Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1504/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 702/TTr-SXD ngày 26/ 4/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 

Điều 3. Tổ chức thực hiện: 

1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư lập dự toán theo quy định tại Quyết định này. 

2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.

3. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 và thay thế Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Công bố kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

BẢNG SỐ 1: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP.

Đơn vị: đồng/ngày công

TT

Cấp bậc công nhân XD

Vùng II

Vùng III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

1

1,0

131.154

148.923

125.192

142.154

2

1,1

133.523

151.546

127.454

144.658

3

1,2

135.892

154.169

129.715

147.162

4

1,3

138.262

156.792

131.977

149.665

  5

1,4

140.631

159.415

134.238

152.169

6

1,5

143.000

162.038

136.500

154.673

7

1,6

145.369

164.662

138.762

157.177

8

1,7

147.738

167.285

141.023

159.681

9

1,8

150.108

169.908

143.285

162.185

10

1,9

152.477

172.531

145.546

164.688

11

2,0

154.846

175.154

147.808

167.192

12

2,1

157.638

178.285

150.473

170.181

13

2,2

160.431

181.415

153.138

173.169

14

2,3

163.223

184.546

155.804

176.158

15

2,4

166.015

187.677

158.469

179.146

16

2,5

168.808

190.808

161.135

182.135

17

2,6

171.600

193.938

163.800

185.123

18

2,7

174.392

197.069

166.465

188.112

19

2,8

177.185

200.200

169.131

191.100

20

2,9

179.977

203.331

171.796

194.088

21

3,0

182.769

206.462

174.462

197.077

22

3,1

186.069

210.015

177.612

200.469

23

3,2

189.369

213.569

180.762

203.862

24

3,3

192.669

217.123

183.912

207.254

25

3,4

195.969

220.677

187.062

210.646

26

3,5

199.269

224.231

190.212

214.038

27

3,6

202.569

227.785

193.362

217.431

28

3,7

205.869

231.338

196.512

220.823

29

3,8

209.169

234.892

199.662

224.215

30

3,9

212.469

238.446

202.812

227.608

31

4,0

215.769

242.000

205.962

231.000

32

4,1

219.662

246.315

209.677

235.119

33

4,2

223.554

250.631

213.392

239.238

34

4,3

227.446

254.946

217.108

243.358

35

4,4

231.338

259.262

220.823

247.477

36

4,5

235.231

263.577

224.538

251.596

37

4,6

239.123

267.892

228.254

255.715

38

4,7

243.015

272.208

231.969

259.835

39

4,8

246.908

276.523

235.685

263.954

40

4,9

250.800

280.838

239.400

268.073

41

5,0

254.692

285.154

243.115

272.192

42

5,1

259.346

290.146

247.558

276.958

43

5,2

264.000

295.138

252.000

281.723

44

5,3

268.654

300.131

256.442

286.488

45

5,4

273.308

305.123

260.885

291.254

46

5,5

277.962

310.115

265.327

296.019

47

5,6

282.615

315.108

269.769

300.785

48

5,7

287.269

320.100

274.212

305.550

49

5,8

291.923

325.092

278.654

310.315

50

5,9

296.577

330.085

283.096

315.081

51

6,0

301.231

335.077

287.538

319.846

52

6,1

306.646

340.915

292.708

325.419

53

6,2

312.062

346.754

297.877

330.992

54

6,3

317.477

352.592

303.046

336.565

55

6,4

322.892

358.431

308.215

342.138

56

6,5

328.308

364.269

313.385

347.712

57

6,6

333.723

370.108

318.554

353.285

58

6,7

339.138

375.946

323.723

358.858

59

6,8

344.554

381.785

328.892

364.431

60

6,9

349.969

387.623

334.062

370.004

61

7,0

355.385

393.462

339.231

375.577

Ghi chú:

1) Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:

- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.

2) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I

BẢNG SỐ 2: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG KỸ SƯ TRỰC TIẾP

Đơn vị: đồng/ngày công

TT

Cấp bậc kỹ sư

Vùng II

Vùng III

1

1,0

198.000

189.000

2

1,1

200.623

191.504

3

1,2

203.246

194.008

4

1,3

205.869

196.512

5

1,4

208.492

199.015

6

1,5

211.115

201.519

7

1,6

213.738

204.023

8

1,7

216.362

206.527

9

1,8

218.985

209.031

10

1,9

221.608

211.535

11

2,0

224.231

214.038

12

2,1

226.854

216.542

13

2,2

229.477

219.046

14

2,3

232.100

221.550

15

2,4

234.723

224.054

16

2,5

237.346

226.558

17

2,6

239.969

229.062

18

2,7

242.592

231.565

19

2,8

245.215

234.069

20

2,9

247.838

236.573

21

3,0

250.462

239.077

22

3,1

253.085

241.581

23

3,2

255.708

244.085

24

3,3

258.331

246.588

25

3,4

260.954

249.092

26

3,5

263.577

251.596

27

3,6

266.200

254.100

28

3,7

268.823

256.604

29

3,8

271.446

259.108

30

3,9

274.069

261.612

31

4,0

276.692

264.115

32

4,1

279.315

266.619

33

4,2

281.938

269.123

34

4,3

284.562

271.627

35

4,4

287.185

274.131

36

4,5

289.808

276.635

37

4,6

292.431

279.138

38

4,7

295.054

281.642

39

4,8

297.677

284.146

40

4,9

300.300

286.650

41

5,0

302.923

289.154

42

5,1

305.546

291.658

43

5,2

308.169

294.162

44

5,3

310.792

296.665

45

5,4

313.415

299.169

46

5,5

316.038

301.673

47

5,6

318.662

304.177

48

5,7

321.285

306.681

49

5,8

323.908

309.185

50

5,9

326.531

311.688

51

6,0

329.154

314.192

52

6,1

331.777

316.696

53

6,2

334.400

319.200

54

6,3

337.023

321.704

55

6,4

339.646

324.208

56

6,5

342.269

326.712

57

6,6

344.892

329.215

58

6,7

347.515

331.719

59

6,8

350.138

334.223

60

6,9

352.762

336.727

61

7,0

355.385

339.231

62

7,1

358.008

341.735

63

7,2

360.631

344.238

64

7,3

363.254

346.742

65

7,4

365.877

349.246

66

7,5

368.500

351.750

67

7,6

371.123

354.254

68

7,7

373.746

356.758

69

7,8

376.369

359.262

70

7,9

378.992

361.765

71

8,0

381.615

364.269

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.

BẢNG SỐ 3: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGHỆ NHÂN

Đơn vị: đồng/ngày công

TT

Cấp bậc kỹ sư

Vùng II

Vùng III

1

1,0

528.846

504.808

2

1,1

532.908

508.685

3

1,2

536.969

512.562

4

1,3

541.031

516.438

5

1,4

545.092

520.315

6

1,5

549.154

524.192

7

1,6

553.215

528.069

8

1,7

557.277

531.946

9

1,8

561.338

535.823

10

1,9

565.400

539.700

11

2,0

569.462

543.577

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.

BẢNG SỐ 4: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CÔNG NHÂN LÁI XE

Đơn vị: đồng/ngày công

TT

Cấp bậc công nhân  lái xe

Vùng II

Vùng III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

1

184.462

212.385

253.000

176.077

202.731

241.500

2

1,1

187.762

216.023

257.315

179.227

206.204

245.619

3

1,2

191.062

219.662

261.631

182.377

209.677

249.738

4

1,3

194.362

223.300

265.946

185.527

213.150

253.858

5

1,4

197.662

226.938

270.262

188.677

216.623

257.977

6

1,5

200.962

230.577

274.577

191.827

220.096

262.096

7

1,6

204.262

234.215

278.892

194.977

223.569

266.215

8

1,7

207.562

237.854

283.208

198.127

227.042

270.335

9

1,8

210.862

241.492

287.523

201.277

230.515

274.454

10

1,9

214.162

245.131

291.838

204.427

233.988

278.573

11

2

217.462

248.769

296.154

207.577

237.462

282.692

12

2,1

221.523

253.000

301.315

211.454

241.500

287.619

13

2,2

225.585

257.231

306.477

215.331

245.538

292.546

14

2,3

229.646

261.462

311.638

219.208

249.577

297.473

15

2,4

233.708

265.692

316.800

223.085

253.615

302.400

16

2,5

237.769

269.923

321.962

226.962

257.654

307.327

17

2,6

241.831

274.154

327.123

230.838

261.692

312.254

18

2,7

245.892

278.385

332.285

234.715

265.731

317.181

19

2,8

249.954

282.615

337.446

238.592

269.769

322.108

20

2,9

254.015

286.846

342.608

242.469

273.808

327.035

21

3

258.077

291.077

347.769

246.346

277.846

331.962

22

3,1

262.731

296.238

353.777

250.788

282.773

337.696

23

3,2

267.385

301.400

359.785

255.231

287.700

343.431

24

3,3

272.038

306.562

365.792

259.673

292.627

349.165

25

3,4

276.692

311.723

371.800

264.115

297.554

354.900

26

3,5

281.346

316.885

377.808

268.558

302.481

360.635

27

3,6

286.000

322.046

383.815

273.000

307.408

366.369

28

3,7

290.654

327.208

389.823

277.442

312.335

372.104

29

3,8

295.308

332.369

395.831

281.885

317.262

377.838

30

3,9

299.962

337.531

401.838

286.327

322.188

383.573

31

4

304.615

342.692

407.846

290.769

327.115

389.308

Ghi chú:

- Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

- Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

- Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

BẢNG SỐ 5: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CỦA THỢ KHIỂN TÀU, THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC:

Bảng 5.1: Đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc:

Đơn vị: đồng/ngày công

TT

Chức danh, cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

I

Thuyền trưởng

 

 

 

1

1

315.615

350.308

301.269

334.385

2

1,1

317.138

352.169

302.723

336.162

3

1,2

318.662

354.031

304.177

337.938

4

1,3

320.185

355.892

305.631

339.715

5

1,4

321.708

357.754

307.085

341.492

6

1,5

323.231

359.615

308.538

343.269

7

1,6

324.754

361.477

309.992

345.046

8

1,7

326.277

363.338

311.446

346.823

9

1,8

327.800

365.200

312.900

348.600

10

1,9

329.323

367.062

314.354

350.377

11

2

330.846

368.923

315.808

352.154

II

Thuyền phó 1, máy 1

 

 

 

1

1

268.231

300.385

256.038

286.731

2

1,1

317.138

352.169

302.723

336.162

3

1,2

318.662

354.031

304.177

337.938

4

1,3

320.185

355.892

305.631

339.715

5

1,4

321.708

357.754

307.085

341.492

6

1,5

323.231

359.615

308.538

343.269

7

1,6

324.754

361.477

309.992

345.046

8

1,7

326.277

363.338

311.446

346.823

9

1,8

327.800

365.200

312.900

348.600

10

1,9

329.323

367.062

314.354

350.377

11

2

279.231

318.154

266.538

303.692

III

Thuyền phó 2, máy 2

 

 

 

1

1

225.077

247.923

214.846

236.654

2

1,1

317.138

352.169

302.723

336.162

3

1,2

318.662

354.031

304.177

337.938

4

1,3

320.185

355.892

305.631

339.715

5

1,4

321.708

357.754

307.085

341.492

6

1,5

323.231

359.615

308.538

343.269

7

1,6

324.754

361.477

309.992

345.046

8

1,7

326.277

363.338

311.446

346.823

9

1,8

327.800

365.200

312.900

348.600

10

1,9

329.323

367.062

314.354

350.377

11

2

237.769

262.308

226.962

250.385

Ghi chú:

1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

Bảng số 5.2: Đơn giá  nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện:

Đơn vị: VN đồng/ngày công

TT

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

I

Thủy thủ

 

 

 

1

 

1,0

163.308

155.885

2

 

1,1

165.423

157.904

3

 

1,2

167.538

159.923

4

 

1,3

169.654

161.942

5

 

1,4

171.769

163.962

6

 

1,5

173.885

165.981

7

 

1,6

176.000

168.000

8

 

1,7

178.115

170.019

9

 

1,8

180.231

172.038

10

 

1,9

182.346

174.058

11

 

2,0

184.462

176.077

12

 

2,1

187.254

178.742

13

 

2,2

190.046

181.408

14

 

2,3

192.838

184.073

15

 

2,4

195.631

186.738

16

 

2,5

198.423

189.404

17

 

2,6

201.215

192.069

18

 

2,7

204.008

194.735

19

 

2,8

206.800

197.400

20

 

2,9

209.592

200.065

21

 

3,0

212.385

202.731

22

 

3,1

215.092

205.315

23

 

3,2

217.800

207.900

24

 

3,3

220.508

210.485

25

 

3,4

223.215

213.069

26

 

3,5

225.923

215.654

27

 

3,6

228.631

218.238

28

 

3,7

231.338

220.823

29

 

3,8

234.046

223.408

30

 

3,9

236.754

225.992

31

 

4,0

239.462

228.577

II

Thợ máy, thợ điện

 

 

1

 

1,0

173.462

165.577

2

 

1,1

165.423

157.904

3

 

1,2

167.538

159.923

4

 

1,3

169.654

161.942

5

 

1,4

171.769

163.962

6

 

1,5

173.885

165.981

7

 

1,6

176.000

168.000

8

 

1,7

178.115

170.019

9

 

1,8

180.231

172.038

10

 

1,9

182.346

174.058

11

 

2,0

198.846

189.808

12

 

2,1

187.254

178.742

13

 

2,2

190.046

181.408

14

 

2,3

192.838

184.073

15

 

2,4

195.631

186.738

16

 

2,5

198.423

189.404

17

 

2,6

201.215

192.069

18

 

2,7

204.008

194.735

19

 

2,8

206.800

197.400

20

 

2,9

209.592

200.065

21

 

3,0

225.077

214.846

22

 

3,1

215.092

205.315

23

 

3,2

217.800

207.900

24

 

3,3

220.508

210.485

25

 

3,4

223.215

213.069

26

 

3,5

225.923

215.654

27

 

3,6

228.631

218.238

28

 

3,7

231.338

220.823

29

 

3,8

234.046

223.408

30

 

3,9

236.754

225.992

31

 

4,0

253.000

241.500

Bảng 5.3: Đơn giá nhân công thợ khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông:

Đơn vị: VN đồng/ngày công

TT

Loại máy

Chức danh, cấp bậc

Vùng II

Vùng III

I

Thuyền trưởng

 

 

1

Tàu hút dưới 150m3/h

1,0

330.846

315.808

2

1,1

332.962

317.827

3

1,2

335.077

319.846

4

1,3

337.192

321.865

5

1,4

339.308

323.885

6

1,5

341.423

325.904

7

1,6

343.538

327.923

8

1,7

345.654

329.942

9

1,8

347.769

331.962

10

1,9

349.885

333.981

11

2,0

352.000

336.000

12

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

1,0

369.769

352.962

13

1,1

372.392

355.465

14

1,2

375.015

357.969

15

1,3

377.638

360.473

16

1,4

380.262

362.977

17

1,5

382.885

365.481

18

1,6

385.508

367.985

19

1,7

388.131

370.488

20

1,8

390.754

372.992

21

1,9

393.377

375.496

22

2,0

396.000

378.000

23

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

1,0

412.923

394.154

24

1,1

415.546

396.658

25

1,2

418.169

399.162

26

1,3

420.792

401.665

27

1,4

423.415

404.169

28

1,5

426.038

406.673

29

1,6

428.662

409.177

30

1,7

431.285

411.681

31

1,8

433.908

414.185

32

1,9

436.531

416.688

33

2,0

439.154

419.192

II

Máy trưởng

 

 

1

Tàu hút dưới 150m3/h

1

296.154

282.692

2

1,1

298.100

284.550

3

1,2

300.046

286.408

4

1,3

301.992

288.265

5

1,4

303.938

290.123

6

1,5

305.885

291.981

7

1,6

307.831

293.838

8

1,7

309.777

295.696

9

1,8

311.723

297.554

10

1,9

313.669

299.412

11

2

315.615

301.269

12

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

1

352.000

336.000

13

1,1

353.777

337.696

14

1,2

355.554

339.392

15

1,3

357.331

341.088

16

1,4

359.108

342.785

17

1,5

360.885

344.481

18

1,6

362.662

346.177

19

1,7

364.438

347.873

20

1,8

366.215

349.569

21

1,9

367.992

351.265

22

2

369.769

352.962

23

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

1

398.538

380.423

24

1,1

401.585

383.331

25

1,2

404.631

386.238

26

1,3

407.677

389.146

27

1,4

410.723

392.054

28

1,5

413.769

394.962

29

1,6

416.815

397.869

30

1,7

419.862

400.777

31

1,8

422.908

403.685

32

1,9

425.954

406.592

33

2

429.000

409.500

III

Điện trưởng

 

 

1

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

1

352.000

336.000

2

1,1

353.692

337.615

3

1,2

355.385

339.231

4

1,3

357.077

340.846

5

1,4

358.769

342.462

6

1,5

360.462

344.077

7

1,6

362.154

345.692

8

1,7

363.846

347.308

9

1,8

365.538

348.923

10

1,9

367.231

350.538

11

2

368.923

352.154

IV

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

 

1

Tàu hút dưới 150m3/h

1

294.462

281.077

2

1,1

296.408

282.935

3

1,2

298.354

284.792

4

1,3

300.300

286.650

5

1,4

302.246

288.508

6

1,5

304.192

290.365

7

1,6

306.138

292.223

8

1,7

308.085

294.081

9

1,8

310.031

295.938

10

1,9

311.977

297.796

11

2

313.923

299.654

12

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

1

346.077

330.346

13

1,1

347.854

332.042

14

1,2

349.631

333.738

15

1,3

351.408

335.435

16

1,4

353.185

337.131

17

1,5

354.962

338.827

18

1,6

356.738

340.523

19

1,7

358.515

342.219

20

1,8

360.292

343.915

21

1,9

362.069

345.612

22

2

363.846

347.308

23

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

1

396.000

378.000

24

1,1

398.031

379.938

25

1,2

400.062

381.877

26

1,3

402.092

383.815

27

1,4

404.123

385.754

28

1,5

406.154

387.692

29

1,6

408.185

389.631

30

1,7

410.215

391.569

31

1,8

412.246

393.508

32

1,9

414.277

395.446

33

2

416.308

397.385

V

Kỹ thuật viên cuốc 2

 

1

Tàu hút dưới 150m3/h

1

268.231

256.038

2

1,1

271.023

258.704

3

1,2

273.815

261.369

4

1,3

276.608

264.035

5

1,4

279.400

266.700

6

1,5

282.192

269.365

7

1,6

284.985

272.031

8

1,7

287.777

274.696

9

1,8

290.569

277.362

10

1,9

293.362

280.027

11

2

296.154

282.692

12

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

1

315.615

301.269

13

1,1

317.138

302.723

14

1,2

318.662

304.177

15

1,3

320.185

305.631

16

1,4

321.708

307.085

17

1,5

323.231

308.538

18

1,6

324.754

309.992

19

1,7

326.277

311.446

20

1,8

327.800

312.900

21

1,9

329.323

314.354

22

2

330.846

315.808

23

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

1

369.769

352.962

24

1,1

372.392

355.465

25

1,2

375.015

357.969

26

1,3

377.638

360.473

27

1,4

380.262

362.977

28

1,5

382.885

365.481

29

1,6

385.508

367.985

30

1,7

388.131

370.488

31

1,8

390.754

372.992

32

1,9

393.377

375.496

33

2

396.000

378.000

BẢNG SỐ 6: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THỢ LẶN

TT

Chức danh

Cấp bậc

Vùng II

Vùng III

 

Thợ lặn

 

 

 

1

 

1,0

253.000

241.500

2

 

1,1

255.454

243.842

3

 

1,2

257.908

246.185

4

 

1,3

260.362

248.527

5

 

1,4

262.815

250.869

6

 

1,5

265.269

253.212

7

 

1,6

267.723

255.554

8

 

1,7

270.177

257.896

9

 

1,8

272.631

260.238

10

 

1,9

275.085

262.581

11

 

2,0

277.538

264.923

12

 

2,1

281.262

268.477

13

 

2,2

284.985

272.031

14

 

2,3

288.708

275.585

15

 

2,4

292.431

279.138

16

 

2,5

296.154

282.692

17

 

2,6

299.877

286.246

18

 

2,7

303.600

289.800

19

 

2,8

307.323

293.354

20

 

2,9

311.046

296.908

21

 

3,0

314.769

300.462

22

 

3,1

318.408

303.935

23

 

3,2

322.046

307.408

24

 

3,3

325.685

310.881

25

 

3,4

329.323

314.354

26

 

3,5

332.962

317.827

27

 

3,6

336.600

321.300

28

 

3,7

340.238

324.773

29

 

3,8

343.877

328.246

30

 

3,9

347.515

331.719

31

 

4,0

351.154

335.192

 

Thợ lặn cấp I

 

 

 

1

 

1,0

395.154

377.192

2

 

1,1

400.231

382.038

3

 

1,2

405.308

386.885

4

 

1,3

410.385

391.731

5

 

1,4

415.462

396.577

6

 

1,5

420.538

401.423

7

 

1,6

425.615

406.269

8

 

1,7

430.692

411.115

9

 

1,8

435.769

415.962

10

 

1,9

440.846

420.808

11

 

2,0

445.923

425.654

 

Thợ lặn cấp II

 

 

 

1

 

1

486.538

464.423

Ghi chú: Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được phân thành 02 vùng:

- Vùng II gồm: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc; Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng là: 2.200.000 đồng/tháng.

- Vùng III gồm: Các huyện còn lại của tỉnh Vĩnh Phúc; Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng là: 2.100.000 đồng/tháng.