Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 07/2010/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 10 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN ƯƠM CỦA MỘT SỐ LOẠI RAU, HOA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày ngày 05/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 235/TTr-SNN ngày 24/12/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số loại rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN ƯƠM CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY GIỐNG RAU, HOA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 10/02/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loại cây giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

b) Các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn do nước ngoài viện trợ và vốn vay ưu đãi của Nhà nước có sử dụng cây giống rau, hoa xuất vườn ươm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm.

1. Cây giống rau: cải bắp, cải thảo, cải ngọt, cải thìa, suplơ, xà lách, su hào, cà chua, pố xôi, khoai tây, dâu tây.

2. Cây giống hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền, hoa cẩm chướng, hoa hồng môn, các loại địa lan.

 (Phụ lục tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm đính kèm)

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:

a) Chịu trách nhiệm về chất lượng giống cây trồng do mình sản xuất, kinh doanh thông qua việc công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn công bố không được thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 quy định này.

b) Gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng để thẩm định, kiểm tra và ra Thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm.

c) Định kỳ thông báo kết quả sản xuất cây giống rau, hoa đạt tiêu chuẩn xuất vườn theo quy định về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng và phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất, kinh doanh định kỳ 6 tháng (vào ngày 15/6) và năm (vào ngày 15/12).

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh về thủ tục, hồ sơ đề nghị ra Thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm.

b) Tiếp nhận hồ sơ, chủ trì tổ chức kiểm tra ươm sau 02 ngày (hai ngày) làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. Nội dung Biên bản kiểm tra là cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm.

c) Thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của các tổ chức, cá nhân đối với trường hợp đạt yêu cầu. Trường hợp không đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp có văn bản hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân có các biện pháp khắc phục và điều chỉnh phù hợp trong quá trình sản xuất. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra và ra Thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của các tổ chức, cá nhân đạt yêu cầu.

Thời gian hoàn thành việc thông báo tiếp nhận hoặc không tiếp nhận tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của các tổ chức, cá nhân thực hiện trong vòng 7 ngày (bảy ngày) làm việc.

Điều 4. Điều khoản thi hành.

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này./-

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN ƯƠM CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY GIỐNG RAU, HOA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 10/ 02/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Bảng 1. Tiêu chuẩn xuất vườn ươm của một số loại cây giống rau:

STT

Giống

Độ tuổi (ngày)

Chiều cao cây (cm)

Đường kính cổ rễ (mm)

Số lá thật

Tình trạng cây

1

Cải bắp

20-28

10-12

1,5-2,0

4 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, không bị dập nát, rễ trắng quấn đều bầu, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ (do nấm Plasmodiophora brassicae.W)

2

Cải thảo

18-25

8 - 10

1,5-2,0

4 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ trắng, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ (do nấm Plasmodiophora brassicae.W)

3

Cải ngọt

14-18

8-10

1,5-2,0

4 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ trắng, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu, bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ (do nấm Plasmodiophora brassicae.W)

4

Cải thìa

14-18

8-10

1,5-2,0

4 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ trắng, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ (do nấm Plasmodiophora brassicae.W)

5

Suplơ

20-28

10 - 12

1,5-2,0

4 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ trắng quấn đều bầu, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ (do nấm Plasmodiophora brassicae.W).

6

Xà lách

22-30

8 - 10

1,5-2,0

4 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, không bị dập nát, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

7

Su hào

20-25

10 - 12

1,5-2,0

5 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, không bị dập nát, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ (do nấm Plasmodiophora brassicae.W)

8

Cà chua

22-25

12 - 15

2,5-3,5

5 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ trắng, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

9

Cà chua ghép

30-35

12 - 15

2,5-3,5

5 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, vết ghép liền da, rễ trắng, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

10

Pố xôi

16-18

8 - 10

1,5-2,0

4 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

11

Khoai tây (Cây ra rễ)

15-18

7-10

1,5-2,0

5 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ chớm đáy bầu, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

12

Dâu tây (cây nuôi cấy mô)

30-60

3.5-12

1,5-2,5

6-12

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ chớm đáy bầu, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

13

Dâu tây (cây tia)

14-17

8-12

1,5-2,5

6-12

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ chớm đáy bầu, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

Bảng 2. Tiêu chuẩn xuất vườn ươm của một số loại cây giống hoa cắt cành

STT

Giống

Độ tuổi (Ngày)

Chiều cao cây (cm)

Đk cổ rễ (mm)

Số lá

Tình trạng cây

1

Hoa hồng (ghép)

90-120

12 - 15

6-10

5 - 7

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, vết ghép liền da, ngọn ghép phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh.

2

Cúc

Trời ấm: 12-15

Trời lạnh:18-20

5- 8

2.5-4

6 - 8

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh.

3

Đồng tiền

 30-45 ngày

6-15

2-3

6-12

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

4

Cẩm chướng

25- 35 ngày

3.5-7

1.5-2

6-10

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh.

Bảng 3. Tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm các giống hồng môn

STT

Loại cây

Độ tuổi

Chiều cao cây (cm)

Số lá

Tình trạng sâu bệnh

1

Cây nuôi cấy mô

5 tháng tuổi

3 - 5

4 -6

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị thương tổn.Không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt không có triệu chứng virus, vi khuẩn, thối gốc.

2

Cây nuôi cấy mô

12 tháng tuổi

12-20

6 - 10

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị thương tổn. Không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt không có triệu chứng virus, vi khuẩn, thối gốc.

3

Cây tách từ cây mẹ

3 tháng tuổi

7 - 10

3 -6

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị thương tổn.Không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt không có triệu chứng virus, vi khuẩn, thối gốc.

4

Cây tách từ cây mẹ

6 tháng tuổi

20 - 25

5 - 10

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị thương tổn.Không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt không có triệu chứng virus, vi khuẩn, thối gốc.

Bảng 4. Tiêu chuẩn cây giống xuất vườn cây giống địa lan

STT

Loại cây

Độ tuổi

Chiều cao cây (cm)

Số lá

Số chồi

Tình trạng cây

1

Cây nuôi cấy mô

5 tháng tuổi

6 - 7

4 -6

1

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị thương tổn. Không có biểu hiện về sâu bệnh, không có triệu chứng virus, vi khuẩn, thối gốc.

2

Cây nuôi cấy mô

1 năm tuổi

8 - 10

7 - 10

1

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị tổn thương, tỷ lệ lá bị bệnh đốm/cây < 10 %, không bị rệp và bệnh thối củ.

3

Cây nuôi cấy mô

2 năm tuổi

15 - 20

12 - 14

2 - 3

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị tổn thương, tỷ lệ lá bị bệnh đốm/cây < 15 %, không bị rệp và bệnh thối củ

4

Cây nuôi cấy mô

3 năm tuổi

30 - 35

20 - 24

4 -5

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị tổn thương, tỷ lệ lá bị bệnh đốm/cây < 20 %, không bị rệp và bệnh thối củ.

5

Cây nuôi cấy mô

4 năm tuổi

60 - 70

25 - 30

6 - 7

Cây khỏe mạnh, ngọn phát triển, rễ không bị tổn thương, tỷ lệ lá bị bệnh đốm/cây < 25 %, không bị rệp và bệnh thối củ.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số loại rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 07/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/02/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Huỳnh Đức Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/02/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản