Thủ tục hành chính: Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNN-241408-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổng cục Thủy sản |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản tỉnh/thành phố |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Tổng cục Thủy sản |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ quan quản lý về thú y thủy sản |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng
Thời gian kiểm tra cụ thể theo đăng ký của tổ chức, cá nhân. Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) Tổng cục Thủy sản có văn bản thông báo về chất lượng |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy thông báo đạt chất lượng hoặc giấy thông báo không đạt chất lượng; Thời hạn của Giấy thông báo chất lượng: Không |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản |
Bước 2: | Thực hiện:
- Ngay khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, Tổng cục Thủy sản xem xét và hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản giấy đăng ký đã có xác nhận của Tổng cục Thủy sản - Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13 Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT) đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký - Trường hợp kết quả kiểm tra không đảm bảo chất lượng theo quy định, Tổng cục Thủy sản có văn bản Thông báo không đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13 thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT) cho tổ chức, cá nhân đăng ký và xử lý vi phạm theo quy định |
Bước 3: | Trả kết quả: trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc gửi qua đường bưu điện |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Không quy định |
Thành phần hồ sơ
Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice) |
Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu
Tải về |
1. Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chưa có văn bản quy định (đang xây dựng) |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007 |
2. Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1502/QĐ-BNN-TCTS năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực) - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu (bao gồm: Thủy sản sống; Sản phẩm thủy sản ở dạng nguyên con; Sản phẩm thủy sản ở dạng tươi, sơ chế, bảo quản lạnh; Xương, mai, vỏ của động vật thủy sản chưa qua xử lý; Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu với mục đích sử dụng làm thực phẩm để tiêu thụ trực tiếp không qua chế biến; Bột cá, bột tôm, bột sò, dầu cá, mỡ cá và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi, thức ăn cho thủy sản) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Đăng ký khảo nghiệm giống thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Công nhận kết quả khảo nghiệm giống thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn