Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3642/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2016 - 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 597/CV-HĐND ngày 16/9/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2017;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1040/SNV-TCBC ngày 09/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giao số lượng người làm việc trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2016 - 2017, tổng số là 42.267 người; trong đó:

- Khối Mầm non: 12.181 người.

- Khối Tiểu học: 16.551 người.

- Khối Trung học cơ sở: 13.535 người.

 (Chi tiết có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nội vụ căn cứ nội dung tại Điều 1 Quyết định này, thông báo để Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố biết, thực hiện.

2. Yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ số lượng người làm việc tạm giao để phân bổ cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập thuộc phạm vi quản lý; tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc sắp xếp, bố trí, điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 9656/UBND- VX ngày 26/8/2016 và các quy định hiện hành của Nhà nước, của UBND tỉnh về quản lý và sử dụng viên chức.

3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc phân bổ số lượng người làm việc và sắp xếp, bố trí, điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đình Xứng

 

PHỤ LỤC

TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2016 - 2017
(Kèm theo Quyết định số: 3642/UBND-THKH ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Đơn vị

Kế hoạch số lượng người làm việc giao năm học 2016 - 2017

Ghi chú

Tổng số

Mầm non

Tiểu học

THCS

 

Tổng cộng

42,267

12,181

16,551

13,535

 

1

Mường Lát

761

168

386

207

 

2

Quan Sơn

809

294

285

230

 

3

Quan Hóa

873

303

328

242

 

4

Bá Thước

1,531

429

623

479

 

5

Lang Chánh

809

245

319

245

 

6

Thường Xuân

1,562

512

591

459

 

7

Như Xuân

1,176

389

450

337

 

8

Như Thanh

1,366

502

470

394

 

9

Ngọc Lặc

1,752

496

686

570

 

10

Cẩm Thủy

1,462

473

508

481

 

11

Thạch Thành

1,879

545

717

617

 

12

Vĩnh Lộc

1,014

372

366

276

 

13

Thọ Xuân

2,419

647

900

872

 

14

Triệu Sơn

2,246

598

895

753

 

15

Nông Cống

1,834

450

762

622

 

16

Yên Định

1,796

551

712

533

 

17

Thiệu Hóa

1,561

442

645

474

 

18

Đông Sơn

864

281

336

247

 

19

Hà Trung

1,342

371

492

479

 

20

Bỉm Sơn

558

193

203

162

 

21

Nga Sơn

1,773

545

626

602

 

22

Hậu Lộc

1,878

509

743

626

 

23

Hoằng Hóa

2,373

685

963

725

 

24

Quảng Xương

1,866

465

750

651

 

25

Tĩnh Gia

2,451

582

1,063

806

 

26

TX Sầm Sơn

1,034

255

420

359

 

27

Thành phố

3,191

879

1,312

1,000

 

28

Sở Giáo dục và Đào tạo

87

0

0

87