Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 33/2006/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 13 QUY CHẾ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 309/2002/QĐ-NHNN NGÀY 09/4/2002 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
Theo đề nghị của Trưởng Ban thanh toán

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung  Điều 13 Quy chế Thanh toán điện tử liên ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 309/2002/QĐ-NHNN ngày 09/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

"Điều 13.  Thời gian làm việc áp dụng trong TTLNH

1. Các thời điểm áp dụng trong TTLNH được quy định như sau:

a) Thời điểm các đơn vị ngừng nhận chứng từ thanh toán trong ngày của khách hàng là 15 giờ 45 của ngày làm việc. Các chứng từ nhận sau 15 giờ 45 sẽ được xử lý vào ngày làm việc tiếp theo.

b) Thời điểm các đơn vị ngừng gửi lệnh thanh toán trong ngày là 16 giờ của ngày làm việc.

Trường hợp đặc biệt do sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc do khối lượng chứng từ phát sinh quá nhiều vào cuối giờ giao dịch, Trung tâm xử lý tỉnh (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước) được phép yêu cầu Trung tâm thanh toán quốc gia kéo dài thêm thời gian chuyển tiền đi của hệ thống (bằng điện thoại, hoặc các hình thức khác nếu các bên có thỏa thuận) để xử lý tiếp chứng từ thanh toán đã nhận trong ngày, nhưng thời gian kéo dài không quá 15 phút kể từ thời điểm ngừng xử lý chuyển tiền đi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 nêu trên.

c) Từ 16 giờ 15 trở đi các đơn vị thanh toán thực hiện các công việc cuối ngày, đối chiếu, xác nhận số liệu với Trung tâm thanh toán quốc gia.

2. Các thành viên tham gia hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng phải chấp hành đúng các quy định về thời điểm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng nêu trên để bảo đảm thanh toán được thực hiện thuận lợi, chính xác, kịp thời và an toàn tài sản.

3. Việc thanh toán điện tử liên ngân hàng là công việc có tính chất gấp, không thể trì hoãn. Tại Trung tâm xử lý tỉnh, Trung tâm thanh toán quốc gia cần thường xuyên bố trí người trực để nhận, xử lý các lệnh chuyển tiền, đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt và an toàn. Cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước làm công tác kế toán, thanh toán, tin học được giao nhiệm vụ vận hành, giám sát, kiểm soát hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng, được hưởng chế độ làm thêm giờ không quá 300 giờ trong một năm và các chế độ bồi dưỡng khác theo quy định hiện hành”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Thanh toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, Vụ PC, Ban TT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
 

 
 
Nguyễn Đồng Tiến

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 33/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 13 Quy chế Thanh toán điện tử liên ngân hàng theo Quyết định 309/2002/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 33/2006/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/07/2006
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
  • Ngày công báo: 01/08/2006
  • Số công báo: Số 1
  • Ngày hiệu lực: 16/08/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản