Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 20/2012/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 29 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng đẫn thực hiện Nghị định 198/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1331/TTr-STC ngày 18/6/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

1. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long và Phước Long là 1,20 lần so với đơn giá đất do UBND tỉnh quy định hàng năm.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các huyện: Chơn Thành, Đồng Phú, Hớn Quản là 1,15 lần so với đơn giá đất do UBND tỉnh quy định hàng năm.

3. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các huyện còn lại là 1,10 lần so với đơn giá đất do UBND tỉnh quy định hàng năm.

Điều 2. Mục đích của việc quy định hệ số.

- Xác định đơn giá đất cụ thể để tính đơn giá cho thuê đất ở kỳ đầu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả tiền thuê đất hàng năm mà thửa đất cho thuê có giá trị nhỏ hơn 05 tỷ đồng (tính theo giá đất do UBND tỉnh ban hành).

- Xác định đơn giá đất cụ thể để điều chỉnh đơn giá cho thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả tiền thuê đất hàng năm (không phân biệt giá trị của thửa đất) khi hết thời kỳ ổn định.

- Thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở trong trường hợp cấp GCNQSD đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải là đất ở sang đất ở.

Điều 3. Quyết định này thay thế: Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 60/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- VPCP, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT; Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, TT TH-CB, Website tỉnh, các phòng;
- Lưu: VT.10

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu