Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2017/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 01 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA “QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ LỒNG VÙNG HỒ THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2015- 2020” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2015/QĐ-UBND NGÀY 27/4/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, ngày 25/6/2016; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 339/TTr-SNN ngày 05/7/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định một số chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5, như sau:

- Nguồn sự nghiệp kinh tế khác, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn huyện, xã: Thực hiện Điều 3 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ;

- Nguồn vốn sự nghiệp nông nghiệp và kiểm lâm và các nguồn khác được giao cho sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các nguồn vốn hợp pháp khác được phân cấp cho cấp huyện, xã: Thực hiện Khoản 1, Điều 4 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ;

- Nguồn sự nghiệp kinh tế ngân sách huyện, các nguồn vốn được phân cấp cho UBND cấp huyện, xã: Thực hiện khoản 2, Điều 4 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ;

- Nguồn vốn hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác: Thực hiện Khoản 3, Điều 4 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ;

- Nguồn vốn sự nghiệp khuyến công, sự nghiệp kinh tế và các nguồn khác được giao cho Sở Công thương: Thực hiện Khoản 4, Điều 4 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND .

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6, như sau:

- Xây dựng kế hoạch và Dự toán kinh phí thực hiện chính sách đầu tư thực hiện Khoản 1, Điều 4 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ;

- Tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí của các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện; chủ trì phối hợp với Sở Tài chính trên cơ sở nguồn vốn được giao tại dự toán thu chi ngân sách thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hàng năm;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện chính sách;

- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chính sách hàng năm; tiếp nhận ý kiến đóng góp và đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách cho phù hợp. Theo dõi kết quả thực hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách theo chức năng nhiệm vụ được giao.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8, như sau:

- Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên lựa chọn, đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để thực hiện khoản 3, Điều 4 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND , gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp;

- Sở Công thương căn cứ nguồn vốn sự nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý và các nguồn vốn khác được giao, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Khoản 4, Điều 4 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND , gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện chính sách hàng năm;

- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh chỉ đạo các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng tạo điều kiện cho đối tượng thuộc phạm vi Điều 1 Quy định này được vay vốn ưu đãi thực hiện Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ;

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9, như sau:

- Tổng hợp kế hoạch và dự toán thực hiện chính sách hỗ trợ và chính sách đầu tư của cấp xã;

- Xây dựng kế hoạch, dự toán thực hiện, bố trí cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện Khoản 2, Điều 4 Quy định tại Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND , gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp;

- Chỉ đạo sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm;

- Tổ chức thực hiện, nghiệm thu, g iải ngân, quyết toán vốn hỗ trợ sau đầu tư theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, báo cáo việc thực hiện Quy định này.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10, như sau:

- Tổng hợp, thẩm định các đối tượng đăng ký tham gia;

- Căn cứ nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất được phân cấp từ các chương trình, dự án trên địa bàn: Cân đối bố trí tối thiểu 50% nhu cầu đăng ký chính sách hỗ trợ;

- Xây dựng kế hoạch, dự toán, bố trí 100% kinh phí thực hiện xây dựng mô hình trình diễn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và đào tạo nghề gửi UBND cấp huyện;

- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả thực hiện trên địa bàn;

- Lồng ghép các nguồn vốn có trên địa bàn phát triển hạ tầng kỹ thuật;

- Tuyên truyền, phổ biến, vận động nông dân tích cực tham gia, thực hiện Quy định này;

Điều 2.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

- Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT,TCTM, NNTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang