Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CỤC HẢI QUAN- CỤC THUẾ - VIỆN KIỂM SÁT ND - TÒA ÁN ND TNH ĐNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 617/QCPH/HQ-CT-VKS-TA

Đồng Tháp, ngày 15 tháng 06 năm 2012

 

QUY CHẾ PHỐI HỢP

TRONG VIỆC THÔNG BÁO, GỬI, CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI PHẠM TỘI, CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC VI PHẠM PHÁP LUẬT

Căn cứ Thông tư liên tịch số 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 21/12/2009 của liên Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tchức vi phạm (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 239);

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan, Cục Thuế, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Tháp;

Liên Ngành Cục Hải quan, Cục Thuế, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Tháp thng nhất xây dựng quy chế phi hp trong việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi phối hợp

1. Quy chế phối hợp này quy định cụ thể việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật giữa Cục Hải quan, Cục Thuế, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Tháp (gọi tắt là các Bên), cùng các đơn vị thuộc và trực thuộc các bên nhằm mục đích phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Bên, trong phạm vi tỉnh Đồng Tháp.

2. Những thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật cần được thông báo, gửi, cung cấp giữa các Bên, thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 của Thông tư liên tịch số 239.

Điều 2. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin, tài liệu

Các Bên có trách nhiệm trao đổi, cung cấp, quản lý, sử dụng và phản hồi thông tin theo đúng các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch, số 239.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Danh mục các loại thông tin, tài liệu được thông báo, gửi, cung cấp giữa các Bên

1. Các Bên thực hiện theo nội dung Danh mục các loại thông tin, tài liệu được thông báo, gửi, cung cấp cho nhau theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

2. Căn cứ thực tiễn trong quá trình thực hiện, các Bên nếu có phát hiện nội dung nào trong danh mục không còn phù hợp, vướng mắc thì báo cáo bằng văn bản về Bộ, Ngành chủ quản kiến nghị sửa đổi, bổ sung; đồng thời gửi cho các Bên biết.

Điều 4. Hình thức, thời hạn thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu theo định kỳ

Các Bên thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 239.

Điều 5. Thủ tục, thời hạn thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu đột xuất

Các Bên thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư Iiên tịch số 239.

Điều 6. Đầu mối chịu trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin và tiếp nhận thông tin, tài liệu theo định kỳ

1. Cấp Tỉnh:

a) Cục Hải quan tỉnh (trực tiếp Phòng Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm, Phòng Nghiệp vụ) có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239 cho Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân cùng cấp trên địa bàn và tiếp nhận các thông tin, tài liệu quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

b) Cục Thuế tỉnh (trực tiếp Phòng kê khai - Kế toán thuế) có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239 cho Viện kiểm sát nhân dân và Toà án nhân dân cùng cấp và tiếp nhận các thông tin, tài liệu quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

c) Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh (trực tiếp Phòng 1, Phòng 2) có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình quy định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239 cho Cục Hải quan, Cục Thuế cùng cấp và tiếp nhận các thông tin, tài liệu quy định tại Khoản Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

d) Tòa án nhân dân tỉnh (trực tiếp Tòa hình sự) có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình quy định tại Khoản 3, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239 cho Cục Hải quan, Cục Thuế cùng cấp và tiếp nhận các thông tin, tài liệu quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

2. Tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

a) Chi cục Hải quan các cửa khẩu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan tỉnh có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239 cho Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân cùng cấp và tiếp nhận các thông tin, tài liệu quy định tại các Khoản 2 và 3, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

b) Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239 cho Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân cùng cấp và tiếp nhận các thông tin, tài liệu quy định tại các Khoản 2 và 3, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

c) Viện Kiểm sát nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình quy định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239 cho Chi cục Hải quan các cửa khẩu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan tỉnh, Chi cục Thuế cùng cấp và tiếp nhận các thông tin, tài liệu quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

d) Tòa án nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thông báo, gửi cung cấp thông tin, tài liệu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình quy định tại Khoản 3, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239 cho Chi cục Hài quan các cửa khẩu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan tỉnh, Chi cục Thuế cùng cấp và tiếp nhận các thông tin, tài liệu quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 239.

Điều 7. Quyền yêu cầu và quyết định thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu

1. Người có thẩm quyền yêu cầu và quyết định thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu bao gồm:

a) Cục Hải quan:

- Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh;

- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Hải quan các cửa khẩu; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan; Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội Kiểm soát Cục Hải quan tỉnh.

b) Cục thuế:

- Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục thuế tỉnh;

- Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng Chi cục thuế huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

c) Viện Kiểm sát nhân dân:

- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;

- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

d) a án nhân dân:

- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh;

- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Người có thẩm quyền yêu cầu và quyết định thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu được quyền yêu cầu các đơn vị thuộc, trực thuộc các Bên cung cấp thông tin theo quy định tại Quy chế này.

3. Đối với các đơn vị khác của các Bên khi có nhu cầu thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu thì phải báo cáo người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này hoặc thông qua đầu mối thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Quy chế phối hợp này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các Bên có trách nhiệm tổ chức triển khai quán triệt, thực hiện đến các đơn vị thuộc và trực thuộc của mình.

Điều 9. Định kỳ hàng năm vào cuối tháng 12, các Bên có trách nhiệm tổng hợp đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy chế phối hợp này (theo mẫu đính kèm) gửi cho Bên được giao đăng cai tổ chức hội nghị sơ kết thực hiện Quy chế này vào tháng 01 đầu năm sau. Việc đăng cai tổ chức hội nghị, thống nhất giao luân phiên mỗi Bên một lần/ 1 năm;

Trong trường hợp lãnh đạo các Bên đồng thuận không cần thiết phải tổ chức hội nghị sơ kết năm, thì vào cuối tháng 12 của năm đó các Bên có trách nhiệm tổng hợp đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy chế phối hợp này gửi cho Cục Hải quan Tỉnh để tổng hợp thành Báo cáo chung gửi các Bộ, Ngành chủ quản và các Bên.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về đầu mối thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu tại cấp tỉnh của các Bên để được hướng dẫn, giải quyết./.

 

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
PHÓ VIỆN TRƯỞNG




Trần Văn Ngọc Vui

 

CỤC HẢI QUAN
CỤC TRƯỞNG




Lê Văn Chiến

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH
P. CHÁNH ÁN





Nguyễn Văn Mỹ

CỤC THUẾ
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lê Thị Nhàn

 

Nơi nhận:
- Bộ TC (TCHQ, TCT);
- VKSNDTC, TANDTC;
- UBND tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Cục HQ, Cục Thuế tỉnh;
- Lưu: VT, CBL. (11b).

 

 

Mẫu Báo cáo sơ kết

(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp liên Ngành số 617/QCPH/CHQ-CT-VKS-TA ngày 15 tháng 6 năm 2012)

---------------
--------------------
-------------

-----------------------------------
----------------------
---------------------------

Số:          /BC-…..

Đồng Tháp, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO

Sơ kết thực hiện Quy chế phối hợp liên Ngành số………..

Năm ………

1. Việc tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện Quy chế phối hợp:

- Tình hình có liên quan.

- Văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện...

- Việc triển khai quán triệt, kết quả nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phối hợp...

- Đánh giá hiệu lực pháp lý và hiệu quả thi hành của Thông tư liên tịch và Quy chế phối hợp liên Ngành đã ký kết? Đánh giá thực tiễn nhận thức về nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong việc trao đổi, cung cấp thông tin có đáp ứng phục vụ tích cực cho công tác quản lý nhà nước của từng ngành.

2. Kết quả thực hiện Quy chế phối hợp: (Mốc thời gian tính số liệu từ ngày 01 tháng 01 đầu năm đến thời điểm báo cáo sơ kết năm)

Đánh giá chung hiệu quả toàn cảnh kết quả thực hiện Quy chế phối hợp:

2.1. Số liệu kết quả cung cấp, trao đổi thông tin bằng văn bản:

- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các Sở, Ngành cung cấp thông tin:…………..

- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu từ các Sở, Ngành:………..

2.2. Kết quả cung cấp, trao đổi thông tin bằng dữ liệu điện tử:

- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các Sở, Ngành cung cấp thông tin:………..

- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu từ các Sở, Ngành:……..

2.3. Kết quả cung cấp, trao đổi thông tin bằng liên hệ trực tiếp:

- Số lượt đơn vị đã yêu cầu các Sở, Ngành cung cấp thông tin:………..

- Số lượt cung cấp thông tin theo yêu cầu từ các Sở, Ngành:……..

3. Những thuận lợi và khó khăn, vướng mắc:

- Thuận lợi:

- Khó khăn, vướng mắc, biện pháp giải quyết:

4. Kiến nghị, đề xuất:

 

 

Nơi nhận:
- Tên đơn vị đăng cai sơ kết hàng năm;
- Lưu: VT

(Thủ trưởng đơn vị
ký tên, đóng dấu)

 


Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo quy chế phối hợp liên Ngành số 617/QPCH/CHQ-CT-VKS-TA ngày 15 tháng 6 năm 2012)

DANH MỤC

Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin

STT

ĐƠN VỊ ĐẦU MI

Địa chỉ

Số điện thoại S FAX

Email

Ghi chú

1

Cục Hải quan tỉnh ĐT

Số 91, Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673 851247 0673 852004

hqdongthap@customs.gov.vn

 

1.1

Phòng CBL&XLVP

Số 91, Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673 853373 0673 870570

tmxlhqdt@customs.gov.vn

 

1.2

Phòng Nghiệp vụ

Số 91, Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673 853022 0673 852004

nvhqdt@customs.gov.vn

 

1.3

Chi cục KTSTQ

Số 91, Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673 870570 0673 870570

stqhqdt@customs.gov.vn

 

1.4

Chi cục HQCK Cảng ĐT

Số 91, Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673 851378 0673 874902

hqcang@customs.gov.vn

 

1.5

Chi cục HQCK Thường Phước

ấp 1, xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự, tỉnh ĐT

0673 595247 0673 595247

thuongphuoc@customs.gov.vn

 

1.6

Chi cục HQCK Dinh Bà

ấp Dinh Bà, xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng, tỉnh ĐT

0673 529295 0673 529296

dinhba@customs.gov.vn

 

1.7

Chi cục HQ Sở Thượng

ấp Bình Hòa Thượng, xã Thường Thới Hậu A, huyện Hồng Ngự, tỉnh ĐT

0673 588097 0673 588097

sothuong@customs.gov.vn

 

1.8

Chi cục HQ Thông Bình

ấp Phước Tiên, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng, tỉnh ĐT

0673 520056 0673 520057

thongbinh@customs.gov.vn

 

1.9

Đội Kiểm soát Hải quan

Khóm 3, Nguyễn Văn Trỗi, P. An Thạnh, TX Hồng Ngự, tỉnh ĐT

0673 837284 0673 838385

dkshqdt@customs.gov.vn

 

2

Cục Thuế tnh ĐT

Số 93, Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

067-855148

067-855602

phcqttv.dth@gdt.gov.vn

 

2.1

Phòng Kê khai- Kế toán thuế

Số 93, Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673 877203 0673 851454

kkktt.dth@gdt.gov.vn

 

2.2

Chi cục Thuế TP Cao Lãnh

Số 06, Đường 30/4, Phường 1, TPCL, Đồng Tháp

0673 859413

cctclanh.dth@gdt.gov.vn

 

2.3

Chi cục Thuế TX Sa Đéc

Đường Nguyễn Sinh Sắc, khóm Hòa Khánh, Phường 2, TX Sa Đéc, tỉnh ĐT

0673 861517 0673 773993

cctsadec.dth@gdt.gov .vn

 

2.4

Chi cục Thuế TX Hồng Ngự

Đường Trần Phú, Phường An Lộc, Thị xã Hồng Ngự

0673 563315 0673563311

ccttxhngu.dth@gdt.gov.vn

 

2.5

Chi cục Thuế

huyện Hồng Ngự

ấp Thượng, xã Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh ĐT

0673 836994

ccthngu.dth@gdt.gov. vn

 

2.6

Chi cục Thuế huyện Tân Hồng

Số 327, Nguyễn Huệ, ấp 3, thị trấn Sa Rài, Tân Hồng, ĐT

0673 830140 0673 830691

cctthong.dth@gdt.gov.vn

 

2.7

Chi cục Thuế huyện Tam Nông

Số 42 - Nguyễn Trãi - Khóm II - TT.Tràm Chim - Tam Nông - ĐT

0673 828762 0673 827463

ccttnong.dth@gdt.gov.vn

 

2.8

Chi cục Thuế huyện Thanh Bình

QL 30, Khóm Tân Đông B, Thị trấn Thanh Bình, H. Thanh Bình, ĐT

0673 833115

ccttbinh.dth@gdt.gov.vn

 

2.9

Chi cục Thuế huyện Cao Lãnh

Khóm Mỹ Phú Đất Liền, thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673 821765 0672 222446

cctclanh1.dth@gdt.gov.vn

 

2.10

Chi cục Thuế huyện Tháp Mười

Đường 30-4, khóm 3, thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh ĐT

0673 824245 0673 823110

ccttmuoi.dth@gdtgov.vn

 

2.11

Chi cục Thuế huyện Lấp Vò

Quốc lộ 80, Thị trấn Lấp Vò, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp

0673 846175 0673 844250

cctlvo.dth@gdt.gov.vn

 

2.12

Chi cục Thuế huyện Lai Vung

QL 80, Khóm I, TT Lai Vung, H Lai Vung tỉnh Đồng Tháp

0673 848257

cctlvung.dth@gdt.gov.vn

 

2.13

Chi cục Thuế huyện Châu Thành

Số 80, QL 80, khóm Phú Mỹ, thị trấn Cái Tàu Hạ, H. Châu Thành, ĐT

0673 840056 0673 840400

cctcthanh.dth@gdt.gọv.vn

 

3

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh ĐT

Số 03, Lê Quý Đôn, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673.851026

 

 

3.1

Phòng 1 - VKSND Tỉnh

Số 03, Lê Quý Đôn, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673.851026

 

 

3.2

Phòng 2 - VKSND Tỉnh

Số 03, Lê Quý Đôn, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673.851026

 

 

3.3

VKSND TP Cao Lãnh

Số 230, Nguyễn Thái Học, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

3673.851618

 

 

3.4

VKSND TX Sa Đéc

Số 03, Nguyễn Cư Trinh, khóm 4, phường 1, TX Sa Đéc, tỉnh ĐT

0673.861310

 

 

3.5

VKSND TX Hồng Ngự

Phường An Lộc, TX Hồng Ngự, tỉnh ĐT

0673.837314

 

 

3.6

VKSND huyện Hồng Ngự

ấp Thượng, xã Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh ĐT

0673.837136

 

 

3.7

VKSND huyện Tân Hồng

Số 1/6, ấp 3, thị trấn Sa Rài, Huyện Tân Hồng, tỉnh ĐT

0673.830024

 

 

3.8

VKSND huyện Tam Nông

Đường 30/4, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh ĐT

0673.827638

 

 

3.9

VKSND huyện Thanh Bình

Quốc lộ 30, thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh ĐT

0673.833109

 

 

3.10

VKSND huyện Cao Lãnh

Quốc lộ 30, ấp Mỹ Tây, thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673.822250

 

 

3.11

VKSND huyện Tháp Mười

Khóm 3, thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh ĐT

0673.824118

 

 

3.12

VKSND huyện Lấp Vò

ấp Bình Thạnh 2, thị trấn Lấp Vò, huyện Lấp Vò, tỉnh ĐT

0673.845120

 

 

3.13

VKSND huyện Lai Vung

Khóm 1, thị trấn Lai Vung, Huyện Lai Vung, tỉnh ĐT

0673.848244

 

 

3.14

VKSND huyện Châu Thành

Thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành, tỉnh ĐT

0673.840054

 

 

4

Tòa án nhân dân

tỉnh ĐT

Số 01, Lê Quý Đôn, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673.854074

dongthap@toaan.gov.vn

 

4.1

Tòa hình sự

Số 01, Lê Quý Đôn, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673.858830

 

 

4.2

TAND TP Cao Lãnh

Số 03, Lê Thị Riêng, phường 1, thành phố Cao Lãnh tỉnh ĐT

0673.854764

caolanh.tatp@toaan.gov.vn

 

4.3

TAND TX Sa Đéc

Tỉnh lộ 848, khóm Tân Bình, P. An Hòa, TX Sa Đéc, tỉnh ĐT

0673.866312

sadec.tatx@toaan.gov.vn

 

4.4

TAND TX Hồng Ngự

Đường Trần Phú, phường An Lộc, TX Hồng Ngự, tỉnh ĐT

0673.563338

hongngu.tatx@toaan.gov.vn

 

4.5

TAND huyện Hồng Ngự

ấp Thượng, xã Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh ĐT

0673.837313

hongngu.dongthap@toaan.gov.vn

 

4.6

TAND huyện Tân Hồng

Số 01, đường 1 tháng 6, Ttr Sa Rài, huyện Tân Hồng, tỉnh ĐT

0673.830023

tanhong.dongthap@toaan.gov.vn

 

4.7

TAND huyện Tam Nông

Tỉnh lộ 848, khóm 4, Ttr Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh ĐT

0673.828778

tamnong.dongthap@toaan.gov.vn

 

4.8

TAND huyện Thanh Bình

QL 30, khóm Tân Đông B, Ttr Thanh Bình, huyện Thanh Bình, ĐT

0673.833111

thanhbinh.dongthap@toaan.gov.vn

 

4.9

TAND huyện Cao Lãnh

QL 30, khóm Mỹ Tây, TTr Mỹ Thọ, Huyện Cao Lãnh, tỉnh ĐT

0673.822249

caolanh.dongthap@toaan.gov.vn

 

4.10

TAND huyện Tháp Mười

Khóm 3, thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh ĐT

0673.826980

thapmuoi.dongthap@toaan.gov.vn

 

4.11

TAND huyện Lấp Vò

QL 80, khóm Bình Thạnh 2, Ttr Lấp Vò, huyện Lấp Vò, tỉnh ĐT

0673.845125

lapvo.dongthap@toaan.gov.vn

 

4.12

TAND huyện Lai Vung

QL 80, khóm 1, thị trấn Lai Vung, huyện Lai Vung, tỉnh ĐT

0673.848529

laivung.dongthap@toaan.gov.vn

 

4.13

TAND huyện Châu Thành

Số 82, QL 80, khóm Phú Mỹ, Ttr Cái Tàu Hạ, H.Châu Thành, tỉnh ĐT

0673.610056

chauthanh.dongthap@toaan.gov.vn