Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 305/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 07 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 29 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kết quả đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

KẾT QUẢ

ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)

Thực hiện Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2016; nhằm đẩy mạnh triển khai công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh Bình Định tiếp tục tiến hành khảo sát và đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016. Nội dung đánh giá cụ thể như sau:

I. CƠ SỞ, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM

1. Cơ sở đánh giá

Công tác đánh giá, xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước được thực hiện dựa trên số liệu tổng hợp từ các mẫu phiếu khai báo của các cơ quan, đơn vị; đồng thời kiểm tra và đối chiếu với kết quả thực tế từ các đợt kiểm tra chuyên đề thuộc lĩnh vực CNTT, kiểm tra ứng dụng CNTT trong công tác cải cách hành chính và theo dõi thực tế tình hình ứng dụng CNTT tại các CQNN của tỉnh trong năm 2016.

Đối với đánh giá về cung cấp thông tin, triển khai dịch vụ công trực tuyến và công tác tổ chức quản trị Trang/Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị thì số liệu được kiểm tra trực tiếp trên mỗi Trang/Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Trong năm 2016, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch được tách ra thành 2 đơn vị gồm Sở Văn hóa - Thể thao và Sở Du lịch; công tác ứng dụng CNTT tại 2 đơn vị mới này vẫn đang được thiết lập, trang thông tin điện tử đang xây dựng và chưa hoạt động chính thức. Vì vậy, việc đánh giá tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN đối với 2 đơn vị này sẽ không thực hiện trong năm 2016.

Đối với Văn phòng UBND tỉnh và Ban Dân tộc tỉnh không có thủ tục hành chính công nên không đánh giá, xếp hạng tổng thể đối với 2 đơn vị này. Do đó, việc đánh giá, xếp hạng tổng thể tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN của tỉnh năm 2016 được thực hiện với 28/32 đơn vị gồm 17/21 sở, ban, ngành và 11/11 huyện, thị xã, thành phố; việc đánh giá, xếp hạng từng nhóm tiêu chí được thực hiện với 30/32 đơn vị gồm 19/21 sở, ban, ngành và 11/11 huyện, thị xã, thành phố.

2. Tiêu chí đánh giá

Các nhóm tiêu chí được đánh giá dựa theo các quy định của Nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng CNTT trong CQNN gồm: Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và những định hướng, mục tiêu của các kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013; Quyết định số 4158/ QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Trong năm 2016, công tác đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT trong CQNN của tỉnh được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Đối tượng thực hiện đánh giá xếp hạng gồm 30 đơn vị (19 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định), ngoại trừ Sở Du lịch và Sở Văn hóa - Thể thao vừa mới thành lập. Mức độ đánh giá dựa trên 06 nhóm tiêu chí gồm: (1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT, (2) Triển khai Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ; (3) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; (4) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; (5) Cơ chế chính sách và quy định thúc đẩy ứng dụng CNTT và (6) Nhân lực và đầu tư cho ứng dụng CNTT. Trong đó, nhóm tiêu chí "(3) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp" được đánh giá theo 2 nhóm tiêu chí thành phần là "Cung cấp thông tin, quản lý và vận hành trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến".

3. Phương pháp tính điểm và đánh giá xếp hạng

3.1. Phương pháp tính điểm

Trong năm 2016, công tác đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT trong CQNN của tỉnh được thực hiện trên 06 nhóm tiêu chí, điểm của mỗi nhóm là tổng điểm của các tiêu chí thành phần, tổng điểm của 06 nhóm tiêu chí là tổng điểm để xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT trong các CQNN của tỉnh.

a. Điểm tối đa của 06 nhóm tiêu chí:

TT

Nhóm tiêu chí

Sở, ban, ngành

Huyện, thị xã, thành phố

1

Hạ tầng kỹ thuật CNTT

90

105

2

Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ

315

330

3

Ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp

645

685

3.1

Website/Portal

525

525

3.2

Dịch vụ công trực tuyến

120

160

4

Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin

150

150

5

Cơ chế chính sách và quy định thúc đẩy ứng dụng CNTT

90

90

6

Nguồn nhân lực và đầu tư cho ứng dụng CNTT

90

90

 

Tổng điểm

1.380

1.450

b. Điểm chi tiết cho mỗi nhóm tiêu chí:

Đối với các nhóm tiêu chí gồm: Hạ tầng kỹ thuật CNTT, Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ, Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, Cơ chế chính sách, nguồn nhân lực và đầu tư cho ứng dụng CNTT, cách tính điểm cụ thể:

- Đối với tiêu chí thành phần có số liệu đánh giá là “có” thì đạt điểm tối đa là 15 và số liệu đánh giá là “không” thì điểm chấm là 0.

- Đối với tiêu chí thành phần có số liệu tính theo tỉ lệ (%) thì: đạt ≥80 % thì điểm tối đa là 15; đạt 50% - 80% thì điểm là 10; đạt ≤50% thì điểm chấm là 5 và không có thì điểm chấm là 0.

- Đối với tiêu chí về triển khai các hệ thống thông tin của tỉnh: Nếu triển khai đồng bộ trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc thì điểm tối đa là 15; nếu triển khai trong một số bộ phận thì điểm chấm là 10; không triển khai thì điểm chấm là 0.

- Điểm tối đa cho mỗi nhóm tiêu chí là tổng điểm tối đa của từng tiêu chí thành phần của từng nhóm.

Đối với nhóm tiêu chí về Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:

* Về đánh giá Trang thông tin điện tử (Website):

- Những tiêu chí đánh giá về cung cấp thông tin trên Website: Việc đánh giá dựa trên cơ sở thống kê số lượng tin, bài cập nhật từ các cơ quan, đơn vị khai báo và trên cơ sở kiểm tra thực tế từng website; qua đó, nội dung thông tin cập nhật phong phú, kịp thời sẽ có điểm tối đa là 15; các nội dung cập nhật nhưng không kịp thời thì có điểm chấm là 10; các nội dung cập nhật hạn chế, lỗi thời thì có điểm chấm là 5 hoặc 0.

- Những tiêu chí có số liệu đánh giá là “có” thì đạt điểm tối đa là 15 và số liệu đánh giá là “không” thì điểm chấm là 0.

- Những tiêu chí có số liệu đánh giá “hoàn thành” thì đạt điểm tối đa là 15, số liệu đánh giá là “đang thực hiện” thì đạt điểm là 10, số liệu đánh giá là “chưa có” thì điểm chấm là 0.

* Về nhóm tiêu chí thành phần về cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

Số lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có sự khác nhau, nên đánh giá điểm có sự chênh lệch như sau:

TT

Hạng mục

Sở, ban, ngành

Huyện, thị xã, thành phố

1

Nhóm DVCTT mức độ 1, 2

20

20

2

Nhóm DVCTT mức độ 3:

45

80

 

Tỉ lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính (nếu đạt từ 30% trở lên sẽ đạt điểm tối đa).

30

50

 

Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến (nếu đạt từ 70% trở lên sẽ đạt điểm tối đa).

15

30

3

Nhóm DVCTT mức độ 4:

55

60

 

Tỉ lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính (nếu đạt từ 10% trở lên sẽ đạt điểm tối đa).

40

40

 

Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến (nếu đạt từ 70% trở lên sẽ đạt điểm tối đa).

15

20

Tổng cộng

120

160

- Nhóm các DVCTT mức độ 1, 2: Căn cứ vào tỉ lệ dịch vụ được cung cấp và việc duy trì, cập nhật đầy đủ so với số lượng dịch vụ công của từng cơ quan, điểm tối đa cho nhóm dịch vụ này ở các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố là 20 điểm.

- Nhóm các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4, tính điểm theo tỉ lệ số DVCTT mức độ 3, 4 được cung cấp và theo tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến qua các dịch vụ, cụ thể như sau:

Đối với các sở, ban, ngành:

+ Điểm tối đa cho Nhóm DVCTT mức độ 3 ở các sở, ban, ngành là 45 điểm, trong đó: Điểm tối đa cho Tỉ lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính là 30 (nếu đạt từ 30% trở lên), điểm tối đa cho Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến/tổng số hồ sơ giải quyết trong năm là 15 điểm (nếu đạt từ 70% trở lên).

+ Điểm tối đa cho Nhóm DVCTT mức độ 4 là 55 điểm, trong đó: Điểm tối đa cho Tỉ lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính là 40 (nếu đạt từ 10% trở lên), điểm tối đa cho Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến/tổng số hồ sơ giải quyết trong năm là 15 điểm (nếu đạt từ 70% trở lên).

Đối với các huyện, thị xã, thành phố:

+ Điểm tối đa cho Nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là 80 điểm, trong đó: Điểm tối đa cho Tỉ lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính là 50 (nếu đạt từ 30% trở lên), điểm tối đa cho Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến/tổng số hồ sơ giải quyết trong năm là 30 điểm (nếu đạt từ 70% trở lên);

+ Điểm tối đa cho Nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là 60 điểm, trong đó: Điểm tối đa cho Tỉ lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính là 40 (nếu đạt từ 10% trở lên), điểm tối đa cho Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến/tổng số hồ sơ giải quyết trong năm là 20 điểm (nếu đạt từ 70% trở lên).

3.2. Đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT

Đánh giá được chia làm 3 mức: Tốt, Khá, Trung bình.

Mức Tốt: Là đơn vị có tỉ lệ điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 80% so với mức điểm tối đa của tổng thể và từng tiêu chí thành phần.

Mức Khá: Là đơn vị có tỉ lệ điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 60% và nhỏ hơn 80% so với mức điểm tối đa của tổng thể và từng tiêu chí thành phần.

Mức Trung bình: Là đơn vị có tỉ lệ điểm đánh giá nhỏ hơn 60% so với mức điểm tối đa của tổng thể và từng tiêu chí thành phần.

4. Danh mục các bảng số liệu xếp hạng

Bảng 1. Xếp hạng tổng thể tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành

Bảng 1.1 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các sở, ban, ngành.

Bảng 1.2 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của các sở, ban, ngành.

Bảng 1.3 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành.

Bảng 1.4 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của các sở, ban, ngành.

Bảng 1.5 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành.

Bảng 1.6 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Hạ tầng nhân lực ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành.

Bảng 2. Xếp hạng tổng thể tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các huyện, thị xã, thành phố

Bảng 2.1 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 2.2 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 2.3 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Trang thông tin điện tử của các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 2.4 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 2.5 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 2.6 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Hạ tầng nhân lực ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố.

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG

1. Đánh giá và xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh

Công tác đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN của các sở, ban, ngành được thực hiện tại 19/21 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (trừ Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch).

Đối với Văn phòng UBND tỉnh và Ban Dân tộc do không có thủ tục hành chính công nên không thực hiện đánh giá về cung cấp dịch vụ công trực tuyến vì vậy không xếp hạng tổng thể mà chỉ đánh giá xếp hạng đối với từng nhóm tiêu chí thành phần.

Bảng 1. Xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành

Kết quả xếp hạng tổng thể đối với 17 sở, ban, ngành như sau:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm
(Tối đa: 1380)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

Sở Tài chính

1.280

92,75

1

1

2

Sở Thông tin và Truyền thông

1.155

83,70

2

2

3

Ban Quản lý khu kinh tế

1.130

81,88

3

4

4

Sở Xây dựng

1.125

81,52

4

6

5

Sở Khoa học và Công nghệ

1.115

80,80

5

3

6

Sở Công Thương

1.110

80,43

6

2

Mức khá

7

Sở Nông nghiệp và PTNT

1.025

74,28

7

5

8

Sở Lao động - TB và XH

1.020

73,91

8

11

9

Sở Tư pháp

990

71,74

9

10

10

Sở Giao thông Vận tải

975

70,65

10

14

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

960

69,57

11

8

12

Sở Tài Nguyên và Môi trường

960

69,57

11

7

13

Sở Ngoại vụ

925

67,03

12

12

14

Sở Nội vụ

865

62,68

13

9

15

Sở Y tế

860

62,32

14

16

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

850

61,59

15

11

Mức trung bình

17

Thanh tra tỉnh

530

38,41

16

15

Hình 1. Biểu đồ tỉ lệ đánh giá tổng thể mức độ ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành theo mức Tốt, Khá và Trung bình:

Bảng 1.1 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các sở, ban, ngành.

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 90)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

Văn phòng UBND tỉnh

75

83,33

1

1

2

Ban Quản lý Khu kinh tế

75

83,33

1

1

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

75

83,33

1

1

4

Sở Công Thương

75

83,33

1

1

5

Sở Thông tin và Truyền thông

75

83,33

1

1

6

Sở Tư pháp

75

83,33

1

1

7

Sở Tài chính

75

83,33

1

1

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

75

83,33

1

1

9

Sở Khoa học và Công nghệ

75

83,33

1

1

10

Sở Tài Nguyên và Môi trường

75

83,33

1

1

11

Sở Lao động - TB và XH

75

83,33

1

1

12

Sở Nội vụ

75

83,33

1

1

13

Sở Xây dựng

75

83,33

1

2

14

Sở Giao thông Vận tải

75

83,33

1

3

15

Sở Y tế

75

83,33

1

3

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

75

83,33

1

4

Mức khá

17

Sở Ngoại vụ

60

66,67

2

3

18

Thanh tra tỉnh

60

66,67

2

4

19

Ban Dân tộc

60

66,67

2

5

Bảng 1.2 Xếp hạng tiêu chí thành phần về ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của các sở, ban, ngành

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 315)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

Sở Tài chính

280

88,89

1

2

Mức khá

 

 

 

 

2

Sở Thông tin và Truyền thông

250

79,37

2

3

3

Sở Giao thông Vận tải

245

77,78

3

8

4

Sở Khoa học và Công nghệ

245

77,78

3

4

5

Sở Xây dựng

240

76,19

4

6

6

Ban Quản lý Khu kinh tế

230

73,02

5

1

7

Sở Công Thương

215

68,25

6

3

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

210

66,67

7

5

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

200

63,49

8

6

10

Sở Nông nghiệp và PTNT

200

63,49

8

7

11

Sở Tư pháp

190

60,32

9

14

Mức trung bình

12

Sở Lao động - TB và XH

185

58,73

10

9

13

Sở Y tế

160

50,79

11

16

14

Văn phòng UBND tỉnh

160

50,79

11

11

15

Sở Nội vụ

155

49,21

12

10

16

Sở Tài Nguyên và Môi trường

150

47,62

13

11

17

Sở Ngoại vụ

150

47,62

13

15

18

Ban Dân tộc

150

47,62

13

12

19

Thanh tra tỉnh

145

46,03

14

12

Bảng 1.3 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành:

a. Đánh giá về cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 525)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

Sở Tài chính

490

93,33

1

1

2

Sở Khoa học và Công nghệ

485

92,38

2

6

3

Sở Xây dựng

475

90,48

3

5

4

Sở Tư pháp

455

86,67

4

9

5

Sở Nông nghiệp và PTNT

455

86,67

4

7

6

Sở Công thương

450

85,71

5

2

7

Sở Lao động - TB và XH

440

83,81

6

12

8

Ban Quản lý Khu kinh tế

435

82,86

7

6

9

Sở Thông tin và Truyền thông

420

80,00

8

4

Mức khá

10

Sở Giao thông Vận tải

415

79,05

9

12

11

Sở Tài Nguyên và Môi trường

400

76,19

10

5

12

Văn phòng UBND tỉnh

390

74,29

11

3

13

Sở Nội vụ

385

73,33

12

8

14

Sở Ngoại vụ

375

71,43

13

13

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

370

70,48

14

10

16

Sở Y tế

355

67,62

15

15

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

330

62,86

16

11

Mức trung bình

18

Ban Dân tộc

225

42,86

17

16

19

Thanh tra tỉnh

180

34,29

18

14

b. Đánh giá về cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 120)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Mức tốt

1

Sở Tài chính

120

100

1

Mức khá

2

Sở Thông tin và Truyền thông

85

70,83

2

3

Ban Quản lý Khu kinh tế

80

66,67

3

Mức trung bình

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

70

58,33

4

5

Sở Ngoại vụ

70

58,33

4

6

Sở Công Thương

50

41,67

5

7

Sở Y tế

50

41,67

5

8

Sở Tư pháp

45

37,50

6

9

Sở Giao thông Vận tải

45

37,50

6

10

Sở Tài Nguyên và Môi trường

35

29,17

7

11

Sở Xây dựng

30

25,00

8

12

Sở Khoa học và Công nghệ

30

25,00

8

13

Sở Nông nghiệp và PTNT

30

25,00

8

14

Sở Nội vụ

30

25,00

8

15

Sở Lao động - TB và XH

30

25,00

8

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

20

16,67

9

17

Thanh tra tỉnh

20

16,67

9

Ghi chú: Văn phòng UBND tỉnh và Ban Dân tộc không có thủ tục hành chính công.

Bảng 1.4 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, thông tin của các sở, ban, ngành:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 150)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

Văn phòng UBND tỉnh

150

100

1

1

2

Sở Tài chính

150

100

1

1

3

Sở Công Thương

150

100

1

1

4

Sở Thông tin và Truyền thông

150

100

1

1

5

Ban Quản lý Khu kinh tế

150

100

1

5

6

Sở Xây dựng

135

90

2

4

7

Sở Tài Nguyên và Môi trường

135

90

2

3

8

Sở Ngoại vụ

120

80

3

3

9

Sở Y tế

120

80

3

5

10

Sở Nông nghiệp và PTNT

120

80

3

2

11

Sở Khoa học và Công nghệ

120

80

3

3

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

120

80

3

3

13

Sở Lao động - TB và XH

120

80

3

6

Mức khá

14

Sở Tư pháp

105

70

4

2

15

Sở Nội vụ

90

60

5

4

16

Sở Giao thông Vận tải

90

60

6

4

Mức trung bình

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

75

50

7

7

18

Thanh tra tỉnh

45

30

8

9

19

Ban Dân tộc

45

30

9

8

Bảng 1.5 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng

CNTT của các sở, ban, ngành:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 90)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

Văn phòng UBND tỉnh

90

100

1

1

2

Sở Tài chính

90

100

1

1

3

Sở Công Thương

90

100

1

1

4

Sở Thông tin và Truyền thông

90

100

1

1

5

Sở Nông nghiệp và PTNT

90

100

1

1

6

Sở Ngoại vụ

90

100

1

1

7

Ban Quản lý Khu kinh tế

90

100

1

1

8

Sở Xây dựng

90

100

1

2

9

Sở Tài Nguyên và Môi trường

90

100

1

2

10

Sở Lao động -TB và XH

90

100

1

2

11

Sở Khoa học và Công nghệ

75

83,33

2

1

12

Sở Nội vụ

75

83,33

2

2

13

Sở Tư pháp

75

83,33

2

3

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

75

83,33

2

2

15

Ban Dân tộc

75

83,33

2

4

Mức khá

16

Sở Y tế

60

66,67

3

3

17

Sở Giao thông Vận tải

60

66,67

3

4

Mức trung bình

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

45

50

4

3

19

Thanh tra tỉnh

30

33,33

5

3

Bảng 1.6 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Hạ tầng nhân lực ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 90)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

Văn phòng UBND tỉnh

90

100

1

4

2

Sở Thông tin và Truyền thông

85

94,44

2

1

3

Sở Khoa học và Công nghệ

85

94,44

2

2

4

Sở Công Thương

80

88,89

3

4

5

Sở Xây dựng

80

88,89

3

8

6

Sở Lao động - TB và XH

80

88,89

3

5

7

Sở Tài Nguyên và Môi trường

75

83,33

4

6

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

75

83,33

4

4

9

Sở Tài chính

75

83,33

4

5

Mức khá

10

Ban Quản lý Khu kinh tế

70

77,78

5

9

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

70

77,78

5

6

12

Sở Ngoại vụ

60

66,67

6

7

13

Sở Nông nghiệp và PTNT

55

61,11

7

9

14

Sở Nội vụ

55

61,11

7

3

Mức trung bình

15

Thanh tra tỉnh

50

55,56

8

10

16

Ban Dân tộc

50

55,56

8

11

17

Sở Tư pháp

45

50,00

9

4

18

Sở Giao thông Vận tải

45

50,00

9

11

19

Sở Y tế

40

44,44

10

12

2. Đánh giá và xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.

Công tác đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN được thực hiện tại 11 đơn vị cấp huyện.

Trong năm 2016, hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh triển khai tại 2 đơn vị là UBND thành phố Quy Nhơn và UBND huyện Tuy Phước; đối với với nhóm tiêu chí này sẽ thống kê các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 2. Xếp hạng tổng thể về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các huyện, thị xã, thành phố

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 1450)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức khá

1

UBND TP Quy Nhơn

1.070

73,79

1

1

4

UBND huyện Tuy Phước

940

64,83

2

4

2

UBND huyện Phù Mỹ

930

64,14

3

2

3

UBND thị xã An Nhơn

910

62,76

4

3

5

UBND huyện Tây Sơn

900

62,07

5

6

Mức trung bình

6

UBND huyện Hoài Nhơn

850

58,62

6

9

7

UBND huyện Vĩnh Thạnh

765

52,76

7

5

8

UBND huyện Phù Cát

750

51,72

8

8

9

UBND huyện Hoài Ân

675

46,55

9

10

10

UBND huyện An Lão

675

46,55

9

7

11

UBND huyện Vân Canh

435

30,00

10

11

Hình 2. Biểu đồ tỉ lệ đánh giá tổng thể tình hình ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố theo mức Tốt, Khá và Trung bình:

Bảng 2.1 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các huyện, thị xã, thành phố:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa:105)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

 

1

UBND TP Quy Nhơn

90

85,71

1

1

2

UBND thị xã An Nhơn

90

85,71

1

1

3

UBND huyện Tuy Phước

90

85,71

1

1

Mức khá

4

UBND huyện Phù Mỹ

75

71,43

2

2

5

UBND huyện Tây Sơn

75

71,43

2

2

6

UBND huyện Hoài Ân

75

71,43

2

2

7

UBND huyện An Lão

75

71,43

2

2

8

UBND huyện Phù Cát

75

71,43

2

2

9

UBND huyện Vĩnh Thạnh

75

71,43

2

2

10

UBND huyện Hoài Nhơn

75

71,43

2

3

Mức trung bình

11

UBND huyện Vân Canh

60

57,14

3

2

Bảng 2.2 Xếp hạng tiêu chí thành phần về ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của các huyện, thị xã, thành phố:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 330)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức khá

1

UBND TP Quy Nhơn

235

71,21

1

1

2

UBND huyện Tuy Phước

225

68,18

2

4

Mức trung bình

3

UBND huyện Hoài Nhơn

165

50,00

3

3

4

UBND huyện Phù Cát

160

48,48

4

3

5

UBND huyện An Lão

155

46,97

5

2

6

UBND thị xã An Nhơn

145

43,94

6

3

7

UBND huyện Vĩnh Thạnh

145

43,94

6

3

8

UBND huyện Phù Mỹ

135

40,91

7

3

9

UBND huyện Hoài Ân

135

40,91

7

5

10

UBND huyện Tây Sơn

120

36,36

8

6

11

UBND huyện Vân Canh

100

30,30

9

7

Bảng 2.3 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Trang thông tin điện tử của các huyện, thị xã, thành phố:

a. Xếp hạng về cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa:525)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

UBND huyện Phù Mỹ

470

89,52

1

3

3

UBND TP Quy Nhơn

420

80,00

2

1

2

UBND huyện Vĩnh Thạnh

420

80,00

2

5

Mức khá

4

UBND huyện Tây Sơn

415

79,05

3

6

5

UBND thị xã An Nhơn

400

76,19

4

2

6

UBND huyện Hoài Nhơn

350

66,67

5

6

7

UBND huyện Phù Cát

345

65,71

6

7

8

UBND huyện Tuy Phước

330

62,86

7

4

Mức trung bình

9

UBND huyện Hoài Ân

250

47,62

8

8

10

UBND huyện An Lão

230

43,81

9

9

11

UBND huyện Vân Canh

165

31,43

10

10

b. Đánh giá về cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

Hiện nay, có 100% các huyện, thị xã, thành phố đã thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 trên trang thông tin điện tử của mỗi đơn vị; 02/11 đơn vị triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 gồm UBND thành phố Quy Nhơn và UBND huyện Tuy Phước. Danh sách các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã cung cấp cụ thể:

STT

Tên thủ tục

Lĩnh vực

I

UBND thành phố Quy Nhơn

 

1

Cấp giấy phép xây dựng công trình

P.Quản lý đô thị

2

Cấp giấy phép xây dựng cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ

P.Quản lý đô thị

3

Cấp giấy phép đào đường, vỉa hè

P.Quản lý đô thị

4

Cấp lại giấy phép xây dựng

P.Quản lý đô thị

5

Gia hạn giấy phép xây dựng

P.Quản lý đô thị

6

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND thành phố, UBND phường, xã quyết định đầu tư

P.Quản lý đô thị

7

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND thành phố, UBND phường, xã quyết định đầu tư

P.Quản lý đô thị

8

Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500

P.Quản lý đô thị

9

Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500

P.Quản lý đô thị

10

Điều chỉnh, bổ sung giấy phép xây dựng

P.Quản lý đô thị

11

Cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

P.Tư pháp

12

Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài

P.Tư pháp

13

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

P.Tư pháp

14

Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

P.Tư pháp

15

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

P.Tư pháp

16

Đăng ký nhận cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài

P.Tư pháp

II

UBND huyện Tuy phước

1

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể

Giấy phép kinh doanh

2

Cấp phép xây dựng nhà ở đô thị

Xây dựng

3

Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSD đất và tài sản khác gắn liền với đất

Đất đai

4

Cấp giấy chứng nhận QSD đất không có tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

Đất đai

5

Đính chính giấy chứng nhận đã cấp do sai sót trong quá trình viết hoặc in

Đất đai

Bảng 2.4 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của các huyện, thị xã, thành phố:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa:150)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

UBND TP Quy Nhơn

150

100

1

1

3

UBND huyện Phù Mỹ

120

80

2

2

4

UBND thị xã An Nhơn

120

80

2

3

5

UBND huyện Tây Sơn

120

80

2

2

6

UBND huyện Tuy Phước

120

80

2

5

Mức khá

7

UBND huyện Hoài Nhơn

105

70

3

6

2

UBND huyện Hoài Ân

90

60

4

6

Mức trung bình

8

UBND huyện An Lão

75

50

5

4

9

UBND huyện Vĩnh Thạnh

15

10

6

7

10

UBND huyện Vân Canh

15

10

6

7

11

UBND huyện Phù Cát

15

10

6

7

Bảng 2.5 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa: 90)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức tốt

1

UBND huyện Tây Sơn

90

100

1

5

2

UBND TP Quy Nhơn

75

83,33

2

2

3

UBND huyện Tuy Phước

75

83,33

2

1

4

UBND huyện Phù Cát

75

83,33

2

2

5

UBND huyện Hoài Ân

75

83,33

2

3

6

UBND thị xã An Nhơn

75

83,33

2

3

7

UBND thị xã An Nhơn

75

83,33

2

4

Mức khá

8

UBND huyện Phù Mỹ

60

66,67

3

2

9

UBND huyện An Lão

60

66,67

3

3

Mức trung bình

10

UBND huyện Vân Canh

45

50

4

3

11

UBND huyện Vĩnh Thạnh

30

33,33

5

1

Bảng 2.6 Xếp hạng tiêu chí thành phần về Hạ tầng nhân lực ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm (Tối đa:90)

Tỉ lệ (%)

Xếp hạng 2016

Xếp hạng 2015

Mức khá

1

UBND TP Quy Nhơn

70

77,78

1

3

2

UBND huyện Tuy Phước

70

77,78

1

2

3

UBND huyện Phù Mỹ

70

77,78

1

1

4

UBND huyện Hoài Nhơn

60

66,67

2

2

5

UBND huyện Vĩnh Thạnh

60

66,67

2

3

6

UBND thị xã An Nhơn

60

66,67

2

4

7

UBND huyện An Lão

60

66,67

2

4

8

UBND huyện Phù Cát

60

66,67

2

5

9

UBND huyện Tây Sơn

60

66,67

2

6

Mức trung bình

10

UBND huyện Hoài Ân

50

55,56

3

3

11

UBND huyện Vân Canh

50

55,56

3

3

III. KẾT LUẬN

Về đánh giá tổng thể tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước: Trong năm 2016, công tác triển khai và ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước của tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện, hệ thống hoạt động ổn định và thông suốt; hạ tầng kỹ thuật CNTT tại các cơ quan, đơn vị được quan tâm chú trọng đầu tư; nhiều cơ quan, đơn vị đã tiến hành xây dựng và nâng cấp trang thông tin điện tử theo đúng quy định. Kết quả xếp hạng tổng thể trong năm đã có 6 đơn vị đạt loại Tốt chiếm 35% (năm 2015 là 0%), các đơn vị đạt loại Tốt thuộc các cơ quan chuyên môn của tỉnh; về mức Khá thì các sở, ban, ngành đạt 59% (năm 2015 là 56%), các huyện, thị xã, thành phố đạt 45% (năm 2015 là 9%); còn lại là tỉ lệ các đơn vị đánh giá ở mức độ Trung bình.

Về hạ tầng kỹ thuật CNTT: Trong năm 2016, việc đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT chủ yếu tập trung tại Trung tâm Hạ tầng thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý.

Về ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước: Trong năm 2016, các hệ thống thông tin của tỉnh đã tiến hành nâng cấp và hoàn thiện như hệ thống văn phòng điện tử kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước, hệ thống thư điện tử công vụ nâng cấp tích hợp vào hệ thống văn phòng điện tử của tỉnh hoạt động ổn định và an toàn bảo mật thông tin; xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp; bước đầu triển khai áp dụng chữ ký số chuyên dùng vào hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng. Qua đó, các cơ quan, đơn vị đã quan tâm và chú trọng trong công tác ứng dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh; Hệ thống văn phòng điện tử kết nối liên thông các cơ quan, đơn vị đã được ứng dụng hiệu quả tại các đơn vị như Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Xây dựng; Đối với các đơn vị cấp huyện, hiệu quả triển khai ứng dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh chưa cao, còn nhiều địa phương chưa quyết tâm trong ứng dụng CNTT phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.

Về kết quả đánh giá trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp: Trong năm 2016, một số cơ quan, đơn vị đã xây dựng và nâng cấp trang thông tin điện tử phù hợp với một số tiêu chuẩn tính năng kỹ thuật quy định về trang thông tin điện tử như UBND huyện An Lão, huyện Phù Mỹ, huyện Vân Canh. Đối với cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hiện nay các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước đều cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được cung cấp và xây dựng quy trình thực hiện trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.

Nhìn chung trong năm 2016, kết quả triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh đã có nhiều thay đổi tích cực, có thể thấy được sự quyết tâm trong công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đối với công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; điều này sẽ tạo động lực để đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng CNTT ở các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trong năm 2017.

Trên đây là Kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kết quả đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016

  • Số hiệu: 305/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/02/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản