- 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2 Luật đất đai 2013
- 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2015/QĐ-UBND NGÀY 25/4/2015 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 99/TTr-SNN ngày 14 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
“12. Trong trường hợp dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết, trong đó có nội dung “không được chặt hạ cây”, thì đơn giá bồi thường các loại cây được tính bằng 02 lần đơn giá bồi thường theo quy định tại các phụ lục được ban hành kèm Quyết định này.
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao quản lý có trách nhiệm quản lý số cây đã được bồi thường; Chủ sở hữu vườn cây không được chặt phá hoặc thu hồi cây đã được bồi thường.”
2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 7 như sau:
“2. Đối với trường hợp dự án, công trình thu đã có quyết định thu hồi đất nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án bồi thường hoặc đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường nhưng chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực, thì được điều chỉnh những nội dung có liên quan theo Quyết định này”
3. Sửa đổi tiêu chí loại cây trồng tại mục 1, Phụ lục 07 như sau:
1 | Hoa trồng một lần thu hoạch nhiều lần: |
4. Bổ sung đơn giá bồi thường cây hoa Ly, hoa Hồng tại Phụ lục 07 như sau:
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn giá | Mật độ tiêu chuẩn (cây/m2) | Ghi chú | |
Tính theo diện tích (đồng/m2) | Tính theo số lượng (đồng/cây, khóm) | ||||
8 | Hoa Ly (Lilium Longiflorum) |
|
| 16 | Trường hợp mật độ ≤ 16 cây/m2 thì tính theo số lượng cây, khóm. Trường hợp mật độ > 16 cây/m2 thì sẽ bồi thường theo diện tích (đồng/m2) |
- | Chưa có hoa | 144.000 | 9.000 |
| |
- | Có hoa | 176.000 | 11.000 |
| |
- | Loại đang lưu củ | 120.000 | 7.500 |
| |
9 | Hoa Hồng (Rosa SP) |
|
| 5 | Trường hợp mật độ ≤ 05 cây/m2 thì tính theo số lượng cây, khóm. Trường hợp mật độ > 05 cây/m2 thì sẽ bồi thường theo diện tích (đồng/m2) |
- | Loại mới trồng dưới 04 tháng | 29.400 | 5.800 |
| |
- | Trồng từ 04 tháng đến dưới 8 tháng | 35.200 | 7.000 |
| |
- | Trồng từ 08 tháng đến dưới 1 năm | 58.600 | 11.700 |
| |
- | Loại cây đã cho thu hoạch từ 01 năm đến 02 năm | 84.900 | 16.900 |
| |
- | Loại cây đã cho thu hoạch trên 02 năm | 69.100 | 13.800 |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2017
- 5 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 49/2014/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Nam Định ban hành
- 9 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 10 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 16 Luật đất đai 2013
- 17 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 49/2014/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2017
- 9 Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10 Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13 Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021