Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2007/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 15 tháng 3 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ KHẨU, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRONG TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ khẩu; Nghị định số 108/2005/NĐ-CP ngày 19/8/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ khẩu;

Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo Tờ trình số 573/TTr-UBND ngày 09/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh, như sau:

1. Lệ phí hộ khẩu

a) Phạm vi và đối tượng áp dụng

Công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an trong tỉnh Trà Vinh theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí hộ khẩu theo quy định; các đối tượng sau đây không phải nộp lệ phí hộ khẩu:

- Bố, mẹ, vợ (chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.

- Thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh.

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về đăng ký hộ khẩu trở lại.

b) Mức thu

- Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đ/lần đăng ký.

- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: 7.500 đ/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đ/lần cấp.

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đ/lần cấp. Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 2.500 đ/lần cấp.

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 5.000 đ/lần cấp.

- Gia hạn tạm trú có thời hạn: 1.500 đ/lần cấp.

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 2.500 đ/lần cấp.

- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu): 2.500đ/lần cấp.

2. Lệ phí chứng minh nhân dân

a) Phạm vi và đối tượng áp dụng

Công dân Việt Nam được cơ quan công an trong tỉnh Trà Vinh cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân thì phải nộp lệ phí chứng minh nhân dân theo quy định; các đối tượng sau đây không phải nộp lệ phí chứng minh nhân dân:

- Bố, mẹ, vợ (chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.

- Thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh.

b) Mức thu

- Cấp mới: 2.500 đ/lần cấp.

- Cấp lại, đổi: 3.000 đ/lần cấp.

3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

a) Cơ quan Công an thu lệ phí phải thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

b) Cơ quan Công an trực tiếp thu lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân được trích lại 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu, để chi phí cho các hoạt động nghiệp vụ thu lệ phí và trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thu lệ phí theo đúng quy định.

c) Công an tỉnh được điều tiết số tiền lệ phí trích lại giữa Công an các huyện, thị xã để đảm bảo chi cho công tác thu lệ phí và phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định. Hàng năm, sau khi quyết toán, nếu không sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.

d) Sau khi trích 70%, số tiền thu lệ phí còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Vụ PC Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp; Bộ Công an;
- TT.TU, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Sở: TP, TC; Công an tỉnh;
- TT.HĐND huyện, thị xã;
- Báo, Đài PTTH tỉnh;
- Văn phòng HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Bình

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh

  • Số hiệu: 05/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/03/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Nguyễn Thái Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 03/08/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản