Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1367/KH-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 6 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 467/QĐ-TTG NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TÍCH HỢP CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CHO HỘ NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC ÍT NGƯỜI, MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Căn cứ Quyết định số 467/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về tích hợp các chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, gồm các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm tăng cường hoạt động thông tin, tuyên truyền, nâng cao khả năng tiếp cận thông tin cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, giảm nghèo bền vững và đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, biên giới; thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và tăng cường cơ sở vật chất cho công tác thông tin, tuyên truyền đạt hiệu quả cao.

2. Yêu cầu

- Quan tâm đầu tư, hỗ trợ và khai thác tối đa hoạt động thông tin và truyền thông cơ sở, các phương tiện nghe, xem; nâng cao năng lực tiếp cận thông tin của Nhân dân, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, biên giới; biên dịch, biên tập nội dung thành tiếng dân tộc phù hợp với địa bàn, đặc trưng văn hóa, tập quán của từng dân tộc để phục vụ tốt cho công tác thông tin, tuyên truyền.

- Đổi mới nội dung và hình thức cung cấp thông tin, tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các nội dung thông tin thiết yếu khác phục vụ hộ nghèo, đồng bào dân tộc rất ít người, vùng sâu, vùng xa, biên giới.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hỗ trợ đào tạo kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông tại cơ sở

- Mục tiêu: Thông qua hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các lớp ngắn hạn nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thông tin và tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông ở cơ sở.

- Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng: Cán bộ làm công tác thông tin cơ sở, cán bộ thông tin và truyền thông của các tổ chức chính trị - xã hội (trong đó ưu tiên cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông, các trưởng thôn, bản ở các xã nghèo, huyện nghèo, vùng có đồng bào dân tộc ít người, vùng sâu, vùng xa, biên giới).

- Nội dung nhiệm vụ: Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông tại cơ sở.

- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn: 2016 - 2020.

2. Hỗ trợ phương tiện nghe, xem cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

a) Hỗ trợ phương tiện nghe, xem cho hộ nghèo:

- Mục tiêu của chính sách: Hỗ trợ hộ nghèo phương tiện tiếp cận thông tin công cộng nhằm rút ngắn khoảng cách về khả năng thụ hưởng thông tin của các hộ nghèo, nhất là các hộ dân tộc thiểu số sống ở các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

- Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nghèo, ưu tiên thực hiện đối với hộ nghèo thuộc 02 dân tộc rất ít người trên địa bàn tỉnh (dân tộc Brâu và dân tộc Rơ Măm).

- Phương tiện được hỗ trợ cho hộ nghèo: Ra-đi-ô, tivi, đầu thu truyền hình kỹ thuật số.

- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn: 2016 - 2020.

b) Hỗ trợ đầu thu truyền hình kỹ thuật số cho hộ nghèo, hộ cận nghèo:

- Mục tiêu: Đảm bảo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo có tivi thu được các chương trình truyền hình quảng bá trên sóng truyền hình số mặt đất hoặc truyền hình số qua vệ tinh Vinasat.

- Đối tượng thụ hưởng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo có tivi chưa sử dụng một trong các phương tiện truyền hình như truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, truyền hình Internet trong thời gian triển khai hỗ trợ tại địa phương.

- Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh.

- Nội dung trang bị: Trang bị mỗi hộ nghèo, hộ cận nghèo 01 đầu thu tín hiệu truyền hình kỹ thuật số đảm bảo tiêu chuẩn chuyển đổi tín hiệu truyền hình kỹ thuật số để các hộ gia đình có tivi tiếp tục xem được các chương trình truyền hình quảng bá theo lộ trình số hóa truyền dẫn mặt đất, phát thanh và truyền hình.

- Kinh phí thực hiện: Hỗ trợ từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

- Cơ quan hướng dẫn thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các doanh nghiệp cung cấp đầu thu truyền hình số.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017 - 2020.

3. Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới

- Mục tiêu: Phục vụ tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung, công tác dân tộc và chính sách dân tộc nói riêng; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, xóa đói giảm nghèo, phát triển bền vững; nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận xã hội; ổn định chính trị vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Phạm vi thực hiện: Vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

- Đối tượng thụ hưởng:

+ Già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, các chức sắc tôn giáo ở các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực III của tỉnh được chọn thí điểm.

+ Bí thư chi bộ, chi hội trưởng chi hội phụ nữ, bí thư chi đoàn thanh niên, chi hội trưởng chi hội cựu chiến binh, chi hội trưởng chi hội nông dân; trưởng ban công tác mặt trận; cán bộ tư pháp, cán bộ văn hóa thông tin ở các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực III, xã biên giới của tỉnh được lựa chọn thí điểm.

+ Đồn, trạm, đội công tác biên phòng và bộ đội biên phòng tăng cường xuống xã biên giới của tỉnh được lựa chọn thí điểm.

- Nội dung thực hiện: Mua ra-đi-ô (dùng được pin sạc và nguồn điện), pin sạc, vận chuyển, cấp phát cho mỗi đối tượng thụ hưởng 01 chiếc ra-đi-ô thu được sóng AM, FM và sóng SW (sóng ngắn) của Đài Tiếng nói Việt Nam và đài phát thanh - truyền hình, đài truyền thanh địa phương.

- Kinh phí thực hiện: Từ ngân sách Trung ương.

- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017 - 2021.

4. Hỗ trợ về sử dụng dịch vụ viễn thông công ích (dịch vụ điện thoại cố định hoặc dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau) cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

- Mục tiêu: Phổ cập dịch vụ viễn thông công ích, bảo đảm quyền truy nhập bình đẳng, hợp pháp, hợp lý cho mọi người dân, hộ gia đình; đồng thời, theo từng thời kỳ, ưu tiên hỗ trợ việc sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và một số đối tượng chính sách xã hội theo quy định của Nhà nước.

- Đối tượng, phạm vi thụ hưởng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung: Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước sử dụng dịch vụ của 01 thuê bao dịch vụ điện thoại cố định mặt đất hoặc 01 thuê bao dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích nếu đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.

- Kinh phí thực hiện: Hỗ trợ từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

- Cơ quan hướng dẫn thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Đơn vị thực hiện: Các doanh nghiệp Viễn thông, Bưu điện tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

5. Hỗ trợ truyền thông về giảm nghèo và cung cấp các nội dung thông tin thiết yếu

a) Hỗ trợ hoạt động truyền thông về công tác giảm nghèo

- Mục tiêu: Hỗ trợ hoạt động thông tin tuyên truyền về công tác giảm nghèo.

- Đối tượng thụ hưởng: Tuyên truyền trong xã hội, ưu tiên thông tin, tuyên truyền cho vùng có tỷ lệ hộ nghèo cao.

- Nhiệm vụ thực hiện:

+ Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở về định hướng giảm nghèo bền vững đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (tổ chức sản xuất các sản phẩm truyền thông; thực hiện các chương trình, đợt truyền thông,...); tuyên truyền, giáo dục ý chí tự lực, tự cường vươn lên thoát nghèo;

+ Xây dựng và phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo từ địa phương đến cơ sở;

+ Phát triển, tăng cường hoạt động trang thông tin điện tử về giảm nghèo để tạo diễn đàn và chia sẻ thông tin;

- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở lao động Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

b) Hỗ trợ cung cấp các thông tin thiết yếu, phục vụ nhiệm vụ chính trị

- Mục tiêu: Phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phục vụ nhiệm vụ chính trị và cung cấp các nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội (trong đó ưu tiên thực hiện đối với khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn).

- Nội dung nhiệm vụ:

+ Hỗ trợ sản xuất, biên tập, phát hành, phát sóng, lưu trữ, quảng bá, phục vụ người đọc các sản phẩm báo chí, truyền thông, xuất bản phẩm;

+ Xây dựng nội dung chương trình tuyên truyền cổ động.

- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

6. Phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thông về trợ giúp pháp lý cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số

- Mục tiêu: Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật, tự giác học tập, tìm hiểu pháp luật; xây dựng lối sống và làm việc theo pháp luật trong toàn xã hội; đưa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phát triển ổn định, bền vững, đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả góp phần bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền được thông tin về pháp luật của công dân.

- Phạm vi, đối tượng thụ hưởng: Hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới trên địa bàn tỉnh.

- Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật: Ưu tiên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, họp báo, thông cáo báo chí. Hoạt động truyền thông về trợ giúp pháp lý tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, làng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Thiết lập đường dây nóng về trợ giúp pháp lý; Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục về trợ giúp pháp lý bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số trên đài truyền thanh xã; Tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở.

- Kinh phí thực hiện: Từ ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).

- Cơ quan hướng dẫn thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

7. Cung cấp sản phẩm báo chí cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn

Cấp (không thu tiền) một số ấn phẩm báo, tạp chí in cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn:

- Mục tiêu: Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nhằm phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Đối tượng thụ hưởng (được cấp theo từng loại sản phẩm báo chí), bao gồm: Cấp cho Ủy ban nhân dân xã, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã thuộc khu vực III, ban công tác mặt trận thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III; hội nông dân xã thuộc khu vực III, chi hội nông dân thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II, III; Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh các xã thuộc khu vực III, chi đoàn thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II, III; thôn, bản đặc biệt khó khăn của huyện nghèo; trường tiểu học các xã vùng dân tộc và miền núi; trường trung học cơ sở; hội cựu chiến binh xã của huyện nghèo, chi hội cựu chiến binh thôn, bản đặc biệt khó khăn; hội phụ nữ thuộc xã khu vực III; chi hội phụ nữ thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III; thôn, bản thuộc các xã biên giới trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung thực hiện: Nhà nước cấp không thu tiền một số loại ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Kinh phí thực hiện: Từ ngân sách Trung ương.

- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.

8. Cung cấp các sản phẩm thông tin có tính chất chuyên biệt, có đối tượng phục vụ tập trung là nhân dân các dân tộc thiểu số

a) Hệ phát thanh Tiếng Dân tộc:

- Mục tiêu: Sản xuất, phát sóng các chương trình phát thanh bằng tiếng dân tộc để tuyên truyền về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, kiến thức khoa học, kỹ thuật, giáo dục, việc làm, an sinh xã hội phục vụ các dân tộc thiểu số.

- Đối tượng thụ hưởng: Các dân tộc thiểu số gồm: Ba Na, Xê Đăng, Jẻ Triêng, Gia Rai trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung hoạt động: Sản xuất, phát sóng các chương trình phát thanh với nhiều thể loại khác nhau để phù hợp với đời sống của Nhân dân các dân tộc thiểu số; Cập nhật nội dung các chương trình phát thanh lên trang báo điện tử VOV4 Online.

- Kinh phí thực hiện: Từ ngân sách Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

b) Kênh truyền hình Tiếng Dân tộc:

- Mục tiêu: Sản xuất, phát sóng các chương trình truyền hình bằng tiếng dân tộc để tuyên truyền về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, kiến thức khoa học, kỹ thuật, giáo dục, việc làm, an sinh xã hội phục vụ các dân tộc thiểu số.

- Nội dung hoạt động: Sản xuất, phát sóng các chương trình truyền hình tiếng dân tộc thiểu số.

- Kinh phí thực hiện: Từ ngân sách Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

9. Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở

a) Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin tuyên truyền cổ động tại cơ sở:

- Mục tiêu: Đảm bảo phương tiện tác nghiệp cho hoạt động thông tin, tuyên truyền ở cơ sở.

- Nhiệm vụ: Hỗ trợ trang bị phương tiện tác nghiệp thông tin, tuyên truyền cổ động cho các địa phương (ưu tiên huyện nghèo; huyện biên giới); hỗ trợ trang bị phương tiện tác nghiệp thông tin cổ động cho các xã (ưu tiên xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới).

- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

b) Hỗ trợ thiết lập cụm thông tin cơ sở tại cửa khẩu, biên giới:

- Mục tiêu: Hỗ trợ thiết lập 01 cụm thông tin cơ sở tại khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương.

- Nhiệm vụ: Thiết lập 01 cụm thông tin cơ sở tại khu vực cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi.

- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi.

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.

c) Xây dựng các điểm tuyên truyền, cổ động cố định ngoài trời:

- Mục tiêu: Xây dựng các bảng khẩu hiệu, tuyên truyền, cổ động về chính sách của Đảng và Nhà nước tại các điểm giao thương, đông dân cư (chợ, đầu mối giao thông, trường học,...).

- Kinh phí thực hiện: Từ ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

d) Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động truyền thanh cơ sở:

- Mục tiêu: Xây dựng và củng cố các đài truyền thanh để nâng cao năng lực phục vụ công tác thông tin tuyên truyền tại cơ sở.

- Nhiệm vụ: Thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên đài phát thanh, truyền hình cấp huyện và trạm phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới trạm truyền thanh thôn, bản xã khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới xa trung tâm xã.

- Phạm vi và quy mô: Các huyện, ưu tiên cho các huyện nghèo, huyện biên giới trên địa bàn tỉnh. Các xã chưa có đài truyền thanh hoặc đã có đài truyền thanh nhưng cần sửa chữa, bão dưỡng, nâng cấp để phù hợp với công nghệ hiện nay; ưu tiên đối với các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; các xã khó khăn; các xã biên giới.

- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Cơ quan hướng dẫn thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

10. Chính sách hỗ trợ dịch vụ bưu chính và phát hành báo chí đến khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới

- Mục tiêu: Đảm bảo cung ứng các dịch vụ bưu chính cơ bản trong nước và quốc tế; phát hành báo chí nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin và tiếp cận thông tin của Nhân dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới.

- Nhiệm vụ: Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích bao gồm: Cung ứng dịch vụ thư phổ cập (dịch vụ thư cơ bản, có địa chỉ nhận, có khối lượng đơn chiếc đến 02 ki-lô-gam). Cung ứng dịch vụ phát hành một số loại báo, tạp chí (Báo Nhân dân, Báo Quân đội Nhân dân, Tạp chí Cộng sản, báo của các Đảng bộ địa phương). Các dịch vụ này đảm bảo việc nhận, chuyển và phát thư, báo, tạp chí đến địa chỉ nhận, bao gồm đến hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới theo chất lượng dịch vụ và giá cước do Nhà nước quy định.

- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn thu cước sử dụng dịch vụ và hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế, chính sách cho việc duy trì hoạt động của mạng bưu chính công cộng.

- Cơ quan hướng dẫn thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cấp ủy Đảng; cơ quan báo chí; Bưu điện tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ, kinh phí thực hiện chính sách đảm bảo quản lý, sử dụng kinh phí của các chương trình, đề án, dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và thực hiện báo cáo theo quy định.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giám sát, theo dõi, đánh giá về tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới trên địa bàn tỉnh. Hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

3. Sở Tài chính

Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng các nguồn tài chính thực hiện chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong việc thực hiện các chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới trên cơ sở tuân thủ các hướng dẫn chuyên ngành, quy hoạch, kế hoạch phát triển và các quy định liên quan.

- Chịu trách nhiệm quản lý việc thực hiện các chính sách tại địa phương theo thẩm quyền, đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng, không trùng lắp, chồng chéo khi triển khai các chính sách hỗ trợ.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành đánh giá việc thực hiện các chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới tại địa phương và thực hiện đầy đủ, kịp thời các báo cáo tình hình thực hiện các chính sách theo quy định.

Căn cứ Kế hoạch này các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới trên địa bàn tỉnh Kon Tum đảm bảo hiệu quả, đúng quy định hiện hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Nga