Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 165/2005/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 16 tháng 09 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí - lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2005/NQ-HĐND ngày 29/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng V/v điều chỉnh danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét Tờ trình số 956/TT-LT ngày 12 tháng 09 năm 2005 của Liên tịch: Sở Tài chính - Cục Thuế Lâm Đồng V/v đề nghị phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có Phụ biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2005. Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT/TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Thái

 

MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI

(Kèm theo Quyết định số 165/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. MỨC THU: Áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng.

Công việc

Nông thôn

Đô thị

- Lưới địa chính cơ sở (điểm)

330.000

380.000

- Lưới địa chính cấp 1 (điểm):

130.000

150.000

- Lưới địa chính cấp 2 (điểm):

85.000

100.000

- Đo đạc BĐĐC từ BĐĐC cơ sở (ha)

 

 

+ Tỷ lệ 1/2.000 BĐ

15.000

15.000

+ Tỷ lệ 1/5.000 BĐ số

5.000

5.000

- Đo đạc BĐĐC (mặt đất) (ha)

 

 

+ Tỷ lệ 1/200 BĐ số

600.000

750.000

+ Tỷ lệ 1/500 BĐ số

280.000

350.000

+ Tỷ lệ 1/1.000 BĐ số

105.000

105.000

+ Tỷ lệ 1/2.000 BĐ số PQ 720/1999

40.000

40.000

+ Tỷ lệ 1/2.000 BĐ số PQ 1680/2001

10.000

10.000

- Số hóa BĐĐC (mảnh)

 

 

+ Tỷ lệ 1/500

60.000

60.000

+ Tỷ lệ 1/1.000

80.000

80.000

+ Tỷ lệ 1/200

130.000

130.000

+ Tỷ lệ 1/5.000

180.000

180.000

- Chuyển hệ từ HN72 sang hệ VN 2000 (mảnh)

 

 

+ Tỷ lệ 1/2.000

50.000

50.000

+ Tỷ lệ 1/5000

60.000

60.000

- Trích Đo (thửa)

 

 

+ Dưới 100 m2

10.000

20.000

+ Từ 100 m2 - 300 m2

20.000

40.000

+ Từ 300 m2 đến dưới 500 m2

30.000

50.000

+ Từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

50.000

70.000

+ Từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2

80.000

150.000

+ Từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2

150.000

200.000

+ Từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2

300.000

400.000

II. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG SỐ PHÍ THU ĐƯỢC

1. Biên lai chứng từ thu phí và hóa đơn thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.

2. Tỷ lệ trích để lại:

+ Đối với đơn vị HCSN tổ chức thu: Được để lại 75% trên tổng số thực thu để trang trải các chi phí phục vụ công tác đo vẽ, lập bản đồ …. Số còn lại 25% nộp toàn bộ vào NSNN.

+ Đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ địa chính tổ chức thu: Nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo luật thuế.

III. ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THU:

Sở Tài nguyên môi trường, Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường, Trung tâm thông tin lưu trữ và đăng ký quyền sử dụng đất đai, phòng Tài nguyên môi trường các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị kinh doanh dịch vụ địa chính.