Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3491/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 30 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH: KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÊ ĐÔNG - NHƠN BÌNH PHỤC VỤ DỰ ÁN TUYẾN QL19, ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QL 1 HẠNG MỤC: HỆ THỐNG GIAO THÔNG+HỆ THỐNG ĐIỆN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định và phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình phục vụ dự án QL19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1);

Căn cứ Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình phục vụ dự án Tuyến QL19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1);

Xét đề nghị của Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh tại Văn bản số 128/TTr-BGPMB ngày 26/9/2016 và đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 308/SXD-HTKTTĐ ngày 12/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình, với các nội dung chính như sau:

1. Tên công trình: Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình phục vụ dự án Tuyến QL19, đoạn Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1.

2. Hạng mục: Hệ thống giao thông và hệ thống điện.

3. Loại, cấp hạng mục công trình: Hạ tầng kỹ thuật, cấp III.

4. Địa điểm xây dựng: Khu vực 4, phường Nhơn Bình, TP. Quy Nhơn.

5. Chủ đầu tư: Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh.

6. Nhà thầu lập thiết kế BVTC và dự toán: Công ty TNHH Lê Nguyễn.

7. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật và giải pháp thiết kế

a. Hệ thống giao thông:

- Nền đường: Lu tăng cường lớp cát san nền từ độ chặt K90 lên K95 dày 30cm; lớp đất đồi đầm chặt K98, dày 30cm;

- Mặt đường: Cấp phối đá dăm Dmax 37,5 dày 15cm lu lèn K98; cấp phối đá dăm Dmax 25 dày 10cm lu lèn K98; bê tông nhựa nóng hạt trung C19 dày 7cm;

- Vỉa hè: Bó vỉa bê tông đá 1x2, M200; vỉa hè gạch xi măng tự chèn kích thước 40x40x5,5cm trên nền lớp đệm cát dày 5cm.

b. Hệ thống điện:

- Hệ thống cấp điện: Lắp đặt mới 02TBA công suất 400KVA-22/0,4KV và 02 TBA công suất 250KVA-22/0,4KV cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng; hệ thống điện đường dây 0,4KV; nguồn đấu nối tại tuyến 22KV;

- Đèn chiếu sáng đường nội bộ bằng loại đèn LED 220V-120W, cột đèn bằng BTCT cao 8,4m, tiếp địa cột và tủ điều khiển đồng bộ.

8. Giá trị dự toán: 24.050.095.000 đồng

(Hai mươi bốn tỷ,không trăm năm mươi triệu, không trăm chín mươi lăm nghìn).

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 19.486.078.000 đồng;

- Chi phí thiết bị: 1.460.444.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án: 289.443.000 đồng;

- Chi phí tư vấn: 797.054.000 đồng;

- Chi phí khác: 939.616.000 đồng;

- Chi phí dự phòng: 1.077.460.000 đồng.

9. Nguồn vốn xây dựng: Vốn Ngân sách nhà nước (nguồn vốn GPMB dự án Quốc lộ 19, đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1).

10. Thời gian thực hiện: Năm 2016.

11. Tổ chức thực hiện: Theo Luật Xây dựng và Luật Đấu thầu.

Điều 2. Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Trưởng ban Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng