Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 10 tháng 4 năm 2014

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 1586/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Thực hiện Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG ngày 07/3/2014 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về triển khai Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Sau khi xem xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Công văn số 365/CV-SGTVT ngày 31/3/2014; Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kế hoạch triển khai Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông (TTATGT) đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

1. Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nội dung của Kế hoạch triển khai Chiến lược Quốc gia bảo đảm TTATGT đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.

2. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện theo từng giai đoạn; xác định rõ phương thức, nguồn lực, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông.

3. Tiếp tục phát triển bền vững các giải pháp và chính sách an toàn giao thông đường bộ đáp ứng yêu cầu hiện tại và tương lai; phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải và đảm bảo an toàn giao thông, tiến tới xây dựng một xã hội có giao thông an toàn, văn minh, hiện đại, thân thiện và bền vững.

II. Yêu cầu

1. Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra để thực hiện kế hoạch phải thiết thực, hiệu quả, có tính khả thi và có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau; đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.

2. Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, đồng thời đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Ban An toàn giao thông tỉnh với các cơ quan, ban, ngành của trung ương và của tỉnh trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.

3. Trong quá trình thực hiện, các cấp, các ngành, các đơn vị phải kịp thời tham mưu, đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền các giải pháp cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế nhằm thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn, lĩnh vực quản lý.

B. NỘI DUNG

I. Giai đoạn 2014 - 2015

Tập trung thực hiện các nhiệm vụ mang tính đột phá, bảo đảm mục tiêu hàng năm giảm từ 5 – 10% số người chết do tai nạn giao thông đường bộ; tiếp tục phấn đấu giảm từ 5 – 10% trên cả 3 tiêu chí số vụ, số người chết và số người bị thương trong năm 2014.

1. Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình an toàn giao thông cụ thể, phù hợp trên địa bàn tỉnh.

1.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình an toàn giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

1.2. Triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình an toàn giao thông tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

2. Cải thiện kết cấu hạ tầng giao thông.

2.1. Tiếp tục cải tạo, nâng cấp các công trình giao thông đường bộ hiện có, đầu tư xây dựng mới những công trình trọng điểm, các công trình có yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao năng lực vận tải, giảm thiểu tai nạn giao thông trên hệ thống giao thông đường bộ, đảm bảo phù hợp với điều kiện địa lý của tỉnh và thực hiện đồng bộ trong một quy hoạch thống nhất theo nội dung Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 04/9/2004; điều chỉnh bổ sung tại Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang và quy hoạch mạng lưới giao thông Quốc gia.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2020.

2.2. Cải tạo, xóa bỏ điểm đen, các vị trí tiềm ẩn tai nạn giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông Vận tải;

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

2.3. Triển khai Đề án “Kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ”.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

2.4. Thành lập Trạm kiểm soát tải trọng xe lưu thông và ban hành Quy chế quản lý hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe lưu thông.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014.

3. Tăng cường năng lực và trách nhiệm trong công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ.

3.1. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm trong công tác cưỡng chế của lực lượng Công an, Cảnh sát thực thi công vụ.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

3.2. Xây dựng và thực hiện Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực, hiệu quả, trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng Thanh tra giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

3.3. Xây dựng Dự án cung cấp trang thiết bị cho lực lượng hỗ trợ công tác cưỡng chế ở tuyến cơ sở như Công an xã, phường, dân phòng.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Công an;

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

4. Nâng cao chất lượng đội ngũ lái xe.

4.1. Thực hiện Đề án nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

4.2. Xây dựng và triển khai Đề án kiểm soát sử dụng ma túy và chất có cồn đối với người điều khiển phương tiện giao thông.

a) Xây dựng và triển khai Đề án kiểm soát sử dụng chất có cồn đối với người điều khiển phương tiện giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;

- Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2016.

b) Xây dựng và triển khai Đề án kiểm soát sử dụng ma túy đối với người điều khiển phương tiện giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Công an;

- Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2016.

5. Tuyên truyền, phổ biến về Văn hóa giao thông.

5.1. Xây dựng các tài liệu hướng dẫn tuyên truyền về văn hóa giao thông. Đào tạo đội ngũ tuyên truyền về văn hóa giao thông từ cấp Trung ương đến cấp cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;

- Cơ quan phối hợp: Ban ATGT tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014.

5.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về văn hóa giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, Ban ATGT các huyện, thành phố, các cơ quan Thông tấn, báo chí và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

6. Đào tạo, tập huấn giáo viên giảng dạy về an toàn giao thông

- Cơ quan chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Cơ quan phối hợp: Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

7. Quy hoạch các trạm cứu hộ, cứu nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Giao thông Vận tải;

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2016.

8. Quy hoạch các trạm cấp cứu tai nạn giao thông đường bộ.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Y tế;

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014.

9. Nâng cao năng lực quản lý an toàn giao thông

9.1. Tiếp tục kiện toàn, tăng cường năng lực cho Ban ATGT các cấp.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Ban An toàn giao thông tỉnh, Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

9.2. Phát triển nguồn nhân lực; đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;

- Cơ quan phối hợp: Ban An toàn giao thông tỉnh;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

10. Bảo đảm an toàn giao thông và phòng, ngừa ùn tắc giao thông.

10.1. Xây dựng dự án đầu tư xây dựng hệ thống giao thông tĩnh (nơi trông giữ phương tiện giao thông).

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

10.2. Dự án quản lý lòng đường, vỉa hè.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 – 2015.

11. Giai đoạn 2016 - 2020: Mục tiêu chính của giai đoạn này là hàng năm giảm từ 3 – 5% số người chết do tai nạn giao thông đường bộ.

1. Xây dựng Văn hóa giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

2. Triển khai Đề án kiểm soát sử dụng ma túy và chất có cồn đối với người điều khiển phương tiện giao thông.

2.1. Thực hiện Đề án kiểm soát sử dụng chất có cồn đối với người điều khiển phương tiện giao thông (khi có chỉ đạo của UBATGT Quốc gia và các Bộ, Ngành Trung ương)

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải; Công an tỉnh; Sở Tài chính; Sở Y tế; Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

2.2. Thực hiện Đề án kiểm soát sử dụng ma túy đối với người điều khiển phương tiện giao thông (khi có chỉ đạo của các Bộ, Ngành Trung ương)

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh; Sở Giao thông Vận tải; Sở Tài chính; Sở Y tế; Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

3. Triển khai giáo dục an toàn giao thông trong trường học.

3.1. Cung cấp trang thiết bị giảng dạy về an toàn giao thông (khi có chỉ đạo của các Bộ, Ngành Trung ương)

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Cơ quan thực hiện: Phòng giáo dục các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

3.2. Thực hiện đưa giáo dục An toàn giao thông thành môn học chính khóa và cấp chứng chỉ đào tạo (khi có chỉ đạo của UBATGT Quốc gia và các Bộ, Ngành Trung ương)

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Cơ quan thực hiện: Phòng giáo dục các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

4. Dự án hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về an toàn giao thông

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

5. Dự án xây dựng Trung tâm thông tin dữ liệu an toàn giao thông đường bộ Quốc gia

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

6. Tiến hành đào tạo, tập huấn phát triển nguồn nhân lực cho công tác đảm bảo an toàn giao thông từ Trung ương đến địa phương.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;

- Cơ quan phối hợp: Ban An toàn giao thông tỉnh, Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

7. Tiếp tục cải tạo, xóa bỏ điểm đen, các vị trí tiềm ẩn tai nạn giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông Vận tải.

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

8. Dự án xây dựng các trạm dừng, nghỉ trên mạng lưới quốc lộ

- Cơ quan chủ trì: Bộ Giao thông Vận tải.

- Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

9. Triển khai Dự án cung cấp trang thiết bị cho lực lượng hỗ trợ công tác cưỡng chế ở tuyến cơ sở như Công an xã, phường, dân phòng:

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2018.

10. Triển khai Đề án “Kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ”.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2018.

11. Triển khai Quy hoạch các trạm cứu hộ, cứu nạn giao thông.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Sở Y tế và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

12. Triển khai Quy hoạch các trạm cấp cứu tai nạn giao thông đường bộ.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Sở Y tế chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

13. Chương trình đào tạo các nguồn lực sơ cấp cứu ban đầu cho nhân viên y tế, lái xe, Cảnh sát giao thông và tình nguyện viên.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Y tế;

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

14. Xây dựng mạng lưới tuyên truyền viên từ tỉnh đến cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;

- Cơ quan thực hiện: Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố; Các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức chính trị, xã hội và các cơ quan có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Năm 2016 – 2020.

C. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.

2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch trên, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách Nhà nước hàng năm, gửi cơ quan Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, tổng hợp theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Các cơ quan, tổ chức có liên quan và các huyện, thành phố chủ động huy động nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch này.

Giao Sở Giao thông Vận tải (cơ quan Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh) hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng tháng, quý, năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia để theo dõi, chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban ATGT Quốc gia;
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy; Thành ủy (phối hợp)
- Các thành viên Ban ATGT tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT-GT-TH-TC-TP-VP Ban. C. 70

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2014 về thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Tỉnh Tuyên Quang ban hành

  • Số hiệu: 18/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 10/04/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Chẩu Văn Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/04/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản