Thủ tục hành chính: Hoàn thuế đối với các trường hợp được xét hoàn thuế, không thu thuế theo Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-050038-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Miễn, giảm, gia hạn, hoàn thuế XNK |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan quyết định việc hoàn thuế, không thu thuế |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi Cục Hải quan |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | - 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trước kiểm sau
- 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp kiểm trước hoàn sau |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hoàn thuế |
Bước 2: | Cơ quan hải quan:
+ Tiếp nhận hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế + Kiểm tra, phân loại hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế + Xử lý hồ sơ hoàn thuế: có thông báo cho cá nhân, tổ chức biết nếu cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện xét hoàn thuế hoặc không thu thuế; hoặc ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế nếu cá nhân, tổ chức đáp ứng được các điều kiện để hoàn thuế, không thu thuế + Xử lý số tiền thuế được hoàn, không thu thuế |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Thủ tục hoàn thuế, không thu thuế chỉ áp dụng đối với trường hợp được xét hoàn thuế, không thu thuế quy định tại Điều 112 Thông tư số 128/2013/TT-BTC | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế: 01 bản chính |
Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế theo từng trường hợp quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC, cụ thể:
+ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài quy định tại Điều 113 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 114 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn quy định tại Điều 115 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định của Chính phủ quy định tại Điều 116 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan thực tế đã sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc đã xuất khẩu ra nước ngoài, đã nộp thuế nhập khẩu quy định tại Điều 117 Thông tư số 128/2013/TT-BTC +Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng hoá tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu và hàng hoá nhập khẩu uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất (trừ trường hợp hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh... thuộc đối tượng miễn thuế) quy định tại Điều 118 Thông tư số 128/2013/TT-BTC +Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam quy định tại Điều 119 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào vào khu phi thuế quan quy định tại Điều 120 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất quy định tại Điều 121 Thông tư số 128/2013/TT-BTC +Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp tạm nhập máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển hết thời hạn tạm nhập, phải tái xuất nhưng chưa tái xuất mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển giao cho đối tượng khác tại Việt Nam tiếp tục quản lý sử dụng, sau đó đối tượng tiếp nhận hoặc mua lại thực tái xuất ra khỏi Việt Nam quy định tại Điều 122 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và ngược lại; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất, tái nhập hoặc bị tịch thu, tiêu hủy theo quy định của pháp luật quy định tại Điều 123 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong sự giám sát, quản lý của cơ quan hải quan, đã nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có), bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tịch thu sung công quỹ do vi phạm các quy định trong lĩnh vực hải quan quy định tại Điều 124 Thông tư số 128/2013/TT-BTC + Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế nhưng sau đó được miễn thuế theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 125 Thông tư số 128/2013/TT-BTC +Hồ sơ không thu thuế quy định tại Điều 126 Thông tư số 128/2013/TT-BTC |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Hoàn thuế đối với các trường hợp được xét hoàn thuế, không thu thuế theo Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!