Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 19/2019/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 5 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC HỖ TRỢ GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO NGƯỜI TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước.

Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi chính sách hỗ trợ chi phí mua giống lúa chất lượng cho người sản xuất tại điểm c, khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hỗ trợ giống lúa chất lượng cao cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Người sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (người trồng lúa).

2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 70% chi phí mua giống lúa chất lượng. Mức hỗ trợ tối đa không quá 1,05 triệu đồng/ha.

3. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng giống lúa chất lượng cao, phù hợp với thổ nhưỡng, nhu cầu thị trường trên địa bàn tỉnh.

4. Thời gian hỗ trợ: Từ năm 2019 đến hết năm 2020.

5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách cấp tỉnh (Nguồn sự nghiệp kinh tế trong dự toán ngân sách hàng năm thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2016-2020).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình; Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
- Chánh, Phó Văn phòng, Chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, TH(01).H(100).

CHỦ TỊCH




Trần Văn Vinh