Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3827/NHCS-TDNN

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CHO VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2013/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT ĐẤT Ở VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO, ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

Căn cứ Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015.

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày 28/10/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015.

Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn thực hiện cho vay vốn để hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015 như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn giai đoạn 2013-2015 thuộc 13 tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long, gồm: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần Thơ.

2. Đối tượng cho vay

Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả hộ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 31/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 cư trú ổn định, hợp pháp tại địa phương; có tên trong Danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã quản lý lập, xác nhận.

3. Mục đích sử dụng vốn vay

a) Vốn vay được sử dụng cho nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh.

b) Vốn vay được sử dụng cho nhu cầu chi phí đi học nghề.

c) Vốn vay được sử dụng cho nhu cầu chi phí đi xuất khẩu lao động.

d) Vốn vay được sử dụng cho nhu cầu chuộc lại đất sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp.

4. Về nghiệp vụ cho vay

a) Đối với cho vay để chi phí đi học nghề: Việc cho vay được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc NHCSXH tại văn bản số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 về việc hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và các văn bản liên quan khác.

b) Đối với cho vay để chi phí đi xuất khẩu lao động: Việc cho vay được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc NHCSXH tại văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 về việc hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản liên quan khác. Riêng kết quả cho vay đi xuất khẩu lao động được báo cáo theo mẫu đính kèm.

c) Đối với cho vay để phát triển sản xuất, kinh doanh: Việc cho vay được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc tại văn bản số 2744/NHCS-TDNN ngày 06/8/2013 Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Riêng kết quả cho vay phát triển sản xuất kinh doanh được báo cáo theo mẫu đính kèm.

d) Đối với cho vay để chuộc lại đất sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp:

- Hộ vay có tên trong Danh sách hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn được UBND cấp huyện phê duyệt.

Trường hợp, thành viên trong hộ đứng tên vay vốn không trùng với tên người đại diện hộ dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trong Danh sách được UBND cấp huyện phê duyệt thì phải được UBND cấp xã nơi hộ vay cư trú xác nhận quan hệ của người vay và người có tên trong Danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo là thành viên trong cùng một hộ. Việc xác nhận này được Chủ tịch UBND cấp xã ghi, ký tên, đóng dấu vào dưới phần “Cam kết của hộ vay” trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD).

- Mức cho vay tối đa 30 triệu đồng/hộ.

- Thời hạn cho vay tối đa 60 tháng (5 năm).

- Lãi suất cho vay: 0,1%/tháng (1,2%/năm). Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.

- Thủ tục, quy trình, nghiệp vụ cho vay, quản lý và xử lý nợ vay,...được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc tại văn bản số 2744/NHCS-TDNN nêu trên.

- Kết quả cho vay được báo cáo theo mẫu đính kèm.

5. Công tác kế hoạch

Hàng năm, NHCSXH phối hợp với UBND địa phương lập kế hoạch nhu cầu vốn cho vay đối với chương trình cho vay hộ DTTS nghèo, đời sống khó khăn gửi NHCSXH cấp trên trực tiếp theo quy định hiện hành của NHCSXH.

6. Hạch toán kế toán

NHCSXH nơi cho vay hạch toán các khoản cho vay vốn hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn vào tài khoản “Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn” theo chế độ quy định.

7. Chế độ báo cáo, thống kê

Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo, thống kê hàng tháng theo Quyết định số 1466/QĐ-NHCS ngày 17/6/2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về việc báo cáo, thống kê áp dụng trong hệ thống NHCSXH.

8. Tổ chức thực hiện

a) NHCSXH các địa phương thuộc 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long có trách nhiệm báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện Quyết định 29/2013/QĐ-TTg.

b) Tổ chức phổ biến nội dung Quyết định 29/2013/QĐ-TTg tới cán bộ NHCSXH, tổ chức chính trị - xã hội, Tổ TK&VV và UBND cấp xã để triển khai chương trình cho vay đúng quy định.

c) Tổ chức tuyên truyền và công khai chủ trương, chính sách, danh sách hộ vay vốn, công khai dư nợ tới đông đảo quần chúng nhân dân biết để giám sát việc thực hiện chính sách tín dụng đối với hộ DTTS nghèo, đời sống khó khăn.

d) Các khoản dư nợ cho vay hộ DTTS nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg, NHCSXH nơi cho vay tiếp tục theo dõi, thu hồi, thực hiện xử lý nợ đến hạn theo quy định hiện hành tại văn bản số 3106/NHCS-TD ngày 06/11/2008 về việc hướng dẫn thực hiện cho vay theo Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg và Quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 27/01/2011 của Hội đồng quản trị NHCSXH.

Trên đây là hướng dẫn của Tổng Giám đốc về cho vay vốn hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo. Quyết định 29/2013/QĐ-TTg và Thông tư số 03/2013/TT-UBDT. Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 12/12/2013. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, chi nhánh báo cáo Hội sở chính NHCSXH (qua Ban Tín dụng người nghèo) để xem xét, giải quyết./.

(Gửi kèm Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày 28/10/2013 của Ủy ban Dân tộc và văn bản 2744/NHCS-TDNN ngày 06/8/2013 Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015).

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ; (để b/c)
- Ủy ban Dân tộc; (để b/c)
- HLH Phụ nữ VN; (để p/hợp thực hiện)
- Hội Nông dân VN; (để p/hợp thực hiện)
- Hội CCB VN; (để p/hợp thực hiện)
- TW ĐTN CS HCM; (để p/hợp thực hiện)
- Tổng Giám đốc;
- Trưởng Ban kiểm soát;
- Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- SGD, TTĐT, TT CNTT;
- CN NHCSXH các tỉnh, TP;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TK, PC, TDNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Võ Minh Hiệp

 


NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐBDTTS NGHÈO, ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Theo Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ)

Tháng ……….. Năm ……….

Đơn vị tính: triệu đồng, hộ, lao động

STT

Chi nhánh

DOANH SỐ CHO VAY

DOANH SỐ THU NỢ

XÓA NỢ

TỔNG DƯ NỢ

Tổng dư nợ phân theo tính chất nợ

Tổng dư nợ phân theo thời hạn

Số khách hàng còn dư nợ

Lũy kế số lượt hộ vay vốn từ đầu năm

Luỹ kế số lao động vay từ đầu năm

Tháng này

Lũy kế từ đầu năm

Tháng này

Luỹ kể từ đầu năm

Tháng này

Luỹ kế từ đầu năm

Nợ trong hạn

Nợ quá hạn

Nợ khoanh

Ngắn hạn

Trung hạn

Dài hạn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

1

Phát triển sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi phí đi xuất khẩu lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chuộc đất sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (1+2+3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)