Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2675/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 19 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2018, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2014;

Căn cứ Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2102/SKHĐT-XTĐT ngày 18/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư tỉnh Đắk Lắk năm 2018, định hướng đến năm 2020, gồm 35 dự án, với tổng vốn đầu tư dự kiến 32.257,5 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai các thủ tục để kêu gọi đầu tư; xây dựng bộ tài liệu về các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh trên cơ sở Danh mục ban hành kèm theo tại Quyết định này;

- Hằng năm tổng hợp, báo cáo việc kêu gọi đầu tư theo Danh mục đã được phê duyệt, rà soát tham mưu UBND tỉnh bổ sung các dự án phù hợp theo nhu cầu thu hút đầu tư của tỉnh;

- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất đối với các dự án thuộc điện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định.

2. Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát các dự án kêu gọi đầu tư do mình đề xuất, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 30/2015/NĐ-CP để thực hiện công tác chuẩn bị, đề xuất ban hành Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, báo cáo kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét đề nghị của UBND cấp huyện, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định để thực hiện các dự án.

4. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động thực hiện việc điều chỉnh các quy hoạch liên quan cho phù hợp với mục tiêu dự án sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định; cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để xây dựng bộ tài liệu thông tin dự án.

Điều 3. Đối với các dự án thuộc Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đấu thầu kèm theo Quyết định 2372/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk:

1. Các đơn vị được giao là bên mời thầu tiếp tục triển khai lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án đã được phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển.

2. Giao các cơ quan, đơn vị đề xuất danh mục dự án rà soát các dự án còn lại, đối chiếu với điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 30/2015/NĐ-CP, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất khi đảm bảo các điều kiện theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, thay thế một phần Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (trừ các dự án thuộc Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đấu thầu, ban hành kèm theo Quyết định 2372/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh nêu tại Điều 3 Quyết định này).

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thi xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phòng: TH, NN&MT, KT, KGVX;
- Lưu: VT, TH(ĐUC 50b)

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

DANH MỤC

DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KÊU GỌI ĐẦU TƯ NĂM 2018, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Hình thức đầu tư: 100% vốn Nhà đầu tư)
(Kèm theo Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của UBND tỉnh)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích (ha)

Dự kiến Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Ngun gốc đất

Hiện trạng sử dụng đất

Dự kiến Quy mô đầu tư

Các quyết định phê duyệt quy hoạch: sử dụng đất, nông thôn mới, ngành, xây dựng...

Điều kiện CS hạ tầng (Điện, nước, đường giao thông...)

Kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (Ước tính - tỷ đồng)

Đơn vị đề xut

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Lĩnh vực công nghiệp

2.300,00

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà máy chế biến nông sản (cà phê, cao su, hồ tiêu, bơ, ca cao....)

KCN Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột

10 (02 ha/nhà máy)

800 (100- 150 tỷ đồng/nhà máy)

Đất của Nhà nước quản lý

Đất trống

50.000 tấn sản phẩm/năm/nhà máy

Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Phú

Điều kiện cơ sở ha tầng cơ bản thuận lợi

0

BQL KCN Hòa Phú

2

Nhà máy chế tạo cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp

KCN Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột

5

500

Đất của Nhà nước quản lý

Đất trống

5.000 sản phẩm/năm

Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Phú

Điều kiện cơ sở hạ tầng cơ bản đảm bảo

0

BQL KCN Hòa Phú

3

Nhà máy chế biến thức ăn gia súc

KCN Hòa Phú, thành phố Buôn Ma Thuột

10 (02 ha/nhà máy)

900 (150- 200 tỷ đồng/nhà máy)

Đất của Nhà nước quản lý

Đất trống

30.000 tấn/năm/nhà máy

Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Phú

Điều kiện cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

0

BQL KCN Hòa Phú

4

Nhà máy may giày

Phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột

6

100

Đất Nhà nước quản lý

Đang trồng cao su

2.000.000 sản phẩm/năm

Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 13/01/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía Bắc đường vành đai phía Tây, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột

Điều kiện cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

II

Lĩnh vực xây dựng

25.279,50

 

 

 

 

 

 

 

5

Đầu tư kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Cư Bao, thị xã Buôn Hồ

Xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ

75

237

Đất do nhà nước quản lý và một phần người dân sử dụng

Phần lớn là đất trồng cây cao su của Công ty cao su Đắk Lắk

Đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp

Quyết định số 2817/QĐ-UBND, ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk về thành lập Cụm công nghiệp Cư Bao

Đã có điện và đường giao thông

47

UBND tỉnh xã Buôn Hồ

6

Dự án đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm Công nghiệp Ea Dah

Xã Ea Dah, huyện Krông Năng

50

160

Đất do Nhà nước quản lý

Đất quy hoạch cụm công nghiệp

Đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp

QĐ số 2885/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk v/v phê duyệt chi tiết cụm công nghiệp Ea Dah

Đã có điện và đường giao thông

15

UBND Huyện Krông Năng

7

Dự án đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu tiểu thủ công nghiệp huyện Krông Năng

Thửa đất số: 7, 10, 11, tờ bản đồ số 12 và Thửa đất số 11, 14, 23, 25, 31, 32 Tờ bản đồ số 12, Thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng và đất quân sự

3,96

50

Đất do Nhà nước quản lý

Đất trống

Khu tiểu thủ công nghiệp

QĐ số 2499/QĐ-UBND ngày 27/09/2011 cửa UBND tỉnh Đắk Lắk v/v phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Krông Năng đến năm 2020

Đã có điện và đường giao thông

0

UBND Huyện Krông Năng

8

Đầu tư kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Ea Ral

Xã Ea RaL, huyện Ea H'leo

33

108

Đất do Nhà nước quản lý và người dân đang sử dụng

Đang hoạt động và một số diện tích trồng cà phê

33 ha

Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng

Điều kiện cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

30

UBND Huyện Ea H’leo

9

Đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp xã Ea Drơng

xã Ea Drơng, huyện Cư M'gar

100

500

Đất Công ty cao su và người dân đang canh tác cây nông nghiệp

Công ty Cao su đang thực hiện tái canh cao su

Cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp, xây dựng nhà máy

QĐ 557/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025

Điều kiện cơ sở hạ tầng đảm bảo

30

UBND Huyện Cư M’Gar

10

Đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp Buôn Chăm

Buôn Êcăm, thị trấn Buôn trấp, huyện Krông Ana

30

100

Đất do nhà nước quản lý

Người dân đang canh tác cà phê

50ha trong đó giai đoạn 1 là 30ha giai đoạn 2 là 20ha, CCN đa ngành nghề bao gồm chế biến lương thực với công suất 80.000 tấn/năm; chế biến cả phê 24.000 tấn/ năm; gia công cơ khí gò hàn; đồ gỗ dân dụng và sản xuất thức ăn gia súc

QĐ số 99/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết XD CCN Buôn Chăm, TT Buôn Trấp

Chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng

24

UBND Huyện Krông Ana

11

Khu dân cư phía Tây đồi Cư H'lâm, Thị trấn Ea Pốk

Thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M'gar

60

448

Đất do người dân sử dụng

Đất trồng cây công nghiệp lâu năm

Hệ thống đường giao thông, đường điện, hệ thống thoát nước, hạ tầng kỹ thuật khu dân cư

Quyết định số 3757/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020

Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

100

UBND Huyện Cư M'Gar

12

Khu dân cư đường Nguyễn Thị Minh Khai, TT Quảng Phú

TT Quảng Phú, huyện Cư M’gar

13,5

169,3

Đất do người dân sử dụng

Đang trồng cây cà phê, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác

Xây dựng CSHT: Đường GT, đường điện, cấp thoát nước...

Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035

Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

40,5

UBND Huyện Cư M'Gar

13

Dự án phát triển nhà ở hỗn hợp

Phường Tân Lợi và một phần của địa bàn xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột.

58

2.950

Đất do dân quản lý

Đất trồng cây lâu năm do dân quản lý

Nhà chung cư, nhà liên kế, nhà biệt thự, công trình công cộng, công viên cây xanh, hạ tầng kỹ thuật...

Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc và Tây Bắc dọc theo hai bên đường vành đai phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột

Chưa có đường giao thông bao quanh dự án

32,00

Sở Xây dựng

14

Dự án phát triển cụm nhà ở

Phường Tân Lợi và một phần của địa bàn xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột.

12,8

1.412

đất do dân quản lý

Đất trồng cây lâu năm do dân quản lý

Nhà chung cư, nhà liên kế, nhà biệt thự, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật...

Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc và Tây Bắc dọc theo hai bên đường vành đai phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột

Chưa có đường giao thông bao quanh dự án

79,36

Sở Xây dựng

15

Khu đô thị Đông Bắc Tân An.

Km8, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

206,7

18.138

Đất nhà nước quản lý khoảng 109 ha; phần còn lại là đất của người dân sử dụng

Hiện trạng trồng cây hoa màu hàng năm và cây công nghiệp (cây điều và cà phê)

Khu đô thị hỗn hợp

Quyết định số 918/QĐ-UBND ngày 14/5/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đông Bắc Tân An, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột

Chưa có đường giao thông bao quanh dự án và đấu nối chung của thành phố Buôn Ma Thuột

516,75

Sở Xây dựng

16

Dự án phát triển nhà ở đô thị

Tổ dân phố 9, TT Phước An, huyện Krông Pắc

17,02 ha

303

Đất Nhà nước quản lý

Đang trồng cà phê, tiêu

Đầu tư khu nhà ở và hạ tầng kỹ thuật

TTr số 135/TTr-UBND ngày 12/6/2018 và TB số 1456-TB/HU, ngày 19/6/2018 của Ban Thường vụ Huyện ủy

Điều kiện cơ sở hạ tầng đảm bảo

30

UBND Huyện Krông Pắc

17

Dự án mở rộng khu đô thị Đông Nam

Phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ

8

103,6

Đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng

Đang trồng cây lâu năm, nhà ở

+ Đất ở: khoảng 50 % ≈ 4,0 ha. + Đất ở tái định cư: khoảng 10 % ≈ 0,8 ha + Đất giao thông: khoảng 30 % ≈ 2,4 ha. + Đất công cộng, cây xanh khu ở: khoảng 10% ≈ 0,8 ha.

Quyết định số 1125/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị xã Buôn Hồ đến năm 2025

Đường giao thông: đã có; điện, nước: Được cấp từ hệ thống cấp điện, nước của thị xã.

40

UBND Thị xã Buôn Hồ

18

Khu dân cư Tổ dân phố 9,10 thị trấn Ea Đrăng

Tổ dân phố 9, 10 thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H'leo

28

351

Đất do người dân sử dụng

Có nhà ở và cây trồng

 

Quyết định số 3822/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND huyện phê duyệt chi tiết xây dựng thị trấn Ea Đrăng

Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

60

UBND Huyện Ea H’leo

19

Dự án phát triển nhà ở thương mại và xã hội

Phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột

2,9

250

Đất do nhà nước quản lý.

Trồng hoa mầu và cây công nghiệp lâu năm

Nhà ở liên kế thương mại 03 tầng, mật độ XD: 80% Nhà ở liên kế xã hội 02 tầng, MĐXD: 100%

Quyết định 3421/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Chưa có hạ tầng kỹ thuật đường bao quanh dự án

7,25

Sở Xây dựng

III

Lĩnh vực Giao thông vận tải

150,00

 

 

 

 

 

 

 

20

Đầu tư xây dựng hạ tầng cảng cạn

Quy hoạch mở rộng Cụm công nghiệp huyện Krông Búk 1, tỉnh Đắk Lắk

20

150

Đất do người dân đang sử dụng, canh tác cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm

 

Quyết định số 1201/QĐ-BGTVT ngày 11/6/2018 của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

25

Sở Giao thông vận tải

IV

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ

306

 

 

 

 

 

 

 

21

Chợ Quỳnh Tân

Thôn Quỳnh Tân, Thị trấn Buôn trấp, huyện Krông Ana

1,27

167

Đất do nhà nước quản lý

Có chợ đang hoạt động

Tổng diện tích sàn xây dựng: 14.445m2

QĐ số 3536/QĐ-UBND ngày 05/11/2003 của UBND tỉnh

Đã có đường, điện, hệ thống thông tin liên lạc, cấp và thoát nước

10

UBND Huyện Krông Ana

22

Chợ Buôn Trấp

Trung tâm thị trấn Buôn trấp, huyện Krông Ana

0,835

104

Đất do nhà nước quản lý

Có chợ đang hoạt động

Tổng diện tích sàn xây dựng: 10.108m2

QĐ số 3536/QĐ-UBND ngày 05/11/2003 của UBND tỉnh

Đã có đường, điện, hệ thống thông tin liên lạc, cấp và thoát nước

62

UBND Huyện Krông Ana

23

Chợ trung tâm thị trấn EaKar

Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

1

35

Đất do huyện quản lý

Đang có chợ hoạt động

Chợ hạng 2 (200 đến 400 điểm kinh doanh)

Quyết định số 670/QĐ-UBND, ngày 28/3/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Ea Kar

Điều kiện về cơ sở hạ tầng cơ bản đảm bảo

150

UBND Huyện Ea Kar

V

Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao - Du lịch

3.850,00

 

 

 

 

 

 

 

24

Khu du lịch sinh thái Ea Sô

Xã Ea Sô, huyện Ea Kar

1.000

500

Thuộc sự quản lý của khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô

Đất rừng đặc dụng và một số diện tích đất trống do Nhà nước quản lý

Khu hành chính và phục vụ: Khách sạn 100 phòng, kết hợp trung tâm tổ chức hội nghị; khu dịch vụ ăn uống, trung tâm hướng dẫn điều phối du lịch, các cửa hàng dịch vụ khác (tổng diện tích sàn: 5,000m2)

- Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt dự án rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ea Kar đến năm 2020.

- Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Đường giao thông: có đường nhựa đến trung tâm khu bảo tồn (Quốc lộ 29), giao thông thuận tiện.

- Về hệ thống điện: có đường điện 22kV đi qua, đảm bảo về điện.

- Về nước: có nguồn nước tự nhiên đảm bảo

200

UBND Huyện Ea Kar

25

Khu du lịch sinh thái đèo Hà Lan

Bình Tân, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk

218,85

600

84,31 ha đất do Nhà nước quản lý; 134,54 ha do người dân sử dụng.

Đất trồng cây sao đen, trồng cây nông nghiệp lâu năm.

Tổ hợp, với diện tích đất xây dựng công trình là 56,3 ha

Quyết định số 623/QĐ-UBND, ngày 18/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu du lịch Đèo Hà Lan

Giao thông; gần QL 14; cấp điện: đã có; cấp nước: Đước cấp từ hệ thống cấp điện, nước của thị xã.

 

UBND Thị xã Buôn Hồ

26

Khu du lịch quốc gia Yok Đôn

Huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk

1.500

1000

Đất do Nhà nước quản lý

Rừng đặc dụng

Đầu tư, phát triển Khu du lịch quốc gia theo loại hình du lịch xanh và các hoạt động mang tính thiên nhiên rừng núi

- Quyết định số 2162/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về ban hành Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020

Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

27

Sân Golf tại huyện Buôn Đôn

xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn

150

1.500

Đất do Nhà nước quản lý

Đất sản xuất nông nghiệp

Đầu tư sân golf 18 lỗ

Sở Xây dựng đang lập Đề án bổ sung quy hoạch sân golf

Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

28

Khu nghỉ dưỡng, dịch vụ tổng hợp hạ lưu cầu Ea Khal

Thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H’leo

2,4

150

Đất do Nhà nước quản lý và người dân đang sử dụng

Đất ven suối và một số người dân đang sản xuất

2,4 ha

Đang lập quy hoạch tỷ lệ 1/500, đã thông qua lấy ý kiến các cấp, ngành có liên quan của huyện Ea H'leo

Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

6

UBND Huyện Ea H’leo

29

Đầu tư khu du lịch sinh thái thác Dray Dlong

xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar

33

50

Đất do NN quản lý khoảng 10ha, đất do người dân sử dụng khoảng 23ha

1 ha đất rừng trồng, còn lại người dân đang canh tác cây cà phê, tiêu

Hệ thống đường nội bộ, đường vào khu du lịch, các địa điểm phục vụ du khách tham quan

Quyết định 93/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của UBND huyện Cư M'Gar về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Quảng Hiệp

Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi

10

UBND Huyện Cư M'Gar

30

Đầu tư khu du lịch sinh thái thác Dray Yông, xã Ea M'nang

xã Ea M'nang, huyện Cư M'gar

10

50

Đất khai hoang

Đất đang trồng cây nông nghiệp hàng năm

Hệ thống đường nội bộ, đường vào khu du lịch, các địa điểm phục vụ du khách tham quan

Quyết định số 2505/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh

Cần thực hiện đầu tư đường giao thông, đường điện vào khu vực thác

10

UBND Huyện Cư M’Gar

VI

Lĩnh vực Y tế - Giáo dục

200,00

 

 

 

 

 

 

 

31

Bệnh viện đa khoa

Thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar

3,43

200

Đất do người dân sử dụng

Đất đang trồng cây công nghiệp dài ngày (cà phê, hồ tiêu)

Hệ thống nhà điều trị, phục vụ, hệ thống hạ tầng bệnh viện quy mô 200 giường bệnh

Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035

Điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi

7

UBND Huyện Cư M’Gar

VII

Lĩnh vực Môi trường

111,00

 

 

 

 

 

 

 

32

Nhà máy xử lý chất thải rắn

Trung tâm thị trấn Buôn trấp, huyện Krông Ana

15

70

Đất do nhà nước quản lý

Đất đang làm bãi chôn lấp rác thải

Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn và sản xuất nguyên liệu tái tạo công suất 39 tấn/ngày

QĐ số 447/QĐ-UBND ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch xử lý và chôn lấp rác thải rắn tập trung tại trung tâm thị trấn Buôn Trấp

Đã có đường và điện

11

Huyện Krông Ana

33

Khu xử lý chất thải rắn huyện Ea Súp

xã Cư Mlan, huyện Ea Súp

7,5

41

Đất quy hoạch bãi rác

Đất đang làm bãi xử lý rác thải

Lò đốt rác

Quyết định số 3701/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ea Súp

Điều kiện cơ sở hạ tầng chưa đảm bảo

8

UBND Huyện Ea Súp

34

Cơ sở xử lý rác thải huyện Ea H’leo

Ea Khal

10

 

03 ha đất Nhà nước quản lý và 07 ha đất do người dân đang sản xuất

Trồng cà phê và hoa màu

10 ha

Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Ea H’leo

Có đường giao thông vào và cách đường dây hạ thế 500m

7

UBND Huyện Ea H’leo

VIII

Lĩnh vực khác

60

 

 

 

 

 

 

 

35

Công viên Nghĩa trang huyện Krông Năng

Thôn Giang phong, xã Tam Giang, huyện Krông Năng

30

60

Đất do người dân đang sử dụng chưa thu hồi

Đất trồng cây lâu năm và hằng năm

Nghĩa trang nhân dân

Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của UBND huyện v/v Quy hoạch xây dựng nông thôn mới 2016-2020

Đã có điện và đường giao thông

5 tỷ đồng

UBND Huyện Krông Năng

Ghi chú: Hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2675/QĐ-UBND về Danh mục Dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018, định hướng đến năm 2020

  • Số hiệu: 2675/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/10/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Phạm Ngọc Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/10/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản