Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2009/QĐ-UBND

Vinh, ngày 25 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức đơn vị sự nghiệp nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Tài nguyên và Môi trường - Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP.

Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3218/TTr-TNMT ngày 01 tháng 12 năm 2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 461/TTr-SNV ngày 08 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An.

1. Vị trí, chức năng:

a) Vị trí: Chi cục Bảo vệ Môi trường là cơ quan trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo vệ môi trường. Chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế, lãnh đạo và chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định hiện hành.

Trụ sở đặt tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

b) Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường do các cơ quan nhà nước ở Trung ương, UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc ban hành.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở, giao việc của UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền cấp trên; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt;

b) Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ;

c) Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh việc tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và việc thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Giám đốc Sở kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt và triển khai các dự án đầu tư;

d) Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh; trình Giám đốc Sở hồ sơ đăng ký ngành nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghề quản lý chất thải; làm đầu mối phối hợp với các cơ quan chuyên môn có liên quan và các đơn vị thuộc Sở giám sát các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn tỉnh;

đ) Giúp giám đốc Sở phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; trình Giám đốc Sở việc xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành việc xử lý triệt để ô nhiễm môi trường theo đề nghị của các cơ sở đó;

e) Đánh giá, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; điều tra, phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Giám đốc Sở các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường;

f) Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở;

g) Giúp Giám đốc Sở xây dựng chương trình quan trắc môi trường, chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện quan trắc môi trường theo nội dung chương trình đã được phê duyệt; chỉ đạo việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; theo dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh;

h) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;

i) Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và cán bộ địa chính - xây dựng xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;

k) Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra, phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn và đề nghị Giám đốc Sở xử lý theo thẩm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;

l) Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật;

m) Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Giám đốc Sở giao.

3. Tổ chức bộ máy và biên chế.

a) Cơ cấu tổ chức bộ máy.

- Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục trưởng, 1 - 2 Phó Chi cục trưởng.

Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước Pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục Bảo vệ môi trường. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về lĩnh vực được phân công.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức.

- Các phòng chuyên môn:

+ Phòng Tổng hợp;

+ Phòng Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường;

+ Phòng Kiểm soát ô nhiễm;

b) Biên chế: Chi cục Bảo vệ Môi trường có 18 biên chế. Năm 2009 bố trí 15 biên chế (trong đó điều chuyển từ phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường sang 7 người, tiếp nhận mới 8 người). Ngoài ra, theo yêu cầu nhiệm vụ, đơn vị được hợp đồng lao động theo hình thức hợp đồng công việc.

Việc tiếp nhận, tuyển dụng thực hiện theo quy định hiện hành. Trong đó các đối tượng tuyển dụng vào chức danh chuyên môn phải tốt nghiệp đại học, đúng chuyên ngành và các ngành có liên quan.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các ngành, các cấp có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Đình Trạc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 29/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/02/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Phan Đình Trạc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/03/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản