Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1684/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 12 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIII về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 120/TTHĐND-CTHĐND ngày 04/10/2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí:

a) Đối tượng nộp lệ phí là các tổ chức và cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đăng ký thay đổi quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

b) Các trường hợp không thu lệ phí:

- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực;

- Các hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn trừ các trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn.

2. Mức thu lệ phí:

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Cá nhân (Hộ gia đình) 

Tổ chức

Dưới 1.000m2

Từ 1.000m2 trở lên

I

Cấp Giấy chứng nhận lần đầu

 

 

 

 

1

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đ/giấy

25.000

100.000

100.000

2

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

đ/giấy

100.000

350.000

450.000

II

Cấp đổi, cấp lại, chỉnh lý, bổ sung vào giấy chứng nhận

 

 

 

 

1

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đ/giấy

200.000

50.000

50.000

2

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

đ/giấy

40.000

50.000

50.000

3. Cơ quan thu lệ phí:

Cơ quan thu lệ phí là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của các quận, huyện.

4. Cơ chế quản lý và sử dụng:

- Cơ chế sử dụng lệ phí:

+ Đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: Được để lại 30% số lệ phí thu được, 70% nộp ngân sách.

+ Đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận: Được để lại 50% số lệ phí thu được, 50% nộp ngân sách.

+ Đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện: Được để lại 100% số lệ phí thu được.

- Cơ quan thu lệ phí căn cứ quy định tại phần C, mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; khoản 8 Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC để thực hiện theo đúng quy định.

Điều 2. Giao các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thu lệ phí, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng các quy định hiện hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2010.

Các quy định trước đây về thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đan Đức Hiệp

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1684/QĐ-UBND năm 2010 Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

  • Số hiệu: 1684/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/10/2010
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Đan Đức Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/10/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản