Thủ tục hành chính: Kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá - Khánh Hòa
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KHA-BS525 |
Cơ quan hành chính: | Khánh Hòa |
Lĩnh vực: | Quản lý thị trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài chính Khánh Hòa, địa chỉ: Số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Theo một trong các hình thức sau:
- Gửi trực tiếp 02 hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Tài chính; - Gửi qua đường công văn 02 hồ sơ cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị); - Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan hồ sơ có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được Sở Tài chính thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính. Đồng thời, gửi 02 hồ sơ qua đường công văn cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị). |
Thời hạn giải quyết: | Tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị Văn bản, mẫu biểu kê khai giá (sau đây gọi là hồ sơ kê khai giá) theo quy định của pháp luật và gửi đến Sở Tài chính Khánh Hòa (số 04 Trần Phú - phường Xương Huân - thành phố Nha Trang). |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.
a) Đối với hồ sơ gửi trực tiếp Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và ngày thực hiện mức giá theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ; chuyển trả 01 bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp đồng thời chuyển ngay 01 bộ hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, thống kê và lưu hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp. b) Đối với hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào hồ sơ và chuyển ngay cho cá nhân, tổ chức kê khai giá theo đường bưu điện 01 hồ sơ, đồng thời chuyển ngay 01 hồ sơ đến lãnh đạo phòng Vật giá Công sản trong ngày làm việc để thực hiện việc tiếp nhận, thống kê và lưu hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng và ngày thực hiện mức giá theo quy định, tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo bằng công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân yêu cầu nộp bổ sung. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng hồ sơ được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào hồ sơ. c) Hết thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a, điểm b như nêu trên, thì tổ chức, cá nhân được bán (hoặc mua) theo mức giá kê khai. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
a) Yêu cầu: Tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá kê khai trong thời hạn ít nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ kê khai giá theo quy định. | Chưa có văn bản! |
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá: Theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, gồm:
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá, gồm: Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); Phân đạm urê, phân NPK; Thuốc bảo vệ thực vật; vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; Muối ăn, đường ăn; thóc, gạo tẻ thường. - Các hàng hóa, dịch vụ khác gồm: Xi măng, thép xây dựng; than; thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản; giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước; giá dịch vụ tại cảng biển, giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay; sách giáo khoa; cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi; hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, gồm 2 loại văn bản:
+ Công văn về việc kê khai giá; + Bảng kê khai mức giá. |
Riêng đối với hồ sơ kê khai giá cước vận tải (cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô): Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 (gồm Phụ lục số 1a và Phụ lục số 1b) ban hành kèm theo Thông tư số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải.
* Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu giá nói trên cùng với hồ sơ kê khai giá. Trường hợp đơn vị có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng thì ghi, rõ tên đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu trong hồ sơ kê khai giá. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bảng kê khai mức giá
Tải về |
1. Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Công văn về việc kê khai giá
Tải về |
1. Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký giá dịch vụ lưu trú du lịch - Khánh Hòa |
2. Đăng ký giá các mặt hàng bình ổn giá - Khánh Hòa |
Lược đồ Kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá - Khánh Hòa
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!