Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1989/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 THỊ XÃ SƠN TÂY

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2023; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;

Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 10/3/2023 của HĐND Thành phố thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 29/03./2024 HĐND Thành phố về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất năm 2024; điều chỉnh giảm danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2666 /TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 10 tháng 4 năm 2024,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thị xã Sơn Tây đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 như sau:

1. Bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thị xã Sơn Tây: 05 dự án, với diện tích 22,73 ha.

(Phụ lục kèm theo).

2. Điều chỉnh diện tích các loại đất trong năm 2024, cụ thể:

a. Điều chỉnh phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2024

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2023 (Ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Loại đất

 

11.719,91

1

Đất nông nghiệp

NNP

4.824,72

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1.688,31

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1.518,93

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

896,19

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.663,81

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

254,48

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

230,87

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

91,07

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6.875,44

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1.218,28

2.2

Đất an ninh

CAN

8,73

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

90,44

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

393,67

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

65,02

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

21,06

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

22,29

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2.202,38

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

888,89

-

Đất thủy lợi

DTL

166,77

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

526,75

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,64

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

130,02

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

228,97

-

Đất công trình năng lượng

DNL

6,96

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,42

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

31,53

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

87,87

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

29,99

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

67,14

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

1,67

-

Đất chợ

DCH

26,76

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,14

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

9,24

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

648,16

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

675,96

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

8,03

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

95,55

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

16,49

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

325,69

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

1.068,61

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

4,81

3

Đất chưa sử dụng

CSD

19,75

b. Điều chỉnh kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2023

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (Ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

533,33

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

318,98

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

292,57

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

143,41

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

36,17

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

22,67

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

12,09

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

43,01

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,00

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1,25

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0,02

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

21,70

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

16,21

-

Đất thủy lợi

DTL

9,30

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,07

-

Đất chợ

DCH

0,19

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

7,02

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

2,88

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,93

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

8,20

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,00

c. Điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (Ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

533,33

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

318,98

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

292,57

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

143,41

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

36,17

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

22,67

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

12,09

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

0,00

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

0,00

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

LUA/NTS

0,00

2.9

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

0,00

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

14,59

3. Điều chỉnh số dự án và diện tích ghi tại điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 thành: 111 dự án với tổng diện tích 869,83 ha.

4. Các nội dung khác ghi tại Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 của UBND Thành phố vẫn giữ nguyên hiệu lực.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- UB MTTQ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: PCVP, P.TNMT;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Đông

 


DANH MỤC

CÔNG TRÌNH DỰ ÁN BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 THỊ XÃ SƠN TÂY
(Kèm theo Quyết định số: 1989/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2024 của UBND Thành phố)

TT

Danh mục công trình dự án

Mã loại đất

Cơ quan, tổ chức, người đăng ký

Diện tích (Ha)

Trong đó diện tích (ha)

Vị trí

Căn cứ pháp lý (có bản sao gửi kèm theo)

Ghi chú

Thu hồi đất

Địa danh cấp huyện

Địa danh cấp xã

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

Tổng

 

 

22,73

21,40

 

 

 

 

A

Danh mục các dự án điều chỉnh giảm/thay đổi trong năm 2024 (đã có trong Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND Thành phố)

4,98

4,98

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng hạ tầng Đền Và (giai đoạn 1)

DDT

Ban QLDA ĐTXD

4,98

4,98

Thị xã Sơn Tây

P.Trung Hưng

Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/5/2022 của Hội đồng nhân dân thị xã Sơn Tây Về phê duyệt chủ trương đầu tư 39 dự án, điều chỉnh chủ trương đầu tư 03 dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc thị xã Sơn Tây (Phụ lục 11) (tiến độ từ Năm 2023 - 2026); Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân thị xã Sơn Tây về việc điều chỉnh chủ trương dự án (Phụ lục 06) (tiến độ từ Năm 2023 - 2026)

Điều chỉnh tên dự án và điều chỉnh tăng diện tích từ 3,17 ha lên 4,98 ha

B

Các dự án đăng ký mới thực hiện trong năm 2024

17,75

16,42

 

 

 

 

I

Các dự án phải báo cáo HĐND Thành phố theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

16,42

16,42

 

 

 

 

2

Xây dựng cống dẫn nước từ trạm Đồng Cồng đến điểm thu tại cống Vũng Dạ, phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây

DTL

Ban QLDA ĐTXD

0,38

0,38

Thị xã Sơn Tây

Phường Trung Sơn Trầm

Phụ lục 05- Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 04/11/2022 của HĐND thị xã - Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án (tiến độ năm 2023-2025)

 

3

Kiên cố hóa tuyến kênh thoát lũ hạ du xả tràn hồ chứa nước Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

DTL + DGT

Ban QLDA ĐTXD

7,80

7,80

Thị xã Sơn Tây

Phường Xuân Khanh; Xã Xuân Sơn

Phụ lục 17 - Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 10/3/2023 của HĐND thành phố Hà Nội - Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án (tiến độ năm 2024-2027)

 

4

Xây dựng tuyến đường từ Quốc lộ 21 (tuyến đường tránh Quốc lộ 32) đi xã Cam Thượng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

DGT

Ban QLDA ĐTXD

8,23

8,23

Thị xã Sơn Tây

Xã Xuân Sơn; xã Đường Lâm; xã Thanh Mỹ

Phụ lục 08 - Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND thành phố Hà Nội - Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án (tiến độ năm 2024-2026)

 

II

Các dự án không phải báo cáo HĐND Thành phố theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

1,33

-

 

 

 

 

5

Chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền trong cùng thửa đất ở đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong khu dân cư sang đất ở

ONT

Hộ gia đình cá nhân

1,33

 

Thị xã Sơn Tây

TX Sơn Tây

Đơn xin đăng ký chuyên mục đích của hộ gia đình cá nhân; Báo cáo xét duyệt chuyển mục đích của UBND các xã, phường (Kèm theo danh sách); Biên bản rà soát của Phòng TNMT tháng 2/2024. UBND thị xã Sơn Tây kiểm tra, rà soát và chịu trách nhiệm về điều kiện, quy mô, diện tích và sự phù hợp quy hoạch đến từng vị trí thửa đất, đảm bảo tuân thủ quy định tại Quyết định số 12/2017/QĐ- UBND ngày 31/3/2017, Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 14/6/2022 và các quy định liên quan khác của pháp luật.