam Hòa

 

2x600

2

18

2025

Đồng bộ tổ máy 1 NĐ Hải Phòng 3

4

Nam Hòa - Cát Hải

 

2x330

2

12

2025

 

B

Đường dây 110 KV

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

 

 

 

171,4

 

 

1

Đại Bản - trạm 220 kV Vật Cách

 

300

2

4,5

2021

 

2

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Dương Kinh vào đường dây 110 kV Kiến An - Đồ Sơn

 

300

4

2

2021

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Kiến An - Đồ Sơn

3

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Dương Kinh vào đường dây 110 kV Thép Đình Vũ - KCN Đồ Sơn

 

300

4

3

2021

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Thép Đình Vũ - KCN Đồ Sơn

4

Nhánh rẽ trạm 110 kV Hồ Đông

 

300

4

0,5

2021

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đình Vũ

5

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Dương Kinh vào đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đình Vũ

 

300

4

11

2021

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Đình Vũ, giữa điểm đấu nhánh rẽ trạm 110 kV Lạch Tray và nhánh rẽ trạm 110 kV Cửa Cấm

6

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Cầu Cựu

 

300

2

0,5

2021

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV An Lão - Vĩnh Bảo

7

Tiên Thắng - Tiên Lãng

 

300

2

7,6

2021

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV An Lão - Tiên Lãng

8

Cát Hải - Cảng Lạch Huyện

 

400

2

5

2021

 

9

NĐ Hải Phòng - Bắc Sông Cấm 1

 

400

2

10

2022

 

10

Vĩnh Bảo - Tam Cường

 

300

2

7,8

2022

 

11

Nhánh rẽ trạm 110 kV Bến Rừng

 

400

2

1

2023

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV NĐ Hải Phòng - Bắc Sông Cấm 1

12

Nhánh rẽ trạm 110 kV Tràng Cát

 

300

4

0,5

2023

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Dương Kinh - Thép Đình Vũ

13

Nhánh rẽ trạm 110 kV Vạn Hương

 

300

2

5

2024

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Đồ Sơn - KCN Đồ Sơn

14

Nhánh rẽ trạm 110 kV tự dùng NĐ Hải Phòng 3&4

 

185

2

1

2025

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Tràng Bạch - XM Chinfon

15

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV Nam Đình Vũ 1-2

 

400

2

1,8

2025

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Đình Vũ - Nam Đình Vũ 1-2

16

Trạm 220 kV An Lão - An Lão 2

 

300

2

6,5

2025

 

17

Nhánh rẽ trạm 110 kV Cát Hải 2

 

300

4

0,5

2025

Đấu chuyển tiếp vào 1 mạch đường dây 110 kV Nam Hòa - Cát Hải

 

Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn

 

 

 

38

 

 

1

Đoạn đường dây 110 kV Đồng Hòa - điểm đấu nhánh rẽ trạm 110 kV Hạ Lý

185

300

4

4

2022

Cải tạo thành cột 4 mạch, 2 mạch cấp cho trạm 110 kV Đô thị Xi Măng và Hạ Lý, 2 mạch đi An Lạc

2

Vật Cách - Posco - An Lạc- điểm đấu trạm 110 kV ĐT Xi Măng

185

300

2

11

2023

 

(*) Việc điều chỉnh tiến độ đầu tư xây dựng đường dây 220 kV đấu nối trạm biến áp 220 kV An Lão và trạm biến áp 220 kV Cát Hải sẽ được làm rõ tại đề án riêng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

 

Bảng 2.2: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020

TT

Danh mục trạm

Máy

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

I

Trạm 220 kV

 

Xây dựng mới

1

Thủy Nguyên

AT1

 

 

250

220/110

 

 

 

 

2

An Lão (nối cấp trạm 500 kV Hải Phòng) (*)

AT1

 

 

 

 

 

 

250

220/110

3

Cát Hải (*)

AT1

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

Mở rộng, nâng quy mô công suất

1

Đồng Hòa

AT1

125

220/110

250

220/110

 

 

 

 

AT2

250

220/110

 

 

 

 

 

 

2

Dương Kinh

AT1

250

220/110

 

 

 

 

 

 

AT2

 

 

250

220/110

 

 

 

 

II

Trạm 110 kV

 

Xây dựng mới

1

XM Liên Khê

T1

 

 

 

 

30

110/6

 

 

2

Lưu Kiếm

T1

 

 

 

 

63

110/22

 

 

3

Bắc Sông Cấm 2

T1

 

 

 

 

63

110/22

 

 

4

KCN An Dương

T1

 

 

 

 

40

110/22

 

 

5

An Dương

T1

 

 

 

 

40

110/22

 

 

6

Đô thị Xi Măng

T1

 

 

 

 

40

110/22

 

 

7

Cầu Rào

T1

 

 

 

 

 

 

63

110/22

8

Flat Glass

T1

 

 

25

110/10

 

 

 

 

T2

 

 

25

110/10

 

 

 

 

9

Nam Đình Vũ 2

T1

 

 

 

 

 

 

63

110/22

10

Quán Trữ

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

11

Kiến Thụy

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

12

An Lão 1

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

13

Đồng Bài

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

 

 

14

Cát Bà

T1

 

 

25

110/35/22

 

 

 

 

T2

 

 

25

110/35/22

 

 

 

 

 

Mở rộng, nâng quy mô công suất

1

Thủy Nguyên 2

T1

25

110/35/10

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

63

110/35/(22)10

 

 

 

 

 

 

2

LG Display

T1

63

110/22/10

 

 

 

 

 

 

T2

63

110/22/10

 

 

 

 

 

 

T3

 

 

63

110/22

 

 

 

 

T4

 

 

 

 

63

110/22

 

 

3

Cửa Cấm

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

 

 

4

Cát Bi

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

 

 

T2

63

110/22

 

 

 

 

 

 

5

Thép Đình Vũ

T1

25

110/22/6

63

110/22/6

 

 

 

 

T2

63

110/22

 

 

 

 

 

 

6

Đình Vũ (nối cấp trạm 220 kV)

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

 

 

7

Bridgestone

T1

20

110/6

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

20

110/6

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

 

 

10

110/6

8

Đồ Sơn

T1

25

110/35/22

 

 

40

110/35/22

 

 

T2

25

110/35/22

 

 

40

110/35/22

 

 

9

KCN Đồ Sơn

T1

25

110/22/10

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

25

110/35/22

 

 

10

Tiên Lãng

T1

25

110/35/22

 

 

40

110/35/22

 

 

T2

25

110/35/22

 

 

 

 

40

110/35/22

11

Vĩnh Bảo

T1

25

110/35/(22)10

 

 

63

110/35/22

 

 

T2

40

110/35/(22)10

 

 

 

 

 

 

12

Cát Hải

T1

25

110/35/22

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

 

 

40

110/35/22

 

 

 

 

(*) Việc điều chỉnh tiến độ đầu tư xây dựng trạm biến áp 220 kV An Lão và xây dựng mới trạm biến áp 220 kV Cát Hải sẽ được làm rõ tại đề án riêng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

 

Bảng 2.3: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025

TT

Danh mục trạm

Máy

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

m 2025

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

I

Trm 220 kV

 

Xây dựng mới

1

Dương Kinh

AT1

 

 

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

 

 

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

 

 

Mở rng, nâng quycông suất

1

NĐ Hải Phòng

AT1

125

220/110

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

125

220/110

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

 

2

Vật Cách

AT1

125

220/110

 

 

 

 

250

220/110

 

 

 

 

AT2

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

250

220/110

3

An Lão (nối cấp trạm 500 kV Hải Phòng)

AT1

250

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

AT2

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

 

 

 

II

Trm 110 kV

 

Xây dng mới

 

 

1

Bắc Sông Cấm 1 (VSIP)

T1

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

2

Bến Rừng

T1

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

3

TD NĐ Hải Phòng 3&4

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

110/22

4

Đại Bản

T1

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hồ Đông

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tràng Cát

T1

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

7

Nam Đình Vũ 1- 2

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

8

Dương Kinh (nối cấp 220 kV)

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Vạn Hương

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

10

KCN Cầu Cựu

T1

 

 

25

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

11

An Lão 2

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/35/22

12

Tiên Thắng 2

T1

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tam Cường

T1

 

 

 

 

40

110/35/22

 

 

 

 

 

 

14

Cảng Lạch Huyện

T1

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Cát Hải 2

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

Mở rng, nâng quy mô công sut

1

Thủy Nguyên 1

T1

63

110/35/22 (10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

25

110/35/6

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nam Cầu Kiền

T1

16

110/6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

40

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thép Việt Ý

T1

63

110/22/6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

63

110/22/6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

 

 

63

110/22/6

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Lưu Kiếm

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

5

Bắc Sông Cấm 2

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

6

KCN Nomura

T1

60

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

60

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

 

 

60

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

7

An Dương

T1

40

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/35/22

 

 

8

An Lạc

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

25

110/35/22

40

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

T3

40

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Đô thị Xi Măng

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

10

Lạch Tray

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

11

Nam Đình Vũ 1

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

12

Quán Trữ

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

13

Kiến Thụy

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

14

An Lão 1

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

15

Cát Bà

T1

25

110/35/22

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

T2

25

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Cảng Lạch Huyện

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

110/22

Bảng 2.4: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung hạ áp Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2025

TT

Tên công trình

Đơn vị

Khối lượng xây dựng

2018-2020

2021-2025

1

Trạm biến áp phân phối

 

 

 

a

Xây dựng mới

trạm / kVA

914 / 942200

970 / 1042500

+

Trạm điện lực

trạm/ kVA

498 / 173160

454 / 263060

+

Trạm khách hàng

trạm/ kVA

416 / 769040

516 / 779440

b

Cải tạo

trạm/ kVA

723 / 215.700

754 / 343.300

+

Trạm điện lực

trạm/ kVA

570 / 157.785

439 / 124.045

+

Trạm khách hàng

trạm/ kVA

153 / 57.915

315 / 219.255

2

Đường dây trung áp

 

 

 

a

Xây dựng mới

km

723

557

+

p ngầm

km

441

430

+

Đường dây trên không

km

282

128

b

Cải tạo

km

351

83

+

Cáp ngầm

km

103

50

+

Đường dây trên không

km

248

33

3

Đường dây hạ áp

 

 

 

a

Xây dựng mới

km

662

466

+

Cáp ngầm

km

212

155

+

Đường dây trên không

km

450

311

b

Cải tạo

km

157

89

+

Cáp ngầm

km

114

89

+

Đường dây trên không

km

43

 

4

Công tơ

cái

29464

29944

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 kV, 110 kV thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2035

TT

Danh mục

Tiết diện dẫn điện tương đương

Quy mô

Địa điểm/Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

I

Giai đoạn 2026-2030

 

 

 

 

 

A

Đường dây 220 kV

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

 

 

 

170

 

1

Trạm 500 kV Hải Phòng - Dương Kinh

 

2x330

2

8

 

2

NĐ Hải Phòng 3&4 - Vật Cách

 

2x600

2

21

Đồng bộ tổ máy 2 NĐ Hải Phòng 3 (600 MW)

3

NĐ Hải Phòng 3&4 - Đại Bản

 

2x330

2

32

Đồng bộ tổ máy 2 NĐ Hải Phòng 3 (600 MW)

4

Tiên Lãng - An Lão

 

2x330

2

14

 

5

Đồ Sơn - Dương Kinh

 

2x330

2

8

 

6

Nhánh rẽ trạm 220 kV Đại Bản

 

2x400

4

1

Đấu chuyển tiếp vào 2 mạch đường dây 220 kV Đồng Hòa - Hải Dương 2

 

Đường dây 110 kV

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

 

 

 

156.4

 

1

Nhánh rẽ trạm 110 kV Kỳ Sơn

 

300

4

1.3

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Thủy Nguyên - Tràng Bạch

2

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Thủy Nguyên 2 (VSIP)

 

300

2

1.5

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV NĐ Hải Phòng - Trạm 220 kV Thủy Nguyên

3

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Đại Bản vào đường dây 110 kV LG Display - KCN An Dương

 

300

4

1.2

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV LG Display - KCN An Dương

4

Nhánh rẽ trạm 110 kV Núi Đèo

 

300

2

1

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Thủy Nguyên - Bắc Sông Cấm 2

5

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Đồ Sơn vào đường dây 110 kV Dương Kinh - Đồ Sơn

 

300

4

1

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Dương Kinh - Đồ Sơn

6

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Đồ Sơn vào đường dây 110 kV Dương Kinh - KCN Đồ Sơn

 

300

2

2.4

Chuyển đấu nối trạm 110 kV KCN Đồ Sơn chuyển tiếp trên một mạch đường dây trạm 220 kV Đồ Sơn - Đồ Sơn

7

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Đồ Sơn vào đường dây 110 kV cấp điện cho các trạm 110 kV KDL Đồi Rồng, Vạn Hương

 

300

2

1.6

Tách đấu nối các trạm 110 kV KDL Đồi Rồng, Vạn Hương ra khỏi đường dây 110 kV Dương Kinh - Đồ Sơn

8

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Ngũ Phúc

 

300

2

7.2

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV An Lão - An Lão 2

9

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Nam Tràng Cát

 

300

2

1.5

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Dương Kinh - KCN Đồ Sơn

10

Nhánh rẽ trạm 110 kV Tân Thành

 

300

2

1

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Dương kinh - KCN Đồ Sơn

11

Nhánh rẽ trạm 110 kV KDL Đồi Rồng

 

300

2

1

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Đồ Sơn - Vạn Hương

12

Nhánh rẽ trạm 110 kV Đoàn Xá

 

300

2

3

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Dương Kinh - Đồ Sơn

13

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Tràng Duệ MR

 

300

2

0.5

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV An Lão - LG Display

14

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Tiên Thanh

 

300

2

4.5

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV An Lão - Tiên Lãng

15

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng vào đường dây 110 kV Tiên Lãng - Tiên Thắng

 

300

4

4.7

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Tiên Lãng - Tiên Thắng

16

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng vào đường dây 110 kV Vĩnh Bảo - Tam Cường

 

300

4

4.5

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Vĩnh Bảo - Tam Cường

17

Đấu nối phía 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng vào đường dây 110 kV rẽ Vĩnh Bảo - Thái Bình

 

300

2

10

Tách đường dây 110 kV rẽ Vĩnh Bảo - Thái Bình khỏi đường dây trạm 220 kV An Lão - Vĩnh Bảo

18

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN đóng tàu Vinh Quang

 

300

2

5.6

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng - Tiên Thắng

19

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN An Hòa

 

300

2

0.5

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng - Thái Bình

20

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Giang Biên II

 

300

2

1.5

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV An Lão - Vĩnh Bảo

21

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Vin 1

 

400

2

5

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Cát Hải - Cảng Lạch Huyện

22

Trạm 220 kV Cát Hải - KCN Vin 2

 

400

2

5

 

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

 

A

Đường dây 220 kV

 

 

 

 

 

B

Đường dây 110 kV

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

 

 

 

38.2

 

1

Trạm 220 kV Đại Bản - Đại Bản

 

300

2

5.8

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Vật Cách - Đại Bản

2

Nhánh rẽ trạm 110 kV Nam Sơn

 

300

4

1

Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Nomura - KCN An Dương

3

Nhánh rẽ trạm 110 kV Nomura 2

 

300

2

0.4

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Vật Cách - Đại Bản

4

Nhánh rẽ trạm 110 kV Nam Đình Vũ 1-3

 

400

2

2

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Nam Đình Vũ 1 - Cát Hải

5

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Vinh Quang

 

300

2

1.9

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Tiên Lãng - Tam Cường

6

Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Vin 3

 

400

2

5

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Cát Hải - KCN Vin 2

7

KCN Vin 1 - KCN Vin 3

 

400

2

2

 

 

Cải tạo, nâng tiết diện dây

 

 

 

24

 

1

Đồng Hòa - Đình Vũ

240

300

2

8

Cải tạo các đoạn sử dụng dây AC 240 hiện có

2

Trạm 220 kV Đình Vũ - Nam Đình Vũ 1

240

400

2

4

 

Bảng 3.2: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới và cải tạo Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2035

TT

Danh mục trạm

Máy

Năm 2025

Giai đoạn 2026-2030

Giai đoạn 2031-2035

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

A

Trạm 220 kV

 

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại Bản

T1

 

 

250

220/110

 

 

2

Đồ Sơn

T1

 

 

250

220/110

 

 

3

Tiên Lãng (**)

T1

 

 

250

220/110

 

 

 

Cải tạo mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Thủy Nguyên

T1

250

220/110

 

 

 

 

T2

 

 

250

220/110

 

 

T3

 

 

 

 

250

220/110

2

Đại Bản

T2

 

 

 

 

250

220/110

3

Đồng Hòa

T1

250

220/110

 

 

375

220/110

T1

250

220/110

 

 

 

 

4

Đình Vũ

T1

250

220/110

375 (**)

220/110

 

 

T2

250

220/110

375 (**)

220/110

 

 

5

Dương Kinh

T1

250

220/110

 

 

 

 

T2

250

220/110

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

250

220/110

6

Đồ Sơn

T2

 

 

 

 

250

220/110

7

Tiên Lãng

T1

 

 

 

 

250

220/110

8

Cát Hải

T1

250

220/110

 

 

 

 

T2

 

 

250

220/110

 

 

T3

 

 

 

 

250

220/110

B

Trạm 110 kV

I

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

1

KCN Thủy Nguyên 2 (VSIP)

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

2

Núi Đèo

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

3

Kỳ Sơn

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

4

KCN Nam Tràng Cát

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

5

Tân Thành

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

6

KDL Đồi Rồng

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

7

KCN Ngũ Phúc

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

8

Đoàn Xá

T1

 

 

63

110/22

 

 

9

KCN Tràng Duệ MR

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

10

KCN Tiên Thanh

T1

 

 

40

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

11

KCN đóng tàu Vinh Quang

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

12

KCN Giang Biên II

T1

 

 

40

110/22

 

 

13

KCN An Hòa

T1

 

 

25

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

25

110/22

14

KCN Vin 1

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

15

KCN Vin 2

T1

 

 

63

110/22

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

16

KCN Nomura 2

T1

 

 

 

 

63

110/22

17

Nam Sơn

T1

 

 

 

 

63

110/22

18

Nam Đình Vũ 1-3

T1

 

 

 

 

63

110/22

19

KCN Vinh Quang

T1

 

 

 

 

25

110/22

20

KCN Vin 3

T1

 

 

 

 

63

110/22

II

Cải tạo, mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

1

Nam Cầu Kiền

T1

16

110/6

 

 

 

 

T2

40

110/35/22

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

40

110/22

2

Bắc Sông Cấm 1 (VSIP)

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

3

Bến Rừng

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

4

TD NĐ Hải Phòng 3&4

T1

50

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

50

110/22

5

Vật Cách (nối cấp 220 kV)

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

6

Cửu Long

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

7

Đại Bản

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

8

KCN An Dương

T1

40

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

40

110/22

 

 

9

An Dương

T1

40

110/35/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/35/22

 

 

63

110/22

10

Hạ Lý

T1

25

110/22

40

110/22

 

 

11

Cầu Rào

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

12

Lạch Tray

T1

40

110/22

63

110/22

 

 

T2

63

110/22

 

 

 

 

13

Hồ Đông

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

14

Tràng Cát

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

15

Nam Đình Vũ 2

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

16

Nam Đình Vũ 1-2

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

17

Dương Kinh (nối cấp 220 kV)

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

 

 

63

110/22

 

 

18

Đồ Sơn

T1

40

110/35/22

63

110/22

 

 

T2

40

110/35/22

 

 

63

110/22

19

Vạn Hương

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

20

KCN Cầu Cựu

T1

25

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

25

110/22

21

An Lão 2

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

22

Tiên Thắng

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

23

Vĩnh Bảo

T1

40

110/35/(22)10

 

 

63

110/22

T2

63

110/35/(22)10

 

 

 

 

24

Tam Cường

T1

40

110/35/22

 

 

63

110/22

T2

 

 

40

110/22

 

 

25

Cát Hải 1

T1

40

110/35/22

63

110/22

 

 

T2

63

110/35/22

 

 

 

 

26

Đồng Bài

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

63

110/22

 

 

 

 

T3

 

 

63

110/22

 

 

27

Cát Bà

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

T2

25

110/35/22

63

110/22

 

 

28

Cảng Lạch Huyện

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

63

110/22

 

 

 

 

T3

 

 

 

 

63

110/22

29

Cát Hải 2

T1

63

110/22

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

63

110/22

(**) Việc nâng công suất trạm biến áp 220 kV Đình Vũ và xây dựng mới trạm 220kV Tiên Lãng sẽ được xem xét trong đề án Quy hoạch điện VIII trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ DỰ KIẾN XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên NM điện

Địa điểm

Công suất (MW)

Năm vận hành

Điện áp đấu nối (kV)

1

NMĐ mặt trời DEEP C

KCN Đình Vũ

10

2019-2021

22

2

NMĐ gió DEEP C

KCN Nam Đình Vũ 2

20

2019-2020

22

3

Điện mặt trời 1

KCN Đình Vũ

5

2021-2025

22

4

Điện mặt trời 2

KCN VSIP Hải Phòng

20

2021-2025

22

5

Điện mặt trời 3

KCN Nam Cầu Kiền

10

2021-2025

22

6

NMĐ đốt rác Trấn Dương

Huyện Vĩnh Bảo

5

2021-2025

22

7

NMĐ đốt rác Gia Minh

Khu liên hợp CTR Gia Minh, Huyện Thủy Nguyên

3

2021-2025

22

8

NMĐ đốt rác Tràng Cát

Khu liên hợp CTR Tràng Cát, Quận Hải An

2

2021-2025

22

 

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4274/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

TÊN BẢN VẼ

KÍ HIỆU

1

Bản đồ lưới điện 220 - 110 kV Thành phố Hải Phòng đến năm 2035

D864-HP-01

2

Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220 - 110 kV Thành phố Hải Phòng đến năm 2035

D864-HP-02

3

Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV Thành phố Hải Phòng đến năm 2025

D864-HP-03