Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2019/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 15 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI, HOA MÀU VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo Tờ trình số 321/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công văn số 825/STC-QLGCS ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 4 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất.

Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong hoặc đang triển khai việc chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì vẫn áp dụng theo phương án đã được phê duyệt.

Đối với những dự án, hạng mục đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư nhưng thời điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được bồi thường bổ sung theo Quy định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Lam

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI, HOA MÀU VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.

2. Người sử dụng đất theo quy định của Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường đối với cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản.

Chương II

NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI

Điều 3. Đối với cây lâu năm

1. Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân loại thành 05 loại:

a) Loại A: Cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng từ 05 năm trở lên: là cây được xác định phù hợp thổ nhưỡng, đầu tư đúng qui trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, các thông số kỹ thuật đạt quy định. Cây trong thời kỳ cho năng suất cao, ổn định.

b) Loại B1: Cây tốt, đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm: là cây được xác định phù hợp thổ nhưỡng, đầu tư đúng kỹ thuật nhưng có một vài thông số kỹ thuật chưa đạt. Cây trong thời kỳ cho trái ổn định.

c) Loại B2: Cây sắp cho trái, có thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm: là cây trồng được xác định phù hợp thổ nhưỡng, có đầu tư kỹ thuật nhưng các thông số kỹ thuật chưa đạt yêu cầu.

d) Loại C: cây mới trồng dưới 01 năm;

đ) Loại D: cây già lão, năng suất thấp.

e) Đối với vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.

2. Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ): Phân loại theo đường kính của cây.

Điều 4. Cây hàng năm

Đối với cây Lúa, rau màu, cây ăn lá... được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của cây.

Điều 5. Đối với vật nuôi là thủy sản

1. Sản xuất giống thủy sản là các hoạt động nhân giống, ương nuôi, thuần dưỡng, giống thủy sản.

2. Nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng thâm canh và bán thâm canh là hình thức nuôi có đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và quy trình kỹ thuật đáp ứng điều kiện nuôi thâm canh và bán thâm canh, mật độ thả nuôi từ 10 con/m2 trở lên, có khả năng đạt năng suất trên 1,5 tấn/ha/vụ nuôi.

3. Nuôi tôm sú quảng canh cải tiến là hình thức nuôi tôm sú với mật độ nuôi thả dưới 10con/m2, có khả năng đạt năng suất đến 0,5 tấn/ha/vụ nuôi.

4. Nuôi cá ao thâm canh là hình thức nuôi với mật độ thả thích hợp có năng suất trên 10 tấn/ha/vụ nuôi.

5. Hộ nuôi cá ao truyền thống là hình thức nuôi thủy sản sử dụng diện tích mặt nước ao, mương để cải thiện cuộc sống gia đình có năng suất dưới 10 tấn/ha/vụ nuôi.

6. Nuôi bè trên sông là hình thức nuôi thủy sản thâm canh, bè đóng bằng vật liệu thích hợp, neo đậu tại một vị trí theo quy định.

7. Nuôi đăng quầng là hình thức nuôi thủy sản sử dụng diện tích mặt nước ven sông, có ít nhất một mặt là lưới chắn và nuôi tại một vị trí theo quy định.

8. Nuôi nhuyễn thể (bao gồm nghêu, sò) là hình thức nuôi quảng canh cải tiến, nguồn thức ăn và chế độ chăm sóc quản lý phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của khu vực cồn, bãi ven biển.

Chương III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

Điều 6. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu: Đính kèm Phụ lục 1 của Quy định này (gọi tắt là Phụ lục 1).

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Đính kèm Phụ lục 2 của Quy định này (gọi tắt là Phụ lục 2).

Điều 7. Xác định bồi thường đối với cây lâu năm

1. Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: Đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm, giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.

2. Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ):

Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).

Điều 8. Xác định bồi thường đối với cây hàng năm

Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm liền kề và giá trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

Điều 9. Xác định bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

1. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được xét bồi thường, hỗ trợ căn cứ xác nhận của chính quyền địa phương (nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống và nuôi trồng thủy sản bị giải tỏa) có biên bản kiểm kê thực tế của tổ kiểm kê.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

3. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Mức bồi thường được tính như sau:

a) Mức bồi thường bằng (=) Chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê nhân (x) với hiệu suất sử dụng một đồng chi phí trừ (-) giá trị tận thu (nếu có); trong đó:

- Chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê (bao gồm chi phí cải tạo ao, mua con giống, thức ăn cho vật nuôi, thuốc thú y, công lao động chăm sóc).

- Hiệu suất sử dụng một đồng chi phí bằng (=) Giá trị tăng thêm so với chi phí sản xuất bỏ ra chia (/) cho chi phí sản xuất.

- Giá trị tận thu bằng (=) sản lượng tận thu nhân (x) với đơn giá bán tận thu. Đơn giá bán sản phẩm tận thu (bán tại ao) lấy tại thời điểm kiểm kê.

b) Riêng trường hợp nuôi tôm theo hình thức quảng canh cải tiến thì được tính bồi thường giá trị sản lượng trong một vụ nuôi nhân (x) với giá thực tế tại thời điểm kiểm kê;

c) Tổ chức bồi thường cấp huyện có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong tỉnh xác định thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê, chi phí nuôi tính đến thời điểm kiểm kê, sản lượng tận thu tại thời điểm kiểm kê.

Chương IV

VÙNG CÂY ĂN TRÁI CHUYÊN CANH

Điều 10. Đối với vùng trồng cây trái chuyên canh

1. Đối với khu vườn trồng cây ăn trái chuyên canh, đa canh có giá trị kinh tế cao hoặc cây lấy gỗ có giá trị như: gõ, sao, dầu thì đơn giá bồi thường có thể được tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa bằng 100% so với đơn giá từng loại cây được quy định tại Phụ lục 1.

2. Đối với những cây giống đầu dòng, cây giống gốc, cây quý hiếm giống mới, cây có tán lớn, gốc to, năng suất cao, có thời gian trồng trên 20 năm không nằm trong vùng cây chuyên canh, đa canh có thể tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa bằng 200% so với đơn giá từng loại cây được quy định tại Phụ lục 1.

3. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất tỷ lệ tăng cụ thể đối với từng trường hợp.

Điều 11. Quy định về mật độ cây trồng

Mật độ cây tối đa quy định tại Phụ lục 1 chỉ áp dụng cho cây loại C và cho khu vườn là cây chuyên canh. Trường hợp mật độ cây trồng vượt quá mật độ tối đa quy định tại Phụ lục 1, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với các ngành liên quan xem xét đề xuất cụ thể từng trường hợp.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP

Điều 12. Trách nhiệm của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.

2. Đối với các loại cây, cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản không được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét đề nghị giá tương đương với những cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 hoặc đề xuất mức giá cụ thể đối với từng trường hợp trong phương án bồi thường trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai Quy định này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) xem xét, giải quyết./.

 

Phụ lục 1:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU

Stt

Cây, nhóm cây, loại cây

Đơn vị tính

Mật độ tối đa (cây/ha)

Đơn giá

1

Dừa

đồng/cây

156

 

 

A

 

 

1.100.000

 

B1

 

 

880.000

 

B2

 

 

535.000

 

C

 

 

142.000

 

D

 

 

500.000

2

Nhãn

đồng/cây

400

 

 

A

 

 

1.421.000

 

B1

 

 

1.187.000

 

B2

 

 

725.000

 

C

 

 

142.000

 

D

 

 

634.000

3

Vú sữa

đồng/cây

200

 

 

A

 

 

4.650.000

 

B1

 

 

3.990.000

 

B2

 

 

1.897.000

 

C

 

 

408.000

 

D

 

 

2.012.000

4

Xoài cát Hòa Lộc

đồng/cây

278

 

 

A

 

 

4.020.000

 

B1

 

 

3.058.000

 

B2

 

 

1.643.000

 

C

 

 

231.000

 

D

 

 

1.503.000

5

Xoài cát (thơm, chu, cát nước, cát đen)

đồng/cây

350

 

 

A

 

 

2.668.000

 

B1

 

 

2.260.000

 

B2

 

 

1.216.000

 

C

 

 

231.000

 

D

 

 

1.110.000

6

Xoài Xiêm, xoài Thái Lan, Đài Loan và các loại xoài khác

đồng/cây

600

 

 

A

 

 

1.849.000

 

B1

 

 

1.013.000

 

B2

 

 

793.000

 

C

 

 

147.000

 

D

 

 

950.000

7

Chôm chôm (Nhãn, Thái)

đồng/cây

210

 

 

A

 

 

2.778.000

 

B1

 

 

2.339.000

 

B2

 

 

991.000

 

C

 

 

192.000

 

D

 

 

1.075.000

8

Chôm chôm thường

đồng/cây

210

 

 

A

 

 

1.635.000

 

B1

 

 

1.368.000

 

B2

 

 

541.000

 

C

 

 

192.000

 

D

 

 

835.000

9

Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Monthong, chín hóa, chuồng bò..)

đồng/cây

125

 

 

A

 

 

8.634.000

 

B1

 

 

7.345.000

 

B2

 

 

1.528.000

 

C

 

 

175.000

 

D

 

 

3.034.000

10

Sầu riêng khổ qua và các loại khác

đồng/cây

125

 

 

A

 

 

3.274.000

 

B1

 

 

2.789.000

 

B2

 

 

724.000

 

C

 

 

175.000

 

D

 

 

1.426.000

11

Măng cụt, bòn bon

đồng/cây

208

 

 

A

 

 

2.600.000

 

B1

 

 

2.080.000

 

B2

 

 

1.430.000

 

C

 

 

130.000

 

D

 

 

1.690.000

12

Sapo

đồng/cây

200

 

 

A

 

 

1.593.000

 

B1

 

 

1.320.000

 

B2

 

 

752.000

 

C

 

 

194.000

 

D

 

 

756.000

13

Bưởi (da xanh, 5 roi)

đồng/cây

500

 

 

A

 

 

1.675.000

 

B1

 

 

1.413.000

 

B2

 

 

770.000

 

C

 

 

140.000

 

D

 

 

692.000

14

Bưởi loại khác

đồng/cây

500

 

 

A

 

 

940.000

 

B1

 

 

788.000

 

B2

 

 

469.000

 

C

 

 

140.000

 

D

 

 

472.000

15

Cam, quýt

đồng/cây

625

 

 

A

 

 

1.066.000

 

B1

 

 

787.000

 

B2

 

 

561.000

 

C

 

 

129.000

 

D

 

 

452.000

16

Hạnh (tắc)

đồng/cây

1.800

 

 

A

 

 

416.000

 

B1

 

 

299.000

 

B2

 

 

182.000

 

C

 

 

26.000

 

D

 

 

52.000

17

Chanh

đồng/cây

800

 

 

A

 

 

585.000

 

B1

 

 

390.000

 

B2

 

 

299.000

 

C

 

 

26.000

 

D

 

 

195.000

18

Sơ ri

đồng/cây

625

 

 

A

 

 

684.000

 

B1

 

 

568.000

 

B2

 

 

385.000

 

C

 

 

75.000

 

D

 

 

378.000

19

Mít

đồng/cây

400

 

 

A

 

 

2.067.000

 

B1

 

 

1.856.000

 

B2

 

 

1.298.000

 

C

 

 

145.000

 

D

 

 

569.000

20

Cóc

đồng/cây

440

 

 

A

 

 

598.000

 

B1

 

 

208.000

 

B2

 

 

143.000

 

C

 

 

26.000

 

D

 

 

156.000

21

Lý, lựu

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

286.000

 

B1

 

 

208.000

 

B2

 

 

104.000

 

C

 

 

26.000

 

D

 

 

156.000

22

Ổi

đồng/cây

1.111

 

 

A

 

 

328.000

 

B1

 

 

273.000

 

B2

 

 

167.000

 

C

 

 

84.000

 

D

 

 

94.000

23

Mận

đồng/cây

625

 

 

A

 

 

716.000

 

B1

 

 

693.000

 

B2

 

 

224.000

 

C

 

 

70.000

 

D

 

 

314.000

24

Điều, me, khế

đồng/cây

780

 

 

A

 

 

455.000

 

B1

 

 

325.000

 

B2

 

 

195.000

 

C

 

 

26.000

 

D

 

 

65.000

25

Mãng cầu ta

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

338.000

 

B1

 

 

234.000

 

B2

 

 

117.000

 

C

 

 

13.000

 

D

 

 

156.000

26

Mãng cầu xiêm

đồng/cây

625

 

 

A

 

 

730.000

 

B1

 

 

605.000

 

B2

 

 

248.000

 

C

 

 

50.000

 

D

 

 

361.000

27

Dâu

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

1.131.000

 

B1

 

 

741.000

 

B2

 

 

377.000

 

C

 

 

65.000

 

D

 

 

208.000

28

Ngâu, Lài

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

416.000

 

B1

 

 

338.000

 

B2

 

 

247.000

 

C

 

 

52.000

29

Trâm

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

390.000

 

B1

 

 

260.000

 

B2

 

 

195.000

 

C

 

 

26.000

 

D

 

 

130.000

30

Trôm

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

585.000

 

B1

 

 

390.000

 

B2

 

 

299.000

 

C

 

 

78.000

 

D

 

 

260.000

31

Tiêu (không kể trụ)

đồng/trụ

 

 

 

A

 

 

598.000

 

B1

 

 

364.000

 

B2

 

 

221.000

 

C

 

 

39.000

 

D

 

 

156.000

32

Thanh long ruột trắng (không kể trụ)

đồng/trụ

1.110

 

 

A

 

 

552.000

 

B1

 

 

355.000

 

B2

 

 

333.000

 

C

 

 

102.000

 

D

 

 

167.000

33

Thanh long ruột đỏ (không kể trụ)

đồng/trụ

1.110

 

 

A

 

 

1.222.000

 

B1

 

 

1.025.000

 

B2

 

 

943.000

 

C

 

 

102.000

 

D

 

 

368.000

34

Táo, Bơ

đồng/cây

1.200

 

 

A

 

 

390.000

 

B1

 

 

286.000

 

B2

 

 

169.000

 

C

 

 

26.000

 

D

 

 

52.000

35

Ca cao

đồng/cây

1.200

 

 

A

 

 

520.000

 

B1

 

 

377.000

 

B2

 

 

234.000

 

C

 

 

39.000

 

D

 

 

78.000

36

Sake, ô môi, đào lộn hột, quách, lekima, cà ri

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

286.000

 

B1

 

 

208.000

 

B2

 

 

117.000

 

C

 

 

39.000

 

D

 

 

78.000

37

Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, gòn

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

143.000

 

B1

 

 

117.000

 

B2

 

 

52.000

 

C

 

 

8.000

 

D

 

 

52.000

38

Chùm ruột, trầu

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

195.000

 

B1

 

 

156.000

 

B2

 

 

65.000

 

C

 

 

13.000

 

D

 

 

65.000

39

Chuối

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

257.000

 

B

 

 

171.000

 

C

 

 

86.000

40

Đu đủ

đồng/cây

 

 

 

A

 

 

156.000

 

B

 

 

117.000

 

C

 

 

7.000

41

Cây dừa nước

đồng/m2

 

13.000

42

Cây tràm

đồng/cây

 

 

 

Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm

 

 

600

 

Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm

 

 

1.600

 

Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

 

4.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

 

 

20.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm

 

 

78.000

 

Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên

 

 

104.000

43

Cây bạch đàn

đồng/cây

 

 

 

Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm

 

 

2.600

 

Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm

 

 

3.900

 

Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

 

13.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

 

 

26.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm

 

 

91.000

 

Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên

 

 

156.000

44

Các loại cây lấy gỗ khác

đồng/cây

 

 

 

Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm

 

 

6.500

 

Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

 

13.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

 

 

39.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm

 

 

78.000

 

Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên

 

 

156.000

45

Tre lấy măng

đồng/bụi

 

 

 

Loại 1

 

 

598.000

 

Loại 2

 

 

208.000

 

Loại 3

 

 

39.000

46

Tre, tầm vông

đồng/bụi

 

 

 

Loại 1

 

 

494.000

 

Loại 2

 

 

390.000

 

Loại 3

 

 

286.000

 

Loại 4

 

 

39.000

47

Trúc, trãi

đồng/bụi

 

 

 

Loại 1

 

 

286.000

 

Loại 2

 

 

208.000

 

Loại 3

 

 

117.000

 

Loại 4

 

 

26.000

48

Cau

đồng/cây

 

 

 

Loại 1

 

 

182.000

 

Loại 2

 

 

117.000

 

Loại 3

 

 

52.000

49

Mía

đồng/cây

 

 

 

Loại 1

 

 

10.400

 

Loại 2

 

 

5.200

50

Lúa

đồng/m2

 

 

 

Loại 1

 

 

5.000

 

Loại 2

 

 

4.000

 

Loại 3

 

 

3.000

51

Khóm, thơm, dứa

đồng/m2

40.000

 

 

Loại 1

 

 

23.000

 

Loại 2

 

 

21.000

 

Loại 3

 

 

18.000

52

Rau ăn lá

đồng/m2

 

 

 

Loại 1

 

 

10.000

 

Loại 2

 

 

5.200

53

Rau ăn củ, quả

đồng/m2

 

 

 

Loại 1

 

 

20.000

 

Loại 2

 

 

10.000

54

Bàng, lát, udu

đồng/m2

 

 

 

Loại 1

 

 

6.500

 

Loại 2

 

 

4.000

 

Loại 3

 

 

1.300

55

Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý, lý, gấc

đồng/m2

 

 

 

Loại 1

 

 

27.000

 

Loại 2

 

 

14.000

56

Cây bắp

đồng/cây

 

 

 

Loại 1

 

 

12.000

 

Loại 2

 

 

6.000

57

Cây dưa lưới

đồng/cây

 

 

 

Loại 1

 

 

63.000

 

Loại 2

 

 

32.000

58

Cây sả

đồng/bụi

 

 

 

Loại 1

 

 

9.000

 

Loại 2

 

 

5.000

59

Cây ớt

đồng/cây

 

 

 

Loại 1

 

 

20.000

 

Loại 2

 

 

11.000

60

Bông huệ

đồng/m2

 

 

 

Loại 1

 

 

60.000

 

Loại 2

 

 

42.000

 

Loại 3

 

 

18.000

61

Cỏ kiểng

đồng/m2

 

5.200

62

Cỏ chăn nuôi

đồng/m2

 

6.500

63

Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng

đồng/chậu

 

 

 

Chậu kiểng có đường kính miệng chậu < 30 cm

 

 

15.000

 

Chậu kiểng có đường kính miệng chậu từ 30 cm đến dưới 60 cm

 

 

39.000

 

Chậu kiểng có đường kính miệng chậu >= 60 cm

 

 

78.000

 

Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm

 

 

24.000

 

Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

 

39.000

 

Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

 

 

130.000

 

Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc >= 20 cm

 

 

260.000

 

Kiểng cổ thụ có đường kính gốc > 30 cm

 

 

650.000

64

Cây đước

đồng/cây

 

 

 

Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm

 

 

7.000

 

Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

 

33.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

 

 

78.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm

 

 

130.000

 

Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên

 

 

195.000

65

Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối, dâm bụt,...

đồng/mét

 

52.000

 

Phụ lục 2:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

STT

Danh mục

Diện tích

(m2)

sản lượng

(kg)

Hiệu suất sử dụng chi phí

I

Nuôi cá nước ngọt

 

 

 

1

Sản xuất giống

 

 

1,3

2

Nuôi ao thâm canh

 

 

 

2.1

Nuôi cá tra

 

 

1,05

2.2

Nuôi cá lóc, cá trê, rô phi, mè, chép, trắm, tai tượng.

 

 

1,5

2.3

Nuôi thủy đặc sản (Ba ba, ếch, cá sấu, cua biển...)

 

 

1,7

2.4

Các loài thủy sản khác...

 

 

1,2

II

Nuôi tôm quảng canh cải tiến (m2)

10.000

400

 

III

Nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh (m2)

 

 

 

3.1

Tôm thẻ

 

 

1,7

3.2

Tôm Sú

 

 

1,8

IV

Nuôi nghêu

 

 

1,3

V

Nuôi cá ao truyền thống

20.000 đồng/m2 mặt nước ao nuôi

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi do tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu: 03/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/03/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Phạm Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/04/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 01/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản