Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG
AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3355/QĐ-UBND

Long An, ngày 25 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

vỀ viỆc công bỐ thỦ tỤc hành chính đưỢc sỬa đỔi, bãi bỎ thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa SỞ Tài chính tỈnh Long An

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 03 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Long An.

(Phụ lục kèm theo Quyết định (06 trang) tham khảo, tải về tại Trang tin điện tử Cải cách thủ tục hành chính: www.cctthc.longan.gov.vn).

Điều 2. Giao Sở Tư pháp làm văn bản thông báo đến Bộ Tư pháp để đăng tải, công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam (BTP);
- CT.
UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3355/QĐ-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính

STT

SỐ HỒ SƠ TTHC

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI

V. Lĩnh vực quản lý công sản: 01

1

T-LAN-127840-TT

Thẩm định kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hóa

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

- Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ

- Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu.

- Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Họi đồng nhân dân tỉnh về phân cấp đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.

- Nghị quyết số 95/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.

2. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính

STT

S H SƠ TTHC

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ

I. Lĩnh vực Quản lý Ngân sách: 01

1

T-LAN-011717-TT

Chi trả nợ dân

- Căn cứ công văn số 21 TC/HCVX ngày 01/12/1979 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quyết định của Hội đồng chính phủ về việc thanh toán các khoản nhà nước nợ dân trong kháng chiến hết hiệu lực thi hành.

- Thông tư số 25 TC/HCVX ngày 28/5/1985 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Chỉ thị số 108.CT ngày 28/3/1985 của Chủ tịch HĐBT về việc thanh toán các khoản Nhà nước vay dân trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ hết hiệu lực thi hành.

- Công văn 779 TC/HCSN ngày 11/3/1997 của Bộ Tài chính về việc thanh toán nợ dân hết hiệu lực thi hành.

- Công văn 464 TC/HCSN ngày 24/02/1998 của Bộ Tài chính về việc trả nợ dân hết hiệu lực thi hành.

- Công văn số 3437 TC/HCSN ngày 09/9/1998 của Bộ Tài chính về việc trả nợ dân hết hiệu lực thi hành.

V. Lĩnh vực quản lý công sản

2

T-LAN-127948-TT

Xử lý tài sản sung công quỹ nhà nước (đối với tài sản là động sản)

Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

3

T-LAN-127975-TT

Xử lý tài sản sung công quỹ nhà nước (đối với tài sản là bất động sản)

Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LONG AN

V. Lĩnh vực quản lý công sản

1. Thẩm định Kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hóa

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Đơn vị lập kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hóa.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thi tiến hành xử lý theo qui định; nếu thiếu thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ kịp thời.

+ Bước 3: Sở Tài chính báo cáo thẩm định Kế hoạch đấu thầu để trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt.

+ Bước 4: Tiếp nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch đấu thầu của UBND tỉnh và hướng dẫn đơn vị triển khai thực hiện các bước tiếp theo của qui trình đấu thầu,

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ ngày lễ).

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.

- Cách thức thực hiện: Tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu của đơn vị, gồm:

. Phần công việc đã thực hiện liên quan đến chuẩn bị đấu thầu mua sắm tài sản, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng (nếu có) và các căn cứ pháp lý để thực hiện.

. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36 Thông tư Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính. Trong đó, đối với các gói thầu không áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, trong văn bản trình kế hoạch đấu thầu, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải nêu rõ lý do áp dụng hình thức lựa chọn khác trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành về đấu thầu và Thông tư này.

. Phần kế hoạch đấu thầu bao gồm những công việc đã hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36 Thông tư Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính.

+ Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt:

. Khi trình duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản phải gửi kèm theo dự thảo Hồ sơ mời thầu và bản chụp các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch đấu thầu quy định tại Điều 8 Thông tư Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính (Mua sắm tài sản khác còn lại có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản hoặc mua sắm cùng một loại tài sản hay nhiều loại tài sản có tổng giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 lần mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh và xe hai bánh gắn máy sử dụng chung đối với một số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh và cấp huyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh hoặc Quyết định của Sở Tài chính.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

+ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.

+ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

+ Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.

+ Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu.

+ Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

+ Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.1

+ Nghị quyết số 95/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

+ Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 01/8/202013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.



Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi