Thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTT-050696-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Lĩnh vực: | Viễn thông – Internet |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Tần số Vô tuyến điện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Bộ Tài chính |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin ( Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) |
Bước 2: | Trước khi giấy phép hết hạn 30 ngày, tổ chức và cá nhân sử dụng tần số , có nhu cầu tiếp tục sử dụng (không sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép) phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép, gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) |
Bước 3: | Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng Tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày |
Bước 4: | Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số vô tuyến điện. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin gia hạn giấy phép |
Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật:
- Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông - Hoặc giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông - Hoặc Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng đang còn hiệu lực (trong trường hợp có thay đổi) đối với các thiết bị phải cấp giấy phép thiết lập mạng |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | Mức phí cụ thể quy định trong văn bản kèm theo |
1. Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2 Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và Điều 21 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3 Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với Thiết bị phát sóng phát thanh - truyền hình - Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị Vi ba - Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5 Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị Vô tuyến điện riêng lẻ ( trừ vi ba, vệ tinh) và điện thoại kéo dài không dây - Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6 Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài Vô tuyến điện nghiệp dư - Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7 Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện - Thái Bình