Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2013/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 427A/TTr-STNMT ngày 06/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014. Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH 
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Thơi

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Phần I

QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng sử dụng

Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất trồng cây hàng năm và giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất trồng cây lâu năm; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở tại đô thị; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

8. Tính tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

1. Nguyên tắc xác định giá đất:

a) Phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường; khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường thì UBND tỉnh sẽ điều chỉnh cho phù hợp;

b) Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau;

c) Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành phố, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.

2. Phương pháp xác định giá đất:

a) Phương pháp so sánh trực tiếp: Xác định mức giá đất thông qua việc phân tích và khảo sát giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại đất tương tự để so sánh và xác định giá đất của loại đất cần định giá.

b) Phương pháp thu nhập: Xác định mức giá tính bằng thương số giữa các mức thu nhập thuần tuý thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân trong 1 năm kỳ hạn 12 tháng (VNĐ), tính đến thời điểm xác định giá đất tại các Ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi cao nhất (phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho loại đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ đất).

c) Phương pháp chiết trừ: Xác định giá đất của thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị của đất và giá trị của tài sản gắn liền với đất).

d) Phương pháp thặng dư: Xác định giá đất của thửa đất trống có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để sử dụng tốt nhất bằng cách loại trừ phần chi phí ước tính để tạo ra sự phát triển ra khỏi tổng giá trị phát triển giả định của bất động sản.

Điều 4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất

1. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên nhằm cụ thể hoá các quy định của pháp luật về đất đai: Luật Đất đai năm 2003; các Nghị định của Chính phủ: Số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 và Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính.

2. Giá đất được chia làm 2 nhóm:

- Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản; đất trồng cây lâu năm;

- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp.

3. Phân vùng đất: Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng đồng bằng.

4. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại III; các thị trấn là đô thị loại V.

5. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.

6. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

7. Giá đất nông nghiệp:

- Bảng giá đất nông nghiệp gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm được quy định tại Phụ lục số 01, 02;

- Giá đất nông nghiệp được xác định theo địa bàn hành chính cấp xã;

- Đối với đất nông nghiệp khác (các trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp) theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, giá đất tính bằng giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.

- Đối với đất nông nghiệp khác (là các dự án đầu tư) theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.

8. Giá đất ở:

a) Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 03; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04;

b) Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn:

- Đối với đất ở tại đô thị thực hiện định giá đất theo vị trí đất cho từng loại đường phố của các loại đô thị khác nhau;

- Đối với đất ở nông thôn thực hiện định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và mặt cắt đường (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn.

c) Phân loại đường, phố trong đô thị:

- Đất ở đô thị bao gồm các phường, thị trấn. Việc phân loại đường, phố; đoạn đường, phố của đô thị để định giá được thực hiện theo các nguyên tắc chung quy định tại Điều 10 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

- Đường, phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn;

- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng;

- Thành phố Hưng Yên phân thành 15 loại đường phố trong đô thị; các huyện lỵ khác được chia làm từng loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Tuỳ theo điều kiện hạ tầng kỹ thuật, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, giá đất được quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương, mỗi khu vực;

- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

d) Mức giá đất của các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 02 mặt đường trở lên:

- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất ở của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường phố có giá cao nhất đó;

- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 01 mặt đường và 01 mặt ngõ thì giá đất được tính bằng giá đất ở của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường có giá cao nhất đó.

đ) Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.

e) Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh.

g) Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường phố trên cùng một đường phố có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường phố giáp ranh, trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m;

Trường hợp thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường phố có giá cao nhất và được cộng thêm 20% mức giá của đường phố có giá cao nhất đó.

9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Phụ lục số 05.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 06.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp quy định tại Phụ lục số 07.

- Đối với khu đất có vị trí góc tiếp giáp hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần. Đối với khu đất có vị trí góc tiếp giáp một mặt đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần.

- Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng các khu dân cư mới, khu đô thị mới, khu thương mại du lịch, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hóa. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan xác định giá đất trình UBND tỉnh quyết định.

Chương II

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5.

1. Đối với các khu vực đất có chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác định theo mục đích sử dụng mới.

2. Trường hợp chưa có giá đất theo mục đích sử dụng mới; những thửa đất, khu đất chưa có trong bảng giá, phụ biểu hoặc trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với và các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố xác định giá đất trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 3 tháng tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.

3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp trình UBND tỉnh quyết định. Giá đất cụ thể được xác định lại không bị giới hạn bởi các quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Điều 6. Chủ tịch UBND huyện, thành phố chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Phần II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

- Bảng số 01: Giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản.

- Bảng số 02: Giá đất trồng cây lâu năm.

- Bảng số 03: Giá đất ở tại đô thị.

- Bảng số 04: Giá đất ở tại nông thôn.

- Bảng số 05: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.

- Bảng số 06: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.

- Bảng số 07: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp.

(Có các Bảng giá chi tiết kèm theo).

 

BẢNG SỐ 01

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Đơn giá

(1.000 đồng/m2)

 

 

I

Thành phố Hưng Yên

 

 

1

Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu

71

 

 2

Các xã còn lại

66

 

II

Huyện Văn Giang

 

 

1

Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang

76

 

2

Các xã còn lại

71

 

III

Huyện Văn Lâm

 

 

1

Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh

76

 

2

Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng

71

 

3

Các xã: Việt Hưng, Lương Tài

66

 

IV

Huyện Mỹ Hào

 

 

1

Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và thị trấn Bần Yên Nhân

71

 

2

Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm

66

 

3

Các xã còn lại

61

 

V

Huyện Khoái Châu

 

 

1

Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ và thị trấn Khoái Châu

71

 

2

Các xã còn lại

61

 

VI

Huyện Yên Mỹ

 

 

1

Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ

71

 

2

Các xã còn lại

66

 

VII

Huyện Ân Thi

 

 

 

Các xã, thị trấn

61

 

VIII

Huyện Tiên Lữ

 

 

1

Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo và thị trấn Vương

61

 

2

Các xã còn lại

56

 

IX

Huyện Kim Động

 

 

 

Các xã, thị trấn

61

 

X

Huyện Phù Cừ

 

 

1

Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao

61

 

2

Các xã còn lại

56

 

 

BẢNG SỐ 02

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

 

 

I

Thành phố Hưng Yên

 

 

1

Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu

85

 

 2

Các xã còn lại

79

 

II

Huyện Văn Giang

 

 

1

Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang

91

 

2

Các xã còn lại

85

 

III

Huyện Văn Lâm

 

 

1

Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh

91

 

2

Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng

85

 

3

Các xã: Việt Hưng, Lương Tài

79

 

IV

Huyện Mỹ Hào

 

 

1

Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và thị trấn Bần Yên Nhân

85

 

2

Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm

79

 

3

Các xã còn lại

73

 

V

Huyện Khoái Châu

 

 

1

Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Đông Tảo, Bình Minh, An Vĩ và thị trấn Khoái Châu

85

 

2

Các xã còn lại

73

 

VI

Huyện Yên Mỹ

 

 

1

Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ

85

 

2

Các xã còn lại

79

 

VII

Huyện Ân Thi

 

 

 

Các xã, thị trấn

73

 

VIII

Huyện Tiên Lữ

 

 

1

Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo và thị trấn Vương

73

 

2

Các xã còn lại

67

 

IX

Huyện Kim Động

 

 

 

Các xã, thị trấn

73

 

X

Huyện Phù Cừ

 

 

1

Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao

73

 

2

Các xã còn lại

67

 

 

BẢNG SỐ 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính, đường, phố

Loại đô thị, đường, phố

Đoạn đường, phố

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

Điểm đầu

Điểm cuối

I

Thành phố Hưng Yên

III

 

 

 

1

Đường Điện Biên

1

Tô Hiệu

Phạm Ngũ Lão

15.000

2

Đường Nguyễn Văn Linh

2

Tô Hiệu

Đường Lê Văn Lương

10.000

3

Đường Điện Biên

3

Phạm Ngũ Lão

Phố Hiến

7.000

4

Đường Nguyễn Văn Linh

3

Lê Văn Lương

Trường Trung cấp nghề GTVT

7.000

5

Đường Nguyễn Thiện Thuật

3

Ngã ba Hồ Xuân Hương

Bãi Sậy

7.000

6

Đường Nguyễn Trãi

3

Tô Hiệu

Chợ Phố Hiến

7.000

7

Đường Chùa Chuông

3

Điện Biên

Bãi Sậy

7.000

8

Đường Tô Hiệu

3

Nguyễn Văn Linh

Lê Đình Kiên

7.000

9

Đường Triệu Quang Phục

3

Lê Văn Lương

Tô Hiệu

7.000

10

Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213)

3

Điện Biên

Chợ Phố Hiến

7.000

11

Đường Lê Văn Lương

4

Nguyễn Văn Linh

Chân cầu An Tảo

6.500

12

Đường Phạm Ngũ Lão

4

Bãi Sậy

Lê Đình Kiên

6.500

13

Đường Nguyễn Thiện Thuật

4

Ngã ba Hồ Xuân Hương

Nguyễn Đình Nghị

6.500

14

Đường Lê Lai

5

Nguyễn Công Hoan

Chùa Chuông

6.000

15

Đường Nguyễn Công Hoan

5

Lê Lai

Vũ Trọng Phụng

6.000

16

Đường Hải Thượng Lãn Ông

6

Triệu Quang Phục

Phạm Bạch Hổ

5.700

17

Đường Lê Văn Lương

6

Chân cầu An Tảo

Giáp xã Trung Nghĩa

5.700

18

Đường Đoàn Thị Điểm

6

Lê Lai

Vũ Trọng Phụng

5.700

19

Đường Hồ Xuân Hương

6

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thiện Thuật

5.700

20

Đường Nguyễn Huệ

6

Nguyễn Trãi

Cống Cửa Gàn

5.700

21

Đường Chu Mạnh Trinh

6

Phạm Bạch Hổ

Triệu Quang Phục

5.700

22

Đường Vũ Trọng Phụng

6

Nguyễn Công Hoan

 Chùa Chuông

5.700

23

Đường Nguyễn Văn Linh

6

Trường Trung cấp nghề GTVT

Dốc Suối (phía đông đến ngã 3 đường vào làng)

5.700

24

Phố Tuệ Tĩnh

7

An Vũ

Trần Quang Khải

4.500

25

Đường Phạm Bạch Hổ

7

Chùa Chuông

Đinh Điền

4.500

26

Đường Nguyễn Đình Nghị

7

Nguyễn Thiện Thuật

Phạm Ngũ Lão

4.500

27

Đường An Vũ

7

Nguyễn Văn Linh

Triệu Quang Phục

4.500

28

Đường Đinh Điền

7

Ngã tư Chợ Gạo

Phạm Bạch Hổ

4.500

29

Đường Đông Thành

7

Nguyễn Thiện Thuật

Nam Thành

4.500

30

Đường Nguyễn Du

7

Điện Biên

Bãi Sậy

4.500

31

Đường Lê Thanh Nghị

8

Nguyễn Văn Linh

Phạm Bạch Hổ

4.000

32

Đường Trưng Nhị

8

Điện Biên

Bãi Sậy

4.000

33

Đường Bãi Sậy

8

Chùa Chuông

Phố Hiến

4.000

34

Đường Trần Quốc Toản

8

Nguyễn Du

Trưng Trắc

4.000

35

Đường Trưng Trắc

8

Điện Biên

Bãi Sậy

4.000

36

Đường Nguyễn Lương Bằng

9

Chu Mạnh Trinh

Đinh Điền

3.500

37

Đường Bùi Thị Cúc

9

Phạm Ngũ Lão

Bắc Thành

3.500

38

Đường Phố Hiến

9

Điện Biên

Phương Cái

3.500

39

Đường Hoàng Hoa Thám

9

Nguyễn Văn Linh

Ngô Gia Tự

3.500

40

Đường Phó Đức Chính

9

Nguyễn Thiện Thuật

Đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ

3.500

41

Đường Dương Quảng Hàm

9

Bà Triệu

Đông Thành

3.500

42

Đường Hoàng Văn Thụ

9

Nguyễn Quốc Ân

Bắc Thành

3.500

43

Đường Bà Triệu

9

Nguyễn Thiện Thuật

Đông Thành

3.500

44

Đường Kim Đồng

9

Bắc Thành

Bùi Thị Cúc

3.500

45

Đường Nguyễn Quốc Ân

9

Đông Thành

Giáp Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

3.500

46

Đường Trần Quang Khải

9

Phạm Bạch Hổ

Triệu Quang Phục

3.500

47

Phố Trương Định

9

Lê Văn Lương

Hoàng Hoa Thám

3.500

48

Đường Phạm Huy Thông

9

Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật

Vũ Trọng Phụng

3.500

49

Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44)

9

Nguyễn Thiện Thuật

Nguyễn Công Hoan

3.500

50

Đường Nguyễn Thiện Thuật

9

Bãi Sậy

Phan Đình Phùng

3.500

51

Đường Bắc Thành

10

Tây Thành

Đông Thành

3.000

52

Đường Tây Thành

10

Bắc Thành

Nam Thành

3.000

53

Đường Nam Thành

10

Tây Thành

Đông Thành

3.000

54

Phố Phùng Chí Kiên

10

Triệu Quang Phục

Nguyễn Văn Linh

3.000

55

Phố Sơn Nam

10

Nguyễn Văn Linh

Phạm Bạch Hổ

3.000

56

Phố Tôn Thất Tùng

10

Triệu Quang Phục

Nguyễn Văn Linh

3.000

57

Phố Ngô Tất Tố

10

Tuệ Tĩnh

Nguyễn Văn Linh

3.000

58

Các đường QH 15m tại khu dân cư Bắc Tô Hiệu, Loan Điệp, Lợi Mận

10

Thuộc phường Hiến Nam, An Tảo

3.000

59

Phố Ngô Gia Tự

10

Phùng Chí Kiên

Hoàng Hoa Thám

3.000

60

Phố Nguyễn Phong Sắc

10

Phùng Chí Kiên

Trần Quang Khải

3.000

61

Phố Nguyễn Đức Cảnh

10

Phùng Chí Kiên

Trần Quang Khải

3.000

62

Phố Huỳnh Thúc Kháng

10

Đinh Điền

Nguyễn Lương Bằng

3.000

63

Phố Tô Chấn

10

Nguyễn Lương Bằng

Lương Ngọc Quyến

3.000

64

Phố Lương Văn Can

10

Nguyễn Lương Bằng

Lương Ngọc Quyến

3.000

65

Phố Đinh Gia Quế

10

Đinh Điền

Lê Thanh Nghị

3.000

66

Phố Lương Ngọc Quyến

10

Đinh Gia Quế

Trần Quang Khải

3.000

67

Phố Nguyễn Hữu Huân

10

Trần Quang Khải

Sơn Nam

3.000

68

Phố Lương Định Của

10

Triệu Quang Phục

Tuệ Tĩnh

3.000

69

Phố Tạ Quang Bửu

10

Hồ Đắc Di

Phạm Ngọc Thạch

3.000

70

Phố Hồ Đắc Di

10

Lương Định Của

Hải Thượng Lãn Ông

3.000

71

Phố Phạm Ngọc Thạch

10

Triệu Quang Phục

Lương Định Của

3.000

72

Phố Đặng Văn Ngữ

10

Triệu Quang Phục

Lương Định Của

3.000

73

Phố Nguyễn Văn Huyên

10

Ngô Tất Tố

Tôn Thất Tùng

3.000

74

Phố Đặng Thai Mai

10

Nguyễn Văn Huyên

Nguyễn Khuyến

3.000

75

Phố Nguyễn Huy Tưởng

10

Nguyễn Văn Huyên

Nguyễn Khuyến

3.000

76

Phố Nguyễn Khuyến

10

Ngô Tất Tố

Tôn Thất Tùng

3.000

77

Phố Đào Tấn

10

Sơn Nam

Nam Cao

3.000

78

Phố Xuân Diệu

10

Đào Tấn

Nguyễn Lương Bằng

3.000

79

Phố Nam Cao

10

Sơn Nam

Lê Thanh Nghị

3.000

80

Phố Nguyễn Văn Trỗi

10

Lê Thanh Nghị

Nguyễn Lương Bằng

3.000

81

Phố Nguyễn Viết Xuân

10

Lê Thanh Nghị

Nguyễn Văn Trỗi

3.000

82

Phố Lý Tự Trọng

10

Nguyễn Lương Bằng

Hải Thượng Lãn Ông

3.000

83

Phố Nguyễn Thái Học

10

Triệu Quang Phục

Nguyễn Thiện Kế

3.000

84

Phố Cao Bá Quát

10

Nguyễn Thái Học

Đinh Công Tráng

3.000

85

Phố Tống Duy Tân

10

Cao Bá Quát

Nguyễn Thiện Kế

3.000

86

Phố Đinh Công Tráng

10

Triệu Quang Phục

Nguyễn Thiện Kế

3.000

87

Phố Nguyễn Thiện Kế

10

Hải Thượng Lãn Ông

An Vũ

3.000

88

Phố Phạm Hồng Thái

10

Hải Thượng Lãn Ông

An Vũ

3.000

89

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

10

Hải Thượng Lãn Ông

An Vũ

3.000

90

Phố Hoàng Diệu

10

Nhân Dục

Chu Mạnh Trinh

3.000

91

Phố Mạc Thị Bưởi

10

Nhân Dục

Trần Thị Tý

3.000

92

Phố Bùi Thị Xuân

10

Nguyễn Chí Thanh

Trần Thị Tý

3.000

93

Phố Trần Thị Tý

10

Chu Mạnh Trinh

Nhân Dục

3.000

94

Phố Trần Nhật Duật

10

Doãn Nỗ

Nguyễn Biểu

3.000

95

Phố Doãn Nỗ

10

Triệu Quang Phục

Chùa Đông

3.000

96

Phố Nguyễn Cảnh Chân

10

Doãn Nỗ

Triệu Quang Phục

3.000

97

Phố Trần Khánh Dư

10

Chu Mạnh Trinh

Nguyễn Biểu

3.000

98

Phố Trần Khát Chân

10

Triệu Quang Phục

Chùa Đông

3.000

99

Phố Nguyễn Gia Thiều

10

Trần Nhật Duật

Nguyễn Biểu

3.000

100

Phố Dã Tượng

10

Trần Nhật Duật

Trần Khánh Dư

3.000

101

Phố Nguyễn Biểu

10

Triệu Quang Phục

Chùa Đông

3.000

102

Đường Chùa Đông

10

An Vũ

Tô Hiệu

3.000

103

Đường QH < 15m

10

Thuộc khu dân cư mới Hiến Nam

3.000

104

Đường Trần Bình Trọng

10

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Du

3.000

105

Đường Trưng Trắc

10

Đê sông Hồng

Bãi Sậy

3.000

106

Đường Phan Đình Phùng

10

Bạch Đằng

Đê sông Hồng

3.000

107

Đường 266

10

Bạch Đằng

Đê sông Hồng

3.000

108

Đường Lê Đình Kiên

10

Tô Hiệu

Phương Độ

3.000

109

Phố Mạc Đĩnh Chi

10

Triệu Quang Phục

Nguyễn Văn Linh

3.000

110

Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT May (Ngõ 120)

10

Phạm Ngũ Lão

Khu TT. May

3.000

111

Đường Trương Hán Siêu

10

Chùa Đông

Trần Nhật Duật

3.000

112

Đường Phan Chu Trinh

10

Lê Thanh Nghị

Sơn Nam

3.000

113

Đường Lý Thường Kiệt

10

Sơn Nam

Đinh Điền

3.000

114

Đường Nguyễn An Ninh

10

Nguyễn Lương Bằng

Lý Thường Kiệt

3.000

115

Đường Phan Bội Châu

10

Nguyễn Lương Bằng

Phạm Bạch Hổ

3.000

116

Đường Trần Quý Cáp

10

Nguyễn Lương Bằng

Lý Thường Kiệt

3.000

117

Đường Bạch Đằng

11

Bãi Sậy

Cửa Khẩu

2.500

118

Đường Nguyễn Thiện Thuật

11

Đê sông Hồng

Phan Đình Phùng

2.500

119

Phố Tô Hiến Thành

11

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Chí Thanh

2.500

120

Phố Bạch Thái Bưởi

11

Nguyễn Văn Linh

Tô Ngọc Vân

2.500

121

Phố Lê Trọng Tấn

11

Hải Thượng Lãn Ông

Tô Hiến Thành

2.500

122

Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang)

11

Lê Văn Lương

Nghĩa trang

2.500

123

Đường Tống Trân

11

Đông Thành

Tây Thành

2.500

124

Phố An Tảo

11

Nguyễn Văn Linh

Bờ sông Điện Biên

2.500

125

Đường Nguyễn Đình Nghị

11

Phạm Ngũ Lão

Phương Độ

2.500

126

Đường Dương Hữu Miên

11

Đê Sông Hồng

Ngã ba bến đò Nẻ

2.500

127

Đường Hoàng Hoa Thám

11

Ngô Gia Tự

Triệu Quang Phục

2.500

128

Phố Nguyễn Tri Phương

11

Phố Chùa Diều

Phố An Tảo

2.500

129

Phố Nguyễn Trung Trực

11

Tô Ngọc Vân

Mai Hắc Đế

2.500

130

Phố Nguyễn Chí Thanh

11

Hải Thượng Lãn Ông

Chu Mạnh Trinh

2.500

131

Đường Đỗ Nhân

11

An Vũ

Chu Mạnh Trinh

2.500

132

Đường Phương Cái

12

Phương Độ

Phố Hiến

2.000

133

Phố Nhân Dục

12

Nguyễn Văn Linh

Phạm Bạch Hổ

2.000

134

Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 97)

12

Nguyễn Thiện Thuật

Dân cư Lê Lợi

2.000

135

Đường Hoàng Ngân

12

Lê Văn Lương

Bờ sông Điện Biên

2.000

136

Đường từ Nguyễn Trãi - Bà Triệu (Ngõ 190)

12

Nguyễn Trãi

Bà Triệu

2.000

137

Đường từ Trưng Nhị - Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 12)

12

Trưng Nhị

Trường PTCS Lê Lợi

2.000

138

Đường từ Lê Văn Lương - Dân cư (Ngõ 19)

12

Lê Văn Lương

Dân cư

2.000

139

Đường Lê Văn Lương (Ngõ 335)

12

Phường An Tảo

2.000

140

Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44)

12

Trưng Nhị

Dân cư

2.000

141

Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56)

12

Nguyễn Thiện Thuật

Phạm Huy Thông

2.000

142

Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178)

12

Điện Biên

Dân cư

2.000

143

Phố Tân Nhân

12

Trưng Trắc

Bạch Đằng

2.000

144

Phố Chi Lăng

12

Nguyễn Thiện Thuật

Trưng Trắc

2.000

145

Phố Chùa Diều

12

Nguyễn Văn Linh

Bờ sông Điện Biên

2.000

146

Đường bờ sông Điện Biên

12

Lê Văn Lương

Tô Hiệu

2.000

147

Phố Trần Nguyên Hãn

12

Đê Sông Hồng

Tam Đằng

2.000

148

Đường Quy hoạch < 15m

12

Phường Minh Khai

2.000

149

Đường từ Nguyễn Thiện Thuật-Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 83)

12

Nguyễn Thiện Thuật

Trường PTCS Lê Lợi

2.000

150

Đường giao thông bê tông trong đê có mặt cắt từ 2,5m trở lên

12

Thuộc các phường

2.000

151

Đường Hải Thượng Lãn Ông

12

Phạm Bạch Hổ

Mai Hắc Đế

2.000

152

Đường từ Điện Biên - Nguyễn Trãi (Ngõ 109)

12

Điện Biên

Nguyễn Trãi

2.000

153

Đường từ Điện Biên - Nguyễn Trãi (Ngõ 171)

13

Điện Biên

Nguyễn Trãi

1.500

154

Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200)

13

Điện Biên

Khu dân cư

1.500

155

Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 356 Điện Biên III)

13

Điện Biên

Bãi Sậy

1.500

156

Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 376 Điện Biên III)

13

Điện Biên

Bãi Sậy

1.500

157

Đường Mậu Dương

13

Điện Biên

Phố Hiến

1.500

158

Đường Hàn Lâm

13

Điện Biên

Nguyễn Đình Nghị

1.500

159

Đường Phương Độ

13

Xã Hồng Nam

Mậu Dương

1.500

160

Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2)

13

Tây Thành

Dân cư

1.500

161

Đường từ Trưng Trắc - Trưng Nhị (Ngõ 46)

13

Trưng Nhị

Trưng Trắc

1.500

162

Phố Vọng Cung

13

Bãi Sậy

Nguyễn Du

1.500

163

Phố Mai Hắc Đế

13

Đê Sông Hồng

Hải Thượng Lãn Ông

1.500

164

Đường chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão (Ngõ 27)

13

Điện Biên

Phạm Ngũ Lão

1.500

165

Phố Tô Ngọc Vân

13

Tam Đằng

Đê sông Hồng

1.500

166

Phố Văn Miếu

13

Chùa Chuông

Đê sông Hồng

1.500

167

Phố Cao Xá

13

Nguyễn Văn Linh

Đê sông Hồng

1.500

168

Đường Đằng Giang

13

Bạch Đằng

Đê sông Hồng

1.500

169

Phố Tân Thị

13

Chi Lăng

Đê sông Hồng

1.500

170

Phố Tam Đằng

13

Đinh Điền

Đê sông Hồng

1.500

171

Phố Sơn Nam

13

Phạm Bạch Hổ

Đê Sông Hồng

1.500

172

Đường Bạch Đằng

13

Cửa Khẩu

Bến phà cũ (bờ sông)

1.500

173

Phố Lê Quý Đôn

13

Phạm Bạch Hổ

Đê sông Hồng

1.500

174

Đường Lương Điền

13

Hàn Lâm

Phương Độ

1.500

175

Đường giao thông bê tông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m

13

Thuộc các phường

1.500

176

Đường Nam Tiến

14

Bạch Đằng

Xã Quảng Châu

1.000

177

Đường GT và Bê tông ngoài đê Sông Hồng

15

Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam

800

178

Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai

15

Nhà văn hoá

Cuối xóm Bắc

800

179

Khu đô thị Tân Sáng

 

Mặt đường Nguyễn Lương Bằng

6.500

> 24m

5.500

15m - 24m

5.000

< 15m

4.500

180

Khu đô thị SơnNam Plaza

 

Mặt đường Phạm Ngũ Lão

6.500

> 24m

5.500

15m - 24m

5.000

< 15m

4.500

181

Khu đô thị Tân Phố Hiến

 

> 24m

5.000

15m - 24m

4.500

< 15m

4.000

II

Thị trấn Văn Giang, huyện Văn Giang và các khu đô thị mới

V

 

 

 

1

Đường 179

1

Giáp đê sông Hồng

Giáp xã Cửu Cao

8.000

2

Đường 205A

2

Giao đường 179

Giáp xã Liên Nghĩa

6.500

3

Đường 205B

3

Giao đường 205A

Giao đường 379

5.000

4

Đường mới

3

Giao đường 205B

Giao đường 379

5.000

5

Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m

4

 

 

3.500

6

Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m

5

 

 

3.000

7

Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m

6

 

 

1.800

8

Khu đô thị dịch vụ thương mại và du lịch Văn Giang

 

 

 

8.000

9

Khu đô thị Hưng Thịnh

 

 

 

6.000

III

Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm và các khu đô thị mới

V

 

 

 

1

Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ)

1

Cầu Như Quỳnh

Hết đất Bưu Điện

7.000

2

Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ)

2

Từ Công ty 240

Đầu Cầu Như Quỳnh

5.000

3

Quốc lộ 5A cũ ( Bên phía chợ)

2

Tiếp giáp Bưu Điện

Cầu vượt Như Quỳnh

5.000

4

Quốc lộ 5A mới

2

Từ Công ty VAP

Hết đất trạm y tế TT Như Quỳnh

5.000

5

Khu dân cư mới thị trấn Như Quỳnh

3

 

 

4.000

6

Quốc lộ 5A cũ (phía đường tầu)

3

Thuộc địa phận TT Như Quỳnh

4.000

7

Đường 385 (đường 19 cũ) thị trấn Như Quỳnh

3

Giáp xã Đình Dù

Giáp xã Lạc Đạo

4.000

8

Đường vào UBND thị trấn Như Quỳnh

4

Quốc lộ 5A

UBND thị trấn

3.000

9

Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m

5

 

 

1.400

10

Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m

6

 

 

1.000

11

Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m

7

 

 

700

12

Trung tâm thương mại và nhà ở Như Quỳnh

 

 

 

4.500

13

Trung tâm thương mại và khu dân cư Ngọc Đà

 

 

 

4.500

IV

Thị trấn Bần Yên Nhân, huyện Mỹ Hào và các khu đô thị mới

V

 

 

 

1

Đường 196

1

Ngã tư Phố Nối

Ngã Ba đường rẽ vào Nhân Hoà

6.000

2

Đường 196 (39A cũ )

1

Ngã tư Phố Nối

Hết địa phận
Mỹ Hào

6.000

3

Quốc lộ 5A

1

Đường rẽ đi Từ Hồ

Giáp địa phận xã Nhân Hòa

6.000

4

Quốc lộ 5A cũ

1

Phố Bần cũ

6.000

5

Đường Bệnh viện Đa khoa

2

Đường 196 (ngã tư chợ Bao Bì)

Bệnh viện Đa khoa

4.500

6

Đường Bệnh viên Đa khoa

3

Quốc lộ 5A

Bệnh viện Đa khoa

4.000

7

Đường gom

3

UBND Huyện

Trường Mầm non Hoa Hồng

4.000

8

Khu tái định cư Phố Nối

3

Mặt cắt đường ≥ 15m

4.000

4

Mặt cắt đường < 15m

3.500

9

Đường vào thôn Phú Đa

4

Quốc lộ 5A cũ

Vào thôn Phú Đa 300m

3.500

10

Đường vào thôn Yên Thổ xã Nghĩa Hiệp - Yên Mỹ

4

Quốc lộ 5A

Hết địa phận thị trấn Bần Yên Nhân

3.500

11

Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m

5

 

 

2.000

12

Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m

6

 

 

1.000

13

Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m

7

 

 

800

14

Khu chung cư đô thị Phố Nối

 

≥ 15m 

6.000

< 15m 

5.000

15

Khu nhà ở Phúc Thành

 

≥ 15m 

5.000

< 15m 

4.000

V

Thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu

V

 

 

 

1

Đường 209

1

Giáp xã An Vĩ

Giáp xã Bình Kiều

4.500

2

Đường 205

1

Giáp xã An Vĩ

Quỹ tín dụng TT Khoái Châu

4.500

3

Đường 205

1

Bưu điện thị trấn Khoái Châu

UBND thị trấn

4.500

4

Đường 205

2

UBND thị trấn

Tiếp giáp xã Phùng Hưng

3.000

5

Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m

3

 

 

1.500

6

Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m

4

 

 

900

7

Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m

5

 

 

700

VI

Thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ và các khu đô thị mới

V

 

 

 

1

Quốc lộ 39 cũ

1

Tiếp giáp xã Tân Lập

Tiếp giáp xã Trung Hưng

6.000

2

Đường 206B

2

Quốc lộ 39 cũ

Tiếp giáp xã Thanh Long

3.500

3

Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m

2

 

 

3.500

4

Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m

3

 

 

2.500

5

Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m

4

 

 

2.000

6

Khu đô thị mới Yên Mỹ

 

Đường từ QL39 mới vào thị trấn Yên Mỹ

6.000

Các vị trí còn lại

4.000

7

Khu chợ và khu ở thương mại

 

Mặt QL39 cũ và đường từ QL39 mới đến QL39 cũ

6.000

Các vị trí còn lại

5.000

8

Khu bất động sản Thăng Long

 

> 24m

6.000

15m - 24m

5.000

< 15m

4.000

VII

Thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

V

 

 

 

1

Quốc lộ 38

1

Cổng làng thôn Thổ Hoàng

Hết đất bệnh viện huyện

3.000

2

Quốc lộ 38

2

Cổng làng thôn Thổ Hoàng

Hết phố Phạm Huy Thông

2.500

3

Đường 200

3

Giáp xã Quang Vinh

Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bia Hưng Yên)

2.200

4

Đường 386 (Đường 200D cũ)

4

Giao cắt đường 200

Giáp xã Nguyễn Trãi

2.000

5

Đường 200

5

Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bia Hưng Yên)

Giáp xã Nguyễn Trãi

1.800

6

Đường Đỗ Sỹ Họa, Hoàng Văn Thụ

6

 

 

1.500

7

Đường trong khu dân cư có mặt cắt ≥3,5m

7

 

 

600

8

Đường trong khu dân cư có mặt cắt dưới 3,5m

8

 

 

500

VIII

Thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ

V

 

 

 

1

Quốc lộ 38B

1

Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá

Hết đất Viện Kiểm sát nhân dân

4.500

2

Đường 200

1

Trường THCS Tiên Lữ

Hết đất chi nhánh Điện Tiên Lữ

4.500

3

Đường Nội thị khu Âu Bơm

2

Quốc lộ 38B

Tiếp giáp đường Nội Thị 1

4.000

4

Quốc lộ 38B

2

Hết đất Viện Kiểm sát nhân dân huyện

Hết địa phận TT Vương (về phía TP. Hưng Yên)

4.000

5

Quốc lộ 38B

2

Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá

Hết đất Bệnh viện huyện Tiên Lữ

4.000

6

Đường 200

2

Tiếp giáp chi nhánh Điện Tiên Lữ

Hết địa phận TT Vương (về phía tỉnh Thái Bình)

4.000

7

Đường bờ sông Hoà Bình

2

Cầu Phố Giác

Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá

4.000

8

Đường 200

2

Trường THCS Tiên Lữ

Tiếp giáp sân vận động huyện

4.000

9

Đường Nội thị 1

3

Tiếp giáp đường 200

Tiếp giáp đường 203C

3.200

10

Đường 200

4

Tiếp giáp sân vận động huyện

Hết địa phận TTVương (về phía Ân Thi)

3.000

11

Quốc lộ 38B

4

Hết đất bệnh viện huyện Tiên Lữ

Cầu Quán Đỏ

3.000

12

Đường bờ sông Hoà Bình

4

Cầu Phố Giác

Hết địa phận TT Vương (về phía tp Hưng Yên)

3.000

13

Đường Nội thị 2

4

Tiếp giáp đường 200

Tiếp giáp đường 203C

3.000

14

Đường Nội thị khu tái định cư số 3

4

Tiếp giáp đường Nội thị 1

Tiếp giáp đường Nội Thị 2

3.000

15

Đường Nội thị vào khu tái định cư số 1 (gần Toà án)

4

Quốc lộ 38B

Tiếp giáp đường Nội Thị 2

3.000

16

Đường vào khu tái định cư số 2

4

Đường 200

Khu dân cư số 2 xã Dị Chế

3.000

17

Đường 203C

5

Quốc lộ 38B

Hết địa phận TT Vương (về phía Dị Chế)

2.000

18

Đường bờ sông Hoà Bình

5

Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá

Cầu Quán Đỏ

2.000

19

Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m

6

 

 

1.000

20

Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m

7

 

 

750

21

Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m

8

 

 

600

IX

Thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động

V

 

 

 

1

Quốc lộ 39A

1

Ngã tư đường 208

Hết đất công ty May và đay

4.500

2

Đường khu dân cư mới mặt cắt ≥ 20m

1

 

 

4.500

3

Quốc lộ 39A

2

Ngã tư đường 208

Tiếp giáp xã Hiệp Cường

4.000

4

Quốc lộ 39A

2

Tiếp giáp công ty May và đay

Ngân hàng Chính sách xã hội huyện

4.000

5

Đường 208

2

Từ ngã tư đường 208

Cầu Mai Xá

4.000

6

Đường 205

3

Cầu Mai Viên

Cầu Động Xá

3.500

7

Đường khu dân cư mới mặt cắt < 20m

3

 

 

3.500

8

Đường 205

4

Cầu Động Xá

Hết đất thị trấn

2.500

9

Đường 38B

5

Quốc lộ 39A

Cống Âu Thuyền

2.000

10

Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m

6

 

 

1.200

11

Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m

7

 

 

900

12

Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m

8

 

 

700

X

Thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ và khu dân cư mới

V

 

 

 

1

Quốc lộ 38B

1

Công ty may Beeahn

Giao cắt đường khu dân cư số 01

5.000

2

Đường khu dân cư­ số 01 có mặt cắt > 15m

2

QL 38B

Nhà chợ chính

3.000

3

Đường 386 (Đường 202 cũ)

2

Đường vào nhà máy nước Trần Cao

Cầu qua sông Hòa Bình

3.000

4

Đường khu dân cư­ số 01 có mặt cắt <15m

3

 

2.500

5

Đường bờ sông Hòa Bình

3

Góc cua của đường

Tiếp giáp xã Đoàn Đào

2.500

6

Đường khu dân cư­ số 02 có mặt cắt <15m

3

 

 

2.500

7

Quốc lộ 38B

4

Giao cắt đường khu dân cư số 01

Giáp xã Quang Hưng

2.200

8

Đường 386 (Đường 202 cũ)

5

Cầu qua sông Hòa Bình

UBND huyện

2.000

9

Đường bờ sông Hòa Bình

6

Ngã tư QL38B

Góc cua của đường

1.500

10

Đường khu dân cư Xí nghiệp giống lúa

7

Xí nghiệp giống lúa

Hết địa phận thị trấn

1.000

11

Đường bờ sông Hòa Bình

7

Giáp xã Quang Hưng

Cầu vào thôn Cao Xá

1.000

12

Đường trong khu dân cư có mặt cắt ≥3,5m

8

 

 

700

13

Đường trong khu dân cư có mặt cắt dưới 3,5m

9

 

 

500

 

BẢNG SỐ 04

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính, đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

I

Thành phố Hưng Yên

A

Giá đất ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên 

1

Quốc lộ 39A (xã Liên Phương)

Lê Đình Kiên

Giáp xã Phương Chiểu

5.000

2

Quốc lộ 38 (xã Trung Nghĩa)

Giáp phường An Tảo

Cây xăng quân đội

4.500

3

Quốc lộ 39A (xã Bảo Khê)

Từ Dốc Suối

Đến Nghĩa trang xã Bảo Khê

3.500

4

Đường Dựng (xã Liên Phương)

Tô Hiệu

Đường Bãi

3.500

5

Quốc lộ 39A (xã Phương Chiểu)

Giáp xã Liên Phương

Giáp xã Thủ Sỹ, huyện Tiên Lữ

3.000

6

Đường Ma (xã Liên Phương)

Quốc Lộ 39A

Đường vào UBND xã Liên Phương

3.000

7

Đường Bãi (xã Liên Phương)

Đường Dựng

Xóm bãi An Chiểu

3.000

8

Đường quy hoạch ≥ 15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

Các xã

3.000

9

Đường quy hoạch < 15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá)

Các xã

2.500

10

Đường 61 (xã Bảo Khê)

Quốc Lộ 39A

Hết địa phận xã Bảo Khê

2.000

11

Đường Đầm sen B (xã Liên Phương)

Tô Hiệu

Giáp đất Hồng Nam

2.000

12

Đường 61

Phương Cái 

Quỹ Tín dụng xã Hồng Nam 

2.000

13

Đường 61

Quỹ Tín dụng xã Hồng Nam 

Hết địa giới xã Hồng Nam 

1.500

B

Các trục đường khác 

1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

Các xã: Bảo Khê, Hồng Nam, Trung Nghĩa, Liên Phương và Quảng Châu

2.000

Xã Phương Chiểu

1.000

Các xã: Tân Hưng, Hoàng Hanh

820

Các xã còn lại

700

2

Các trục đường giao thông có mặt cắt ≥3,5m

Các xã: Bảo Khê, Hồng Nam, Trung Nghĩa, Liên Phương, Quảng Châu

1.500

Phương Chiểu

1.000

Các xã: Tân Hưng, Hoàng Hanh

820

Các xã còn lại

700

3

Các trục đường giao thông có mặt cắt dưới 3,5m

Các xã: Bảo Khê, Hồng Nam, Trung Nghĩa, Liên Phương và Quảng Châu

1.000

Các xã còn lại

600

II

Huyện Văn Giang

A

Giá đất ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên

1

Đường 25 (đường 199B cũ) xã Mễ Sở

Trung tâm chợ Mễ

Cách 100m về hai bên

8.000

2

Đường 179 xã Cửu Cao

Giáp thị trấn Văn Giang

Giáp xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội

8.000

3

Đường 179 xã Phụng Công trong đê

Giáp thị trấn Văn Giang

Đường 195

8.000

4

Đường 25 (đường 199B cũ) xã Mễ Sở

Giáp xã Liên Nghĩa

Giáp xã Bình Minh

6.500

5

Đường 179 xã Xuân Quan

Giáp đường 195

Giáp xã Văn Đức - Gia Lâm

6.000

6

Đường 179 xã Phụng Công ngoài đê

Giáp đường 195

Xã Xuân Quan

6.000

7

Đường 207A xã Long Hưng

Giáp đường 179

Giáp xã Tân Tiến

4.500

8

Đường 207B xã Nghĩa Trụ

Giáp xã Long Hưng

Giáp xã Trưng Trắc

4.500

9

Đường 207B xã Long Hưng

Giáp đường 207A

Giáp xã Nghĩa Trụ

4.500

10

Đường 205 xã Liên Nghĩa

Giáp thị trấn Văn Giang

Giáp xã Tân Tiến

3.500

11

Đường 207A xã Tân Tiến

Giáp xã Long Hưng

Giáp xã Hoàn Long

3.500

12

Đường 205 xã Tân Tiến

Giáp xã Liên Nghĩa

Giáp xã Đông Tảo

3.000

13

Đường 205B xã Long Hưng

Giáp thị trấn Văn Giang

Giáp xã Tân Tiến

3.000

14

Đường 205B xã Tân Tiến

Giáp xã Long Hưng

Giáp đường 205

3.000

15

Đường 25 (đường 199B cũ) xã Liên Nghĩa

Giáp đê sông Hồng

Giáp xã Mễ Sở

3.000

16

Đường 207C xã Tân Tiến

Giáp đường 207A

Giáp xã Vĩnh Khúc

3.000

17

Đường 180 xã Vĩnh Khúc

Giáp xã Nghĩa Trụ

Giáp xã Đồng Than

3.000

18

Đường 200 xã Vĩnh Khúc

Giáp đường 200

Giáp xã Giai Phạm

2.200

19

Đường 207C xã Vĩnh Khúc

Giáp xã Tân Tiến

Giáp đường 200

2.200

20

Đường 180 xã Nghĩa Trụ

Giáp xã Tân Quang, Văn Lâm

Giáp xã Vĩnh Khúc

2.200

B

 Các trục đường khác 

1

Các vị trí ở gần trung tâm văn hoá xã, chợ

Xã Mễ Sở

6.000

Xã Phụng Công

5.000

Các xã còn lại

3.000

2

Các trục đường có mặt cắt > 3,5m

Xã Mễ Sở

3.500

Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao

3.000

Các xã: Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ

1.800

Các xã còn lại

1.500

3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Mễ Sở, Cửu Cao

1.500

Các xã còn lại

1.200

4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

Các xã: Mễ Sở, Phụng Công, Xuân Quan, Cửu Cao

1.200

Các xã còn lại

1.000

III

Huyện Văn Lâm 

A

Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên

1

Quốc lộ 5A (thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng)

6.500

2

Đường vào trường Nghiệp vụ Tài chính - QTKD (xã Tân Quang)

Quốc lộ 5A cũ

UBND xã Tân Quang

5.000

3

Quốc lộ 5A cũ (phía đường tầu)

Thuộc địa phận xã Tân Quang

4.500

4

Đường 385 (đường 19 cũ) xã Đình Dù

Cầu vượt Như Quỳnh

Giáp thị trấn Như Quỳnh

4.000

5

Đường 385 (đường 19 cũ) xã Lạc Đạo

Giáp thị trấn Như Quỳnh

Giao cắt đường 206

3.000

6

Đường vào chợ Đậu (xã Lạc Đạo)

Cổng chợ Đậu

Về các phía 500m

2.500

7

Các đường trục giao thông xã (Trưng Trắc, Lạc Hồng, Đình Dù, Lạc Đạo)

Từ trụ sở UBND xã

Về các phía 500m

2.500

8

Đường 207B thuộc địa phận xã Trưng Trắc

Quốc lộ 5A

Cầu Nghĩa Trụ

2.500

9

Đường 200 xã Trưng Trắc

Quốc lộ 5A

Cầu Lác

2.000

10

Đường 206 mới các xã: Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng, Minh Hải, Lạc Đạo

Quốc lộ 5A

Đường vào Khu công nghiệp

2.000

11

Đường Khu CN xã Tân Quang

Từ UBND xã

Giáp xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội

2.000

12

Đường 196

Xã Minh Hải

2.000

13

Đường 385 (đường 19 cũ) xã Chỉ Đạo

Giao đường 206

Ngã tư giao đường 196

1.500

14

Đường vào trường Nghiệp vụ Tài chính - QTKD (xã Trưng Trắc)

Đường 5B

Cổng trường

1.500

15

Đường 385 (đường 19 cũ)

Ngã tư giao đường 196

Giáp tỉnh Hải Dương

1.500

16

Đường 5B thuộc các xã: Tân Quang, Trưng Trắc

Đình Nghĩa Trai xã Tân Quang

Hết đất xã Trưng Trắc

1.500

17

Đường 196

Các xã: Chỉ Đạo, Đại Đồng

1.500

18

Đường 180

Xã Tân Quang

1.300

19

Đường 196B thuộc các xã: Việt Hưng, Đại Đồng

 

1.000

20

Đường 387 (xã Lương Tài)

Quốc lộ 5

Giáp huyện Mỹ Hào

900

B

Các trục đường khác

1

Các đoạn đường ở vị trí trung tâm văn hoá xã, chợ

Các xã

2.000

2

Các trục đường có mặt cắt > 3,5m

Các xã

1.500

3

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

Các xã

800

4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

Các xã

600

IV

Huyện Mỹ Hào 

A

Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên 

1

Quốc lộ 5A cũ (phố chợ Thứa)

3.000

2

Quốc lộ 38A (xã Minh Đức)

Ngã tư Quán Gỏi

Đầu cầu Sặt

3.000

3

Đường 196 xã Nhân Hòa

Ngã ba rẽ vào xã Nhân Hòa

Hết địa phận xã Nhân Hòa

3.000

4

Quốc lộ 5A

Giáp địa phận thị trấn Bần

Ngã tư quán gỏi

3.000

5

Đường 196

Xã Phan Đình Phùng

3.000

6

Đường 215 (xã Dị Sử)

Quốc lộ 5A

Đi chợ Dầm 500m

2.500

7

Đường 387 (đường 198 cũ)

Quốc lộ 5A

Đi Dương Quang 500m

2.500

8

Đường 215 (các xã: Nhân Hòa, Cẩm Xá, Phan Đình Phùng và đoạn còn lại của xã Dị Sử)

Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi chợ Dầm

Xã Phan Đình Phùng

2.000

9

Đường 387 (đường 198 cũ) các xã: Phùng Chí Kiên, Dương Quang, Bạch Sam và Cẩm Xá

Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Dương Quang

Giáp huyện Văn Lâm

2.000

10

Đường 198B (xã Minh Đức)

Quốc lộ 5A

Đi Dương Quang 500m

2.000

11

Đường 198B (xã Dương Quang và đoạn còn lại xã Minh Đức)

Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Dương Quang

Điểm đường 387

2.000

12

Đường 387 (đường 198 cũ) xã Phùng Chí Kiên

Quốc lộ 5A

Đi Hưng Long 500m

2.000

13

Đường 387 (đường 198 cũ) các xã: Hưng Long, Xuân Dục và đoạn còn lại của xã Phùng Chí Kiên

Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Hưng Long

Cầu Thuần Xuyên

2.000

14

Đường 197

Cách ngã ba phố Lạng 200m về phía xã Phan Đình Phùng

Giao đường 198

2.000

15

Đường vào UBND xã Nhân Hòa

Đường 196

Đường 215

2.000

B

Các trục đường khác 

1

Các đoạn đường có vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ và các trục đường có mặt cắt >3,5m

Các xã

1.500

2

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

Các xã

800

3

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

Các xã

500

V

Huyện Khoái Châu 

A

Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên 

1

Quốc lộ 39A (xã Dân Tiến)

Giáp địa phận huyện Yên Mỹ

Cầu Đào Viên

4.500

2

Quốc lộ 39A (các xã: Đồng Tiến, Hồng Tiến)

Cầu Đào Viên

Giáp xã Việt Hòa

4.500

3

Đường 204 (xã Hồng Tiến)

Quốc Lộ 39A

Giáp xã Dân Tiến

4.500

4

Đường 209 (xã Đông Kết)

Tiếp giáp Bưu điện xã Đông Kết

Hết trạm xá xã Đông Kết

4.500

5

Đường 379 (đường 206 cũ) xã Dân Tiến

Ngã ba Tô Hiệu

Hết đất xã Dân Tiến

4.500

6

Đường 384 (đường 204 cũ) xã Hồng Tiến

Quốc Lộ 39A

UBND xã Hồng Tiến

4.500

7

Đường 57 (đường công nghiệp)

Xã Dân Tiến

4.000

8

Đường 209 (xã Đông Kết)

Trạm xá xã Đông Kết

Dốc đê 200m

4.000

9

Đường 199 (xã Đông Tảo)

Chợ Đông Tảo

Giáp xã Bình Minh

3.600

10

Đường 204 (xã Dân Tiến)

Giáp xã Phùng Hưng

Giáp xã Hồng Tiến

3.500

11

Đường 209 (xã Đông Kết)

Bưu điện xã Đông Kết

Về thị trấn Khoái Châu 200m

3.500

12

Đường 208C (xã Thành Công)

Giáp xã Thuần Hưng

Giáp xã Nhuế Dương

3.200

13

Đường 384 (đường 204 cũ) xã Hồng Tiến

UBND xã Hồng Tiến

Giáp xã Xuân Trúc, huyện Ân Thi

3.000

14

Đường huyện 57

Xã An Vĩ

3.000

15

Đường 379 (đường 206 cũ) xã Tân Dân

Ngã 3 trường Tô Hiệu

Ngã tư Quán Cà

3.000

16

Đường 205 (xã Phùng Hưng)

Giáp thị trấn Khoái Châu

Giáp đất xã Đại Hưng

3.000

17

Đường 199B (xã Bình Minh)

Nghĩa trang Bình Minh

Đến xã Mễ Sở

3.000

18

Quốc lộ 39A (xã Việt Hòa)

Giáp xã Hồng Tiến

Giáp huyện Kim Động

3.000

19

Đường 204 (xã Phùng Hưng)

Giáp xã Bình Kiều

Giáp xã Dân Tiến

3.000

20

Đường 199 (xã Bình Minh)

Dốc Thiết Trụ

Hết đất trường tiểu học Bình Minh

2.500

21

Đường 208C (xã Nhuế Dương)

Hết đất xã Thành Công

Hết đất xã Nhuế Dương

2.500

22

Đường 208C (xã Thuần Hưng)

Hết đất xã Đại Hưng

Đầu đường 208C

2.500

23

Đường 205D (xã Chí Tân)

Giáp xã Đại Hưng

Dốc đê

2.500

24

Đường 205 (xã An Vĩ)

Tiếp giáp đất xã Ông Đình

Trung tâm Hướng nghiệp và dạy nghề

2.500

25

Đường 209 (xã An Vĩ)

Giáp TT Khoái Châu

Giáp xã Ông Đình

2.000

26

Đường 209 (xã Tân Dân)

Giáp xã Ông Đình

Giáp huyện Yên Mỹ

2.000

27

Đường 209 (xã Ông Đình)

Hết đất xã An Vĩ

Giáp xã Tân Dân

2.000

28

Đường 205 (xã Đông Tảo)

Giáp huyện Văn Giang

Hết đất xã Đông Tảo

2.000

29

Đường 209 (xã Đông Ninh)

Ngã ba Hàng Táo

Đường 205D

2.000

30

Đường 205 (xã Ông Đình)

Ngã ba Ông Đình

Giáp xã An Vĩ

2.000

31

Đường 209 (xã Đông Kết)

Đoạn còn lại

2.000

32

Đường 205 (xã Đại Hưng)

Đoạn còn lại

2.000

33

Đường 204 (xã Liên Khê)

Dốc kênh

Giáp xã Bình Kiều

2.000

34

Đường 209 (xã Tân Châu)

Ngã ba Hàng Táo

Bến đò Tân Châu

2.000

35

Đường 199 (xã Đông Tảo)

Chợ Đông Tảo

Giáp xã Bình Minh

2.000

36

Đường 205C (xã Dạ Trạch)

Ngã ba Ông Đình

Dốc Vĩnh

2.000

37

Đường 209 (xã Bình Kiều)

Hết xã Đông Kết

Giáp thị trấn Khoái Châu

1.500

38

Đường 204 (xã Bình Kiều)

Giáp xã Liên Khê

Giáp xã Phùng Hưng

1.500

39

Đường 199C (xã Bình Minh)

Dốc Thiết Trụ

Dốc Đa Hoà

1.200

40

Đường 205D (xã Đông Ninh)

Giáp Cty Sông Hồng

Giáp xã Tân Châu

700

B

Các trục đường khác 

1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ

Các xã: An Vĩ, Việt Hoà, Thành Công, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân

1.500

Các xã: Tân Dân, Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử

1.200

Thuộc địa phận xã Đông Tảo

1.100

Thuộc địa phận xã Đông Ninh

1.000

2

Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m

Các xã

900

4

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

Các xã: Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân, Đông Tảo, Đông Ninh

700

Các xã còn lại

500

VI

Huyện Yên Mỹ 

A

Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên 

1

Đường 196 (xã Nghĩa Hiệp)

Giáp huyện Mỹ Hào

Về Nghĩa Hiệp 500m

5.000

2

Quốc lộ 5A (xã Giai Phạm)

Thuộc địa phận huyện Yên Mỹ

4.500

3

Khu Chợ Nghĩa Hiệp cũ

 

4.500

4

Đường 196 (xã Nghĩa Hiệp)

Đoạn còn lại của xã Nghĩa Hiệp

4.500

5

Đường 196 (xã Liêu Xá)

Tiếp giáp xã Nghĩa Hiệp

Tiếp giáp xã Tân Lập

4.500

6

Đường 196 (xã Tân Lập)

Tiếp giáp xã Liêu Xá

Ngã Năm Yên Mỹ

4.500

7

Đường 39 cũ (xã Tân Lập)

Đường 196

Thị trấn Yên Mỹ

4.500

8

Quốc lộ 39A (xã Liêu Xá)

Tiếp giáp xã Tân Lập

Giáp xã Nghĩa Hiệp

4.000

9

Quốc lộ 39A (xã Tân Lập)

Ngã 5 Yên Mỹ

Giáp xã Liêu Xá

4.000

10

Quốc lộ 39A (xã Trung Hưng)

Tiếp giáp TT Yên Mỹ

Cầu Lực Điền

4.000

11

Quốc lộ 39A (xã Minh Châu)

Cầu Lực Điền

Giáp huyện Khoái Châu

4.000

12

Đường 206 (xã Yên Phú)

Đường 379

Giáp xã Đồng Than

4.000

13

Đường 379 (đường 206 cũ) xã Yên Hoà

Đường 206

Giáp huyện Khoái Châu

4.000

14

Quốc lộ 39 cũ (xã Trung Hưng)

Quốc lộ 39

Tiếp giáp TT Yên Mỹ

3.500

15

Khu dân cư mới xã Yên Phú

 

3.500

16

Đường 200 (xã Tân Lập)

Tiếp giáp xã Ngọc Long

Quốc lộ 39

3.500

17

Đường 206A (xã Giai Phạm)

Quốc lộ 5

UBND xã Giai Phạm

3.000

18

Đường 200 (xã Trung Hoà)

Giáp TT Yên Mỹ

Giáp xã Tân Việt

3.000

19

Đường 200 (xã Tân Việt)

Giáp xã Trung Hòa

Giáp huyện Ân Thi

3.000

20

Đường 199 (xã Minh Châu)

Giáp xã Thanh Long

Quốc lộ 39

3.000

21

Đường 382 (đường 199 cũ) xã Minh Châu

Quốc lộ 39

Giáp xã Lý Thường Kiệt

3.000

22

Đường 206 (xã Giai Phạm)

Các vị trí còn lại

2.500

23

Đường 206 (xã Đồng Than)

Giáp xã Giai Phạm

Giáp xã Yên Phú

2.500

24

Đường 207 (xã Hoàn Long)

Giáp xã Yên Phú

Giáp huyện Văn Giang

2.500

25

Đường 207 (xã Yên Phú)

Đường 199

Giáp xã Hoàn Long

2.500

26

Đường 199 (xã Yên Phú)

Giáp huyện Khoái Châu

Cầu Từ Hồ 1

2.500

27

Đường 206B (xã Thanh Long)

Giáp TT Yên Mỹ

Ngã ba Lò Rèn

2.500

28

Đường 199 (xã Yên Phú)

Cầu Từ Hồ 1

Giáp xã Việt Cường

2.500

29

Đường 199 (xã Việt Cường)

Giáp xã Yên Phú

Giáp xã Thanh Long

2.500

30

Đường 199 (xã Thanh Long)

Giáp xã Việt Cường

Giáp xã Minh Châu

2.500

31

Đường 209 (xã Minh Châu)

Quốc lộ 39A mới

Giáp huyện Khoái Châu

2.500

32

Đường 200 (xã Giai Phạm)

Đường 206

Giáp xã Ngọc Long

2.500

33

Đường 200 (xã Ngọc Long)

Giáp xã Giai Phạm

Giáp xã Tân Lập

2.500

34

Đường 206B (xã Thanh Long)

Ngã ba Lò Rèn

Giáp xã Đồng Than

2.500

35

Đường 382 (đường 199 cũ) xã Tân Việt

Giáp xã Lý Thường Kiệt

Giáp xã Đào Dương, huyện Ân Thi

2.000

36

Đường 382 (đường 199 cũ) xã Lý Thường Kiệt

Giáp xã Minh Châu

Giáp xã Tân Việt

2.000

37

Đường 206B (xã Đồng Than)

Giáp xã Thanh Long

Đường 206

1.800

B

Các trục đường khác

1

Các trục đường có mặt cắt >3,5m

Các xã: Nghĩa Hiệp, Giai Phạm

3.000

Các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú, Thanh Long

1.900

Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long, Trung Hòa, Minh Châu

1.700

Các xã còn lại

1.400

2

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

Các xã: Nghĩa Hiệp, Giai Phạm

2.000

Các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú

1.500

Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long, Trung Hòa, Minh Châu

1.100

Các xã còn lại

800

3

Các trục đường có mặt cắt <2,5m

Các xã: Nghĩa Hiệp, Giai Phạm

1.500

Các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú

1.000

Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long, Trung Hòa, Minh Châu

800

Các xã còn lại

500

VII

Huyện Ân Thi 

A

Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên 

1

Quốc lộ 38 (xã Tân Phúc)

Ngã tư Tân Phúc về hai phía 500m

2.000

2

Quốc lộ 38 (xã Phù Ủng)

Giáp xã Bãi Sậy

Giáp thị trấn Kẻ Sặt, Bình Giang, Hải Dương

2.000

3

Quốc lộ 38 (xã Bãi Sậy)

Giáp xã Tân Phúc

 Giáp xã Phù Ủng

2.000

4

Quốc lộ 38 (xã Tân Phúc)

Đoạn còn lại giáp xã Quang Vinh và giáp xã Bãi Sậy

2.000

5

Đường 200 (xã Hồng Vân)

Đường 200C

Hết đất nghĩa trang liệt sỹ xã Hồng Vân

2.000

6

Đường 200 (xã Hồng Quang)

Đường 205

Giáp xã Hồng Vân

2.000

7

Đường 200 (xã Hồng Quang)

Đường 205

Giáp xã Hưng Đạo, huyện Tiên Lữ

1.500

8

Đường 205 (xã Hồng Quang)

Đường 205

Giáp xã Vũ Xá, huyện Kim động

1.500

9

Quốc lộ 38 (xã Quang Vinh)

Giáp thị trấn Ân Thi

Giáp xã Tân Phúc

1.500

10

Đường 200 (xã Nguyễn Trãi)

Cống điều tiết giáp thôn Nhân Vũ

Cống trạm bơm qua đường 200

1.200

11

Đường 200 (xã Hồ Tùng Mậu)

Chùa Gạo Bắc

Ngã ba vào thôn Mão Cầu

1.200

12

Đường 384 (đường 204 cũ) xã Tân Phúc

Giáp xã Đào Dương

Quốc Lộ 38

1.200

13

Đường 382 (đường 199 cũ) xã Phù Ủng

Giáp xã Bắc Sơn

Giáp thị trấn Sặt, Bình Giang, Hải Dương

1.200

14

Đường 387 (đường 210 cũ) xã Bãi Sậy

Giáp xã Bắc Sơn

Cầu Cậy

1.200

15

Đường 200 (xã Vân Du)

Giáp huyện Yên Mỹ

Giáp xã Quang Vinh

1.000

16

Quốc lộ 38 (xã Đặng Lễ)

Giáp thị trấn Ân Thi

Giáp xã Quảng Lãng

1.000

17

Đường 200 (xã Nguyễn Trãi)

Đoạn còn lại giáp thị trấn Ân Thi và giáp xã Hồ Tùng Mậu

1.000

18

Đường 200C (xã Tiền Phong)

Khu vực Chợ Cầu-Từ Trạm Bơm

Hết đất Nghĩa trang liệt sỹ

1.000

19

Quốc lộ 38 (xã Quảng Lãng)

Giáp thị trấn Ân Thi

Giáp xã Nghĩa Dân, huyện Kim Động

900

20

Đường 200 (xã Hồng Vân)

Từ đất Nghĩa trang liệt sỹ Hồng Vân

Giáp xã Hồ Tùng Mậu

900

21

Đường 382 (đường 199 cũ) xã Bắc Sơn

Giáp xã Đào Dương

Giáp xã Phù Ủng

900

22

Đường 384 (xã Đào Dương)

Giáp xã Vân Du

Giáp xã Tân Phúc

900

23

Đường 382 (đường 199 cũ) xã Đào Dương

Giáp xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ

Giáp xã Bắc Sơn

900

24

Đường 38B (xã Đặng Lễ)

Quốc lộ 38B

Ngã ba về xã Cẩm Ninh

850

25

Đường 200 (xã Quang Vinh)

Ấp Phú Cốc

850

26

Đường 200 (xã Hồ Tùng Mậu)

Đoạn còn lại

850

27

Đường 200B (xã Đào Dương)

Đường 199

Giáp xã Bắc Sơn

800

28

Đường 200B (xã Tân Phúc)

Giáp xã Bắc Sơn

Giáp xã Hoàng Hoa Thám

800

29

Đường 200C (xã Hồng Quang)

Đường 200

Giáp xã Hồng Vân

750

30

Đường 387 (đường 210 cũ) xã Bắc Sơn

Cầu Thuần Xuyên

Giáp xã Bãy Sậy

750

31

Đường 205B (xã Hồng Quang)

Điểm giao đường 200

Giáp xã Hạ Lễ

700

32

Đường 384 (đường 204 cũ) xã Vân Du

Giáp xã Xuân Trúc

Giáp xã Đào Dương

700

33

Đường 38B (xã Đặng Lễ)

Ngã ba về xã Cẩm Ninh

Giáp xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động

700

34

Đường 384 (đường 204 cũ) xã Xuân Trúc

Giáp xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu

Giáp xã Vân Du

650

35

Đường 200C (xã Hồng Vân)

Đường 200

Giáp xã Tiền Phong

650

36

Đường 200C (xã Đa Lộc, Tiền Phong)

Giáp xã Hồng Vân

Đường 386

600

37

Đường 386 (đường 200D, 202 cũ) xã Đa Lộc

Giáp xã Văn Nhuệ

Giáp huyện Phù Cừ

600

38

Đường 386 (đường 200D cũ) xã Văn Nhuệ

Giáp xã Đa Lộc

Giáp đất Hoàng Hoa Thám

600

39

Đường 205B (xã Hạ Lễ)

Giáp Hồng Quang

Giáp xã Minh Tân, Phù Cừ

600

40

Đường 204B (xã Quảng Lãng)

QL38

Giáp xã Xuân Trúc

600

41

Đường 200B (xã Hoàng Hoa Thám)

Giáp xã Tân Phúc

Giáp tỉnh Hải Dương

600

42

Đường 200B (xã Bắc Sơn)

Giáp xã Đào Dương

Giáp xã Tân Phúc

600

B

Các trục đường khác

1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ và các trục đường có mặt cắt > 3,5m

Các xã

700

2

Các trục đường có mặt cắt 2,5m đến 3,5m

Các xã

550

3

Các trục đường có mặt cắt < 2,5m

Các xã

500

VIII

 Huyện Tiên Lữ

A

Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên 

1

Đường 200 (xã Dị Chế)

Giáp thị trấn Vương

Qua cổng chợ Ché 150m

4.000

2

Quốc lộ 39 (các xã: Thủ Sỹ, Thiện Phiến)

Giáp xã Phương Chiểu, TP Hưng Yên

Hết địa phận xã Thủ Sỹ

3.000

3

Quốc lộ 38B

Tiếp giáp Đài tưởng niệm liệt sỹ (xã Dị Chế)

Hết đất công ty Hoàng Hiệp

3.000

4

Quốc lộ 38B (xã An Viên)

Giáp công ty Hoàng Hiệp

Đường 61 đi An Viên

3.000

5

Quốc lộ 38B (xã Nhật Tân)

Đường 61 đi An Viên

Giáp TP Hưng Yên

3.000

6

Đường 200 (xã Dị Chế)

Qua cổng chợ Ché 150m

Giáp trường mầm non xã Dị Chế

3.000

7

Đường nội thị khu dân cư số 2

Xã Dị Chế

3.000

8

Đường 200 (xã Dị Chế)

Giáp trường mầm non Dị Chế

Hết đất trường THCS Dị Chế

2.500

9

Đường 61 (xã Thủ Sỹ)

Ngã tư Ba Hàng

Về hai phía 100m

2.500

10

Quốc lộ 39 (xã Thiện Phiến)

Đoạn còn lại

2.000

11

Đường bờ sông Hoà Bình

Các xã: Dị Chế, Ngô Quyền, Nhật Tân

2.000

12

Đường 200 (các xã: Dị Chế, Hải Triều, Ngô Quyền và Hưng Đạo)

Đoạn còn lại

1.500

13

Đường 195 (xã Thuỵ Lôi)

Dốc Xuôi

Dốc Lệ

1.500

14

Đường 195

Đoạn còn lại thuộc các xã: Thuỵ Lôi, Hải Triều, Thiện Phiến

1.500

15

Đường 195

Đoạn còn lại thuộc các xã: Minh Phượng, Cương Chính, Tân Hưng

1.500

16

Đường 61

Đoạn còn lại thuộc các xã: Nhật Tân, An Viên và Thủ Sỹ

1.400

17

Đường 203A (xã Thụy Lôi)

Dốc Xuôi

Trường Tiểu học Thụy Lôi

1.000

18

Đường 203C (xã Đức Thắng)

Trụ sở UBND xã Đức Thắng

Trường Tiểu học Đức Thắng

1.000

19

Đường 203C

Xã Dị Chế

1.000

20

Đường 203A (xã Trung Dũng)

Trụ sở UBND xã Trung Dũng

Về hai phía 200 m

900

21

Đường 203C

Đoạn còn lại thuộc xã Hải Triều và đoạn còn lại xã Đức Thắng

850

22

Đường 203A (xã Trung Dũng)

Đoạn còn lại

850

23

Đường 203A (xã Thụy Lôi)

Đoạn còn lại

850

24

Đường 203B

Đoạn còn lại thuộc các xã: Thuỵ Lôi, Trung Dũng và Lệ Xá

850

25

Đường 61B (xã Hưng Đạo)

Đường 200

Đường 61

820

26

Đường 203B (xã Lệ Xá)

Cách trụ sở UBND xã Lệ Xá 150 m về phía Dốc Lệ

Cách chợ Nhài 150 về phía Cầu Cáp

820

B

Các trục đường khác 

1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt >3,5m

Các xã: Ngô Quyền, An Viên, Nhật Tân, Thủ Sỹ, Hải Triều, Thiện Phiến, Dị Chế

1.000

Các xã còn lại

820

2

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

Các xã

600

3

Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m

Các xã

500

IX

Huyện Kim Động

A

Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên 

1

Quốc lộ 39A (các xã: Toàn Thắng, Nghĩa Dân)

Bưu điện Trương Xá

Hết đất Hạt Quản lý đường bộ

4.500

2

Quốc lộ 39A (xã Hiệp Cường)

Giáp thị trấn Lương Bằng

Giáp thành phố Hưng Yên

3.500

3

Quốc lộ 38 (xã Toàn Thắng)

Quốc lộ 39A

Hết kho A34

3.500

4

Quốc lộ 39A (xã Toàn Thắng)

Đoạn còn lại

3.000

5

Quốc lộ 39A

Các xã: Chính Nghĩa và Phạm Ngũ Lão

3.000

6

Quốc lộ 38 (xã Nghĩa Dân)

Kho A34

Hết đất xã Nghĩa Dân

2.000

7

Đường 208C (các xã Thọ Vinh và Phú Thịnh)

Đường 208

Giáp huyện Khoái Châu

1.500

8

Đường 38B (các xã Chính Nghĩa và Nhân La)

Tiếp giáp TT Lương Bằng

Tiếp giáp huyện Ân Thi

1.500

9

Đường 61 (các xã: Ngọc Thanh, Hiệp Cường)

Giáp TP Hưng Yên

Đê 195

1.500

10

Đường 205 (xã Vũ Xá)

Tiếp giáp TT, Lương Bằng

Tiếp giáp huyện Ân Thi

1.200

11

Đường 205 (xã Song Mai và Đồng Thanh)

Giáp thị trấn Lương Bằng

Giáp huyện Khoái Châu

1.000

12

Đường 208 (các xã: Hùng An, Đức Hợp, Song Mai và Phú Thịnh)

Giao đê 195

Giáp TT Lương Bằng

1.000

13

Đường 208B (các xã: Hùng An, Đồng Thanh)

Giao đê 195

Quốc lộ 39A

1.000

14

Đường 74 (các xã: Vĩnh Xá, Toàn Thắng)

 

 

1.000

15

Đường 38C (các xã: Chính Nghĩa, Nhân La, Vũ Xá)

Quốc lộ 38B

Giao đường 205

1.000

B

Các trục đường khác 

1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ và các trục đường có mặt cắt > 3,5m

Các xã

700

2

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

Các xã

600

3

Các trục đường có mặt cắt < 2,5m

Các xã

500

X

Huyện Phù Cừ 

A

Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên 

1

Quốc lộ 38B (xã Quang Hưng)

Chân cầu Tràng

Giáp đất thị trấn Trần Cao

1.600

2

Quốc lộ 38B (xã Đoàn Đào)

Giáp đất thị trấn Trần Cao

Cầu Quán Đỏ

1.600

3

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Minh Tân

Cầu Minh Tân

Về hai phía 100m

1.200

4

Đường cạnh Trung tâm y tế (thuộc địa phận xã Đình Cao)

Ngã năm chợ Đình Cao

Hết đất TT Y tế huyện

1.000

5

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Đình Cao

Ngã tư Trung tâm Y tế huyện

Đường 201

1.000

6

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Nguyên Hoà

Điểm cách Dốc La Tiến 400m

Dốc La Tiến

1.000

7

Đường 203 (xã Đình Cao)

Đường 386

Hết đất trường THCS Đình Cao

1.000

8

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Phan Sào Nam

Giáp đất xã Minh Tân

Giáp đất thị trấn Trần Cao

1.000

9

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Tiên Tiến

Trạm bơm Tiên Tiến

Hết đất nhà ông Sông

1.000

10

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Nguyên Hoà

Giáp đất xã Tam Đa

Điểm cách Dốc La Tiến 400m

800

11

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Tam Đa

Giáp đất xã Tiên Tiến

Giáp đất xã Nguyên Hoà

800

12

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Tiên Tiến

Giáp đất nhà ông Sông

Giáp đất xã Tam Đa

800

13

Đường 203B (xã Đoàn Đào)

Giáp đất xã Minh Hoàng

Quốc lộ 38B

800

14

Đường 201 (xã Quang Hưng)

Ngã tư Tràng

Đường rẽ vào cổng thôn Thọ Lão

800

15

Đường 203B (xã Đoàn Đào)

Quốc lộ 38B

Giáp đất huyện Tiên Lữ

800

16

Đường 202B (xã Đình Cao)

Đường 203B

Giáp đất xã Đoàn Đào

800

17

Đường 203 (xã Đình Cao)

Giáp đất trường THCS Đình Cao

Cầu Vóc

800

18

Đường 202B (xã Đoàn Đào)

Giáp đất xã Đình Cao

Giáp đất xã Phan Sào Nam

800

19

Đường 202B (xã Phan Sào Nam)

Giáp đất xã Đoàn Đào

Giáp xã Minh Tân

800

20

Đường 386 (đường 202 cũ) xã Minh Tân

Giáp đất xã Đa Lộc, Ân Thi

Cổng làng thôn Tần Tiến

800

21

Đường 203B (xã Minh Hoàng)

Ngã t­ư thôn Quế Lâm

Giáp đất xã Đoàn Đào

800

22

Đường 201 (xã Nhật Quang)

Đường 386 (Đường 202 cũ)

Từ Cống Trầy

800

23

Đường 201 (xã Đình Cao)

Cống Tràng Cầy

Đường 386 (Đường 202 cũ)

800

24

Đường 201 (xã Tống Trân)

Giáp đất xã Minh Phượng

Cống Võng Phan

800

25

Đường 201 (xã Minh Tiến)

Giáp đất xã Minh Phượng

Cống Tràng Cầy

800

26

Đường 201 (xã Quang Hưng)

Đường rẽ vào cổng thôn Thọ Lão

Giáp xã Tống Phan

700

27

Đường 201 (xã Tống Phan)

Giáp đất xã Nhật Quang

Giáp đất xã Quang Hưng

700

28

Đường 201 (xã Nhật Quang)

Từ Cống Trầy

Giáp đất xã Tống Phan

700

B

Các trục đường khác 

1

Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ và các trục đường có mặt cắt >3,5m

Các xã

700

2

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m

Các xã

600

3

Các trục đường có mặt cắt < 2,5m

Các xã

500

 

BẢNG SỐ 05

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính và đường

Đoạn đường

Đơn giá

(1.000 đồng/m2)

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối

I

Thành phố Hưng Yên

1

Đường Điện Biên

Tô Hiệu

Phạm Ngũ Lão

3.000

 

2

Đường Nguyễn Văn Linh

Tô Hiệu

Lê Văn Lương

2.500

 

3

Đường Điện Biên

Phạm Ngũ Lão

Phố Hiến

1.800

 

4

Đường Nguyễn Văn Linh

Lê Văn Lương

Giáp xã Bảo Khê

1.800

 

5

Đường Tô Hiệu

Nguyễn Văn Linh

Lê Đình Kiên

2.500

 

6

Đường Lê Văn Lương

Nguyễn Văn Linh

Cầu An Tảo

2.500

 

7

Đường Triệu Quang Phục

Tô Hiệu

Lê Văn Lương

2.000

 

8

Đường Lê Văn Lương

Cầu An Tảo

Giáp xã Trung Nghĩa

1.800

 

9

Đường Nguyễn Thiện Thuật

Bãi Sậy

Nguyễn Đình Nghị

1.800

 

10

Đường Phạm Ngũ Lão

Bãi Sậy

Lê Đình Kiên

1.800

 

11

Đường Chu Mạnh Trinh

Phạm Bạch Hổ

Triệu Quang Phục

1.800

 

12

Đường Phạm Bạch Hổ

Chùa Chuông

Đinh Điền

1.800

 

13

Đường Bãi Sậy

Chùa Chuông

Phố Hiến

1.800

 

14

Đường Đinh Điền

Ngã tư Chợ Gạo

Phạm Bạch Hổ

1.800

 

15

Các trục đường khác có mặt cắt ≥ 15m

Thuộc các phường

1.500

 

16

Các trục đường còn lại có mặt cắt < 15m

Thuộc các phường

1.000

 

II

Huyện Văn Giang

1

Ven quốc lộ

 

 

 2.000

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.500

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 1.000

 

III

Huyện Văn Lâm 

1

Ven quốc lộ

 

 

 2.000

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.500

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 1.000

 

IV

Huyện Mỹ Hào

1

Ven quốc lộ

 

 

 2.000

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.500

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 1.000

 

V

Huyện Yên Mỹ

1

Ven quốc lộ

 

 

 2.000

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.500

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 1.000

 

VI

Huyện Khoái Châu

1

Ven quốc lộ

 

 

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 700

 

VII

 Huyện Kim Động

1

Ven quốc lộ

 

 

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 700

 

VIII

Huyện Ân Thi

1

Ven quốc lộ

 

 

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 700

 

IX

Huyện Tiên Lữ 

1

Ven quốc lộ

 

 

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 700

 

X

Huyện Phù Cừ 

1

Ven quốc lộ

 

 

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 

 

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 

 

 700

 

 

BẢNG SỐ 06

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính và vị trí

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

Ghi chú

I

Thành phố Hưng Yên

1

Ven quốc lộ

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 700

 

II

Huyện Văn Giang 

1

Ven quốc lộ

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 700

 

III

Huyện Văn Lâm

1

Ven quốc lộ

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 700

 

IV

Huyện Mỹ Hào

1

Ven quốc lộ

 1.500

 

2

Ven đường tỉnh

 1.000

 

3

Các vị trí còn lại

 700

 

V

Huyện Yên Mỹ

1

Ven quốc lộ

 1.500

 

3

Ven đường tỉnh

 1.000

 

4

Các vị trí còn lại

 700

 

VI

Huyện Khoái Châu

1

Ven quốc lộ

 1.000

 

2

Ven đường tỉnh

 700

 

3

Các vị trí còn lại

 500

 

VII

 Huyện Kim Động 

1

Ven quốc lộ

 1.000

 

2

Ven đường tỉnh

 700

 

3

Các vị trí còn lại

 400

 

VIII

Huyện Ân Thi

1

Ven quốc lộ

 1.000

 

2

Ven đường tỉnh

 700

 

3

Các vị trí còn lại

 400

 

IX

Huyện Tiên Lữ

1

Ven quốc lộ

 1.000

 

2

Ven đường tỉnh

 700

 

3

Các vị trí còn lại

 400

 

X

Huyện Phù Cừ 

1

Ven quốc lộ

 1.000

 

2

Ven đường tỉnh

 700

 

3

Các vị trí còn lại

 400

 

 

BẢNG SỐ 07

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)

Số TT

Khu, cụm công nghiệp

Huyện, thành phố

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

Ghi chú

I

Khu công nghiệp 

1

Khu công nghiệp Phố Nối A

Văn Lâm, Mỹ Hào

 1.000

 

2

Khu công nghiệp Phố Nối B

Mỹ Hào, Yên Mỹ

 1.000

 

3

Khu công nghiệp Thăng Long II

Mỹ Hào, Yên Mỹ

 1.000

 

4

Khu công nghiệp Như Quỳnh

Văn Lâm

 1.000

 

5

Khu công nghiệp Minh Đức

Mỹ Hào

 1.000

 

6

Khu công nghiệp Yên Mỹ

Yên Mỹ

 1.000

 

II

Cụm công nghiệp

1

Cụm công nghiệp Tân Tạo

Văn Giang

 700

 

2

Cụm công nghiệp sạch Văn Giang

 700

 

3

Cụm công nghiệp Xuân Quan

 700

 

4

Cụm công nghiệp Làng nghề Minh Khai

Văn Lâm

 700

 

5

Cụm công nghiệp Tân Quang

 1.000

 

6

Cụm công nghiệp Đại Đồng

 700

 

7

Cụm công nghiệp Làng nghề Liên Khê

Khoái Châu

 700

 

8

Cụm công nghiệp thị trấn Lương Bằng

Kim Động

 700

 

9

Cụm công nghiệp Quán Đỏ

Tiên Lữ

 700

 

10

Cụm công nghiệp Làng nghề Đình Cao

Phù Cừ

 500