Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1748/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 15 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHỈỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Căn cứ Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 102/TTr-SNN ngày 23/10/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 89/TTr-STP ngày 12/11/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Có danh mục, nội dung chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (STP 02b);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, KTN, Trung tâm TH-CB;

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Linh

 

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Trang

01

Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác

Thủy lợi

3

02

Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn vào sử dụng gồm: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác

Thủy lợi

8

Phần II

NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác.

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Địa chỉ: Số 02, Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;

- ĐT: 0240 3854 693;      Fax: 0240 3855 698;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra thiết kế, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định, có văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm tra hồ sơ thiết kế sau khi chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Chủ đầu tư nộp phí thẩm tra thiết kế và nhận kết quả thẩm tra thiết kế tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT, thời gian trả kết quả trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

1.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

1- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu);

2- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);

3- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;

4- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);

5- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 (bản chính), cụ thể:

* Phần thuyết minh thiết kế (bản chính):

- Căn cứ để lập thiết kế:

+ Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước.

+ Tài liệu về điều kiện tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế;

+ Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).

- Thuyết minh thiết kế xây dựng:

+ Giải pháp thiết kế kèm theo các số liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế: Biện pháp gia cố hoặc xử lý nền - móng, thiết kế kết cấu chịu lực chính của công trình, an toàn phòng chống cháy nổ và thoát hiểm, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, ...;

+ Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II.

* Phần bản vẽ (bản chính):

- Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;

- Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng,...);

- Thiết kế công trình: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;

- Gia cố hoặc xử lý nền - móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật,...;

- Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng chấn, cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);

- Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có).

6- Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình thiết kế một bước;

- 30 ngày làm việc đối với kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ các công trình còn lại.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Thông báo kết quả thẩm tra thiết kế.

(Phụ lục 2, Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng)

- Đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra.

(Phụ lục 3, Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng)

1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.

(Phụ lục 1, Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

 

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………

Tên địa phương, ngày…. tháng…. năm….

 

TỜ TRÌNH

Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)

- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Căn cứ Thông tư số    /2013/TT-BXD ngày... tháng... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....

I. Thông tin chung công trình:

1. Tên công trình:

2. Cấp công trình:

3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt

4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):

5. Địa điểm xây dựng:

6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:

7. Nguồn vốn đầu tư:

8. Các thông tin khác có liên quan:

II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:

1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Và các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:

Theo Điều 7 của Thông tư.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)




Tên người đại diện

 

2. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn vào sử dụng gồm: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác.

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Sau khi khởi công

Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo gửi các thông tin sau: tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình đến Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Địa chỉ: Số 02, Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;

- ĐT: 0240 3854 693;      Fax: 0240 3855 698;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Bước 2: Kế hoạch kiểm tra công trình

Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm tra công trình, bao gồm:

- Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra tại một số giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình. Số lần kiểm tra phụ thuộc vào quy mô và tính chất kỹ thuật của công trình nhưng tối đa không quá 2 lần, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trong các trường hợp khác do chủ đầu tư đề nghị;

- Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

Bước 3: Kiểm tra lần cuối

Trước 10 ngày làm việc (đối với công trình cấp II, III và cấp IV) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, Chủ đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT.

Bước 4: Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và PTNT

- Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc; Kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình trên cơ sở kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập theo quy định; kiểm tra công tác nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công xây dựng quan trọng của công trình khi cần thiết; kiểm tra sự tuân thủ các quy định khác của pháp luật về xây dựng có liên quan.

- Trong quá trình kiểm tra, có thể yêu cầu chủ đầu tư và các nhà thầu giải trình, làm rõ về các nội dung kiểm tra hoặc chỉ định tổ chức tư vấn thực hiện việc kiểm định các bộ phận, hạng mục công trình có biểu hiện không đảm bảo chất lượng hoặc thiếu cơ sở đảm bảo chất lượng công trình theo yêu cầu của thiết kế.

- Thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản cho Chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.

Nếu quá thời hạn nêu trên mà Chủ đầu tư chưa nhận được văn bản của Sở Nông nghiệp và PTNT về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu thì chủ đầu tư được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, của Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm về việc không có kết luận kiểm tra của mình.

Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT, thời gian trả kết quả trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

2.2. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo hoàn thành thi công công trình/hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết:

- 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp II) kể từ ngày nhận được hồ sơ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

(Phụ lục 4, Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng)

2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

(Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng)

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình.

(Phụ lục 3, Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng)

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

2.11. n cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

 

PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)

........(Tên Chủ đầu tư)........
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ........ / ………

………, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

Kính gửi: ……………….(1)……………….…………

Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình………… báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:

1. Tên công trình/hạng mục công trình:………………………………………

2. Địa điểm xây dựng………………………………………………………………

3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).

Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ….. (2) ….. (để biết);
- Lưu…..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)



---------------------------------------

(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều 25 Thông tư này.

(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 1748/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/11/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Linh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản