Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/NQ-HĐND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 04 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 21
(Ngày 21 tháng 4 năm 2016)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Xét Tờ trình số 1388/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính; Báo cáo thẩm tra số 196/BC-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, như sau:

1. Các doanh nghiệp thỏa mãn 01 (một) trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế Thành phố quản lý:

a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và qui mô vốn điều lệ: (theo phụ lục số 01 đính kèm Nghị quyết).

b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:

Hệ thống căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu ngành nghề kinh doanh chính thuộc danh sách chọn (theo phụ lục 2 đính kèm Nghị quyết) thì doanh nghiệp được phân công cho Cục Thuế quản lý.

c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.

2. Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Điều 4. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyết Tâm

 

PHỤ LỤC 01

TIÊU THỨC PHÂN CÔNG THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ QUI MÔ VỐN LỆ
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII)

STT

TIÊU THỨC

GHI CHÚ

1

Doanh nghiệp có vốn nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước có vốn nhà nước sẽ do Cục Thuế quản lý.

2

Doanh nghiệp FDI, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp FDI, đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật đầu tư sẽ do Cục Thuế quản lý (có giấy chứng nhận đầu tư). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Doanh nghiệp có vốn góp nước ngoài/tổng vốn >=30% sẽ do Cục Thuế quản lý.

3

Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT,...

Do Cục Thuế quản lý.

4

Doanh nghiệp thuộc Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất, Khu Công Nghệ Cao, Khu CN Phần mềm Quang Trung quản lý, có địa chỉ trụ sở nằm trong Khu công nghiệp - Khu chế xuất.

Do Cục Thuế quản lý.

5

Qui mô vốn lệ

DN có vốn điều lệ >= 100 tỷ trở lên sẽ do Cục Thuế quản lý.

 

PHỤ LỤC 02

TIÊU THỨC PHÂN CÔNG THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII)

STT

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

1

 

Khai thác than cứng và than non

2

B0510

Khai thác và thu gom than cứng

3

B0610

Khai thác dầu thô

4

B0620

Khai thác khí đốt tự nhiên

5

B0710

Khai thác quặng sắt

6

B0721

Khai thác uranium và quặng thorium

7

B0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

8

B0730

Khai thác quặng kim loại quí hiếm

9

D3510

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

10

D3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

11

H5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

12

H5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

13

K6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

14

K6419

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

15

K6420

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

16

K6430

Hoạt động quỹ ủy thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

17

K6491

Hoạt động cho thuê tài chính

18

K6492

Hoạt động công tín dụng khác

19

K6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

20

K6511

Bảo hiểm nhân thọ

21

K6512

Bảo hiểm phi nhân thọ

22

K6520

Tái bảo hiểm

23

K6530

Bảo hiểm xã hội

24

K6611

Quản lý thị trường tài chính

25

K6512

Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán

26

K6619

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

27

K6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

28

K6629

Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

29

K6630

Hoạt động quản lý quỹ

30

R9200

Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

31

U9900

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 08/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 21/04/2016
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
  • Ngày công báo: 01/06/2016
  • Số công báo: Số 27
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản