Thủ tục hành chính: Miễn nhiệm chấp hành viên - Bộ Tư pháp
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTP-BS229 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tư pháp |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Trường hợp xin miễn nhiệm Chấp hành viên thì người xin miễn nhiệm phải có đơn gửi trực tiếp Cục trưởng Cục Thi hành án dân Sự; trường hợp người xin miễn nhiệm Chấp hành viên Phòng Thi hành án Quân khu thì phải có đơn gửi trực tiếp Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự Bộ Quốc phòng
- Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ (qua đường bưu điện) đến Tổng cục Thi hành án dân sự, sau đó Tổng cục thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra Quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên |
Thời hạn giải quyết: | Không quy định cụ thể |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên cơ quan Thi hành án dân sự; Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu |
Bước 2: | Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm thẩm định hồ sơ miễn nhiệm Chấp hành viên của Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương và hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên trong các trường hợp sau đây:
- Do hoàn cảnh gia đình hoặc sức khỏe mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Chấp hành viên - Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ không bảo đảm thực hiện nhiệm vụ Chấp hành viên hoặc vì lý do khác mà không còn đủ tiêu chuẩn để làm Chấp hành viên |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin miễn nhiệm Chấp hành viên (nếu có) trong đó nêu rõ lý do của việc xin miễn nhiệm Chấp hành viên |
Các tài liệu chứng minh lý do xin miễn nhiệm Chấp hành viên: Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 6 tháng hoặc giấy chứng nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc các giấy tờ phù hợp khác, nếu có |
Văn bản đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên cơ quan Thi hành án dân sự hoặc Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đối với Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Chưa quy định cụ thể |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 |
2. Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1557/QĐ-BTP năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi hành án dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Miễn nhiệm chấp hành viên - Bộ Tư pháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay