Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2015/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 22 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch môi trường;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 72/2015/NQ-HĐND ngày 12/5/2015 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 12, (kỳ họp chuyên đề) Quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1472A/TTr-STC ngày 22/5/2015, Công văn số 220A/STP-XDVB ngày 22/5/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. (Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)

Phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.

2. Đối tượng nộp phí:

Các chủ dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 18, Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 và phụ lục danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch môi trường.

3. Cơ quan thu phí: Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với tất cả các đối tượng phải chịu phí theo quy định.

Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí.

1. Quản lý phí: Cơ quan được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm.

a) Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ quan nơi thu phí;

b) Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí thuộc ngân sách nhà nước.

c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Sử dụng phí: Cơ quan có nhiệm vụ thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, số còn lại (10%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Số tiền phí được trích lại để thực hiện một số nhiệm vụ chi sau:

- Chi chi cho các thành viên Hội đồng thẩm định và chi cho viết bài nhận xét thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Các nội dung chi phục vụ cho công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, như:

Chi phí xây dựng, mua sắm, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên và định kỳ máy móc, phương tiện làm việc, thiết bị chuyên ngành sử dụng tại hiện trường phục vụ công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Chi phí vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, văn phòng phẩm, điện nước, điện thoại sử dụng trong quá trình thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

Chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

Chi phí hội nghị, hội thảo, khảo sát cho công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn vị (sau khi đảm bảo các chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu phí), theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

Mức chi cụ thể được thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành. Toàn bộ số tiền phí được để lại theo quy định, cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và thực hiện quyết toán hàng năm. Sau khi quyết toán số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2015 và thay thế Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Văn Tâm

 

PHỤ LỤC:

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND/2015/QĐ-UBND, ngày 16 /5/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính mức thu phí: Triệu đồng

STT

Tổng vốn đầu tư

(tỷ đồng)

Nhóm dự án

<50

>50 và <100

>100 và <200

>200 và <500

>500

1

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

2

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

6,9

8,5

15,0

16,0

25,0

3

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

4

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

5

Nhóm 5. Dự án Giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

6

Nhóm 6. Dự án Công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

7

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  • Số hiệu: 10/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Nhữ Văn Tâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản