Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 29/2006/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 479/2004/QĐ-NHNN NGÀY 29/4/2004 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 807/2005/QĐ-NHNN NGÀY 01/6/2005 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn  cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam  năm 2003;
Căn cứ Luật các  Tổ  chức  tín  dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Kế toán năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Được sự chấp thuận sửa đổi, bổ sung Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng tại Công văn số 8177/BTC-CĐKT ngày 03/7/2006 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Huỷ bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư;

2. Tài khoản 399            - Dự phòng rủi ro lãi phải thu;

3. Tài khoản 472            - Mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác;

4. Tài khoản 479            - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước;

5. Tài khoản 561            - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung tên và nội dung hạch toán một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Sửa đổi điểm 7, Mục I - Những quy định chung như sau:

            “7. Khái niệm “trong nước” và “nước ngoài” quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng này được hiểu theo khái niệm “người cư trú” và “người không cư trú” quy định tại Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005”.

2. Sửa đổi nội dung hạch toán trên Tài khoản 1011 - Tiền mặt tại đơn vị, phần nội dung “Hạch toán chi tiết” như sau:

Hạch toán chi tiết:

Mở 02 tài khoản chi tiết:            - Tiền mặt đã kiểm đếm.

                                                            - Tiền mặt thu theo túi niêm phong.

3. Sửa đổi Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý như sau:

Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý 

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý của TCTD.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1.TCTD phải phân biệt vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ.

- Vàng tiền tệ (thuộc khoản mục tiền tệ) là ngoại hối theo quy định tại tiết d, khoản 1, Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005, hoặc vàng  tiêu chuẩn quốc tế (là vàng khối, vàng thỏi, vàng miếng, vàng lá có dấu kiểm định chất lượng và trọng lượng, có mác hiệu của nhà sản xuất vàng quốc tế hoặc của nhà sản xuất vàng trong nước được quốc tế công nhận).

      Vàng tiền tệ được coi như một loại ngoại tệ và là tài sản dự trữ thanh toán quốc tế.

- Vàng phi tiền tệ (thuộc khoản mục phi tiền tệ) là vàng được mua với mục đích gia công, chế tác làm đồ trang sức. Vàng phi tiền tệ được coi như một loại vật tư, hàng hoá thông thường.

2. Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp đối với tài khoản vàng tiền tệ tương tự như kế toán tài khoản ngoại tệ. Nghiệp vụ mua bán và phái sinh vàng tiền tệ, kế toán sử dụng các tài khoản mua bán và phái sinh ngoại tệ để hạch toán (coi vàng như một loại ngoại tệ).

3. Kế toán đối với tài khoản vàng phi tiền tệ theo giá gốc, cụ thể:

- Giá trị vàng phi tiền tệ khi nhập kho, xuất kho đều tính theo giá mua thực tế. Trường hợp vàng phi tiền tệ nhập kho có nhiều giá mua khác nhau thì khi xuất kho, giá trị vàng phi tiền tệ xuất kho được hạch toán theo giá mua bình quân của số vàng phi tiền tệ tồn kho.

- Đối với các TCTD có điều kiện tổ chức hạch toán theo dõi và bảo quản số vàng phi tiền tệ tồn kho theo giá mua khác nhau, kế toán có thể áp dụng phương pháp hạch toán giá trị vàng phi tiền tệ xuất kho theo đúng giá mua thực tế của số vàng phi tiền tệ đó.

- Hoạt động tiêu thụ vàng phi tiền tệ sử dụng Tài khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá quý.

4. Trong kế toán chi tiết về vàng, các TCTD hạch toán cả giá trị và khối lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho. Khi lên Báo cáo kế toán, giá trị vàng được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định.

Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý có các Tài khoản cấp 3 sau:

1051 - Vàng tại đơn vị

1052 - Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ

1053 - Vàng đang mang đi gia công, chế tác

1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển

1058 - Kim loại quý, đá quý khác.

Tài khoản 1051 - Vàng tại đơn vị

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị vàng của TCTD.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị vàng nhập kho

Bên Có ghi:      - Giá trị vàng xuất kho

Số dư Nợ:        - Phản ánh giá trị vàng tồn kho tại đơn vị

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ

Tài khoản 1052 - Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ

Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng tại quỹ của các đơn vị hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị vàng tiếp quỹ cho các đơn vị hạch toán báo sổ.

                                    - Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ thu vào.

            Bên Có ghi:      - Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ chuyển về cho đơn vị

  chủ quản.

                                    - Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ chi ra.

            Số dư Nợ:        - Giá trị vàng hiện đang còn tồn quỹ tại đơn vị hạch toán báo sổ

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.

Tài khoản 1053 - Vàng đang mang đi gia công, chế tác

Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng xuất kho mang đi gia công chế tác của TCTD.

Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng xuất kho mang đi gia công chế tác

Bên Có ghi: - Giá trị vàng mang đi gia công chế tác đã nhập lại kho.

Số dư Nợ:        - Phản ánh giá trị vàng đang mang đi gia công, chế tác

            Hạch toán chi tiết:

                                    - Mở 01 tài khoản chi tiết.         

Tài khoản 1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý xuất quỹ đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường vận chuyển. Trường hợp giao nhận trực tiếp không hạch toán vào tài khoản này.

                Bên Nợ ghi:           - Giá trị kim loại quý, đá quý xuất quỹ chuyển đến các đơn vị nhận

            Bên Có ghi:      - Giá trị kim loại quý, đá quý đã chuyển đến cho đơn vị nhận

(căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo để hạch toán).

                Số dư Nợ:              - Giá trị kim loại quý, đá quý chuyển cho các đơn vị đang vận chuyển.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận kim loại quý, đá quý chuyển đến

Tài khoản 1058 - Kim loại quý, đá quý khác

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá quý của TCTD.

Nội dung hạch toán trên tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên Tài khoản 1051 - Vàng tại đơn vị.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại kim loại quý, đá quý.”

4. Đổi tên Tài khoản 13 - “Tiền gửi tại các TCTD khác” thành “Tiền, vàng gửi tại TCTD khác”.

5. Sửa đổi Tài khoản 14 - Chứng khoán kinh doanh như sau:

Tài khoản 14 - Chứng khoán kinh doanh

Tài khoản 14 - Chứng khoán kinh doanh có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ

Tài khoản 142 - Chứng khoán Vốn

Tài khoản 148 - Chứng khoán kinh doanh khác

Tài khoản 149 - Dự phòng giảm giá chứng khoán          

Nội dung hạch toán các tài khoản:

Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ

Tài khoản 142 - Chứng khoán Vốn

Tài khoản 148 - Chứng khoán kinh doanh khác

Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị chứng khoán TCTD mua vào, bán ra để hưởng chênh lệch giá.

Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

            1- Chứng khoán kinh doanh được hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

            2- Tiền lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.

            3- Khi TCTD bán, chuyển nhượng chứng khoán thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá thực tế mà trước đây đã hạch toán khi mua loại chứng khoán này (để tất toán), không ghi theo số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh (Tài khoản Thu về mua bán chứng khoán, nếu lãi; hoặc Tài khoản Chi về mua bán chứng khoán, nếu lỗ).

            4- Tại thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính, căn cứ vào tình hình biến động giá chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với số chứng khoán chưa bán tại thời điểm khoá sổ.

            5- Nếu chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi/ lỗ phát sinh nhưng chưa thực hiện được ghi vào thu nhập hoặc chi phí về kinh kinh doanh chứng khoán (đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh).

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.

            Bên Có ghi:      - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.

                                    - Giá trị chứng khoán được thanh toán.

            Số dư Nợ:                    - Phản ảnh giá trị chứng khoán TCTD đang quản lý.

            Hạch toán chi tiết:

                                                - Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ.

                                                - Mở theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn.

Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ

           

            Tài khoản này dùng để theo dõi các loại chứng khoán thuộc loại chứng khoán Nợ. Chứng khoán Nợ là loại chứng khoán mà bên phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc đối với bên nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể về thời hạn thanh toán số tiền gốc, lãi suất, ...

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

           

TK 1411- Chứng khoán Chính phủ

TK 1412- Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành

TK 1413- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

TK 1414- Chứng khoán nước ngoài

            Tài khoản 142 - Chứng khoán Vốn

           

Tài khoản này được dùng hạch toán cho các loại cổ phiếu (có thể là cổ phiếu thường hoặc cổ phiếu ưu đãi) do TCTD mua bán trên thị trường để hưởng chênh lệch giá mà không vì mục đích nắm giữ như vai trò của một nhà đầu tư dài hạn.

           

            Chứng khoán Vốn là loại chứng khoán xác lập quyền chủ sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối với một doanh nghiệp. Theo đó, chứng khoán vốn thể hiện một phần tài sản trong tổng số tài sản của doanh nghiệp sau khi đã thực hiện tất cả các nghĩa vụ nợ, ví dụ như: Cổ phiếu thường, một số loại cổ phiếu ưu đãi khác...

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

           

TK 1421- Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành

TK 1422- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

TK 1423- Chứng khoán nước ngoài

            Tài khoản 148 - Chứng khoán kinh doanh khác

            Tài khoản này dùng để theo dõi các loại chứng khoán kinh doanh khác không thuộc các nhóm chứng khoán trên.

           

            Tài khoản 149 - Dự phòng giảm giá chứng khoán

            Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán  kinh doanh của Tổ chức tín dụng.

Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

1. Việc trích lập dự phòng được thực hiện theo quy định hiện hành về trích lập và sử dụng dự phòng.

2. Nếu số dự phòng phải lập năm nay cao hơn số dự phòng đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch đó được ghi giảm chi phí. Trường hợp số dư trên tài khoản chi phí nhỏ hơn số hoàn nhập dự phòng, kế toán hoàn nhập phần còn lại vào tài khoản thu nhập.

            3. Điều kiện trích lập các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán:

            - Chứng khoán kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

            - Được tự do mua, bán trên thị trường mà tại thời điểm kiểm kê, lập báo cáo tài chính có giá thị trường giảm xuống so với giá gốc ghi trên sổ kế toán.

            - Chứng khoán không được mua bán tự do trên thị trường thì không được lập dự phòng.

Bên Có ghi:      - Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán (số trích lập lần đầu và số chênh lệch giữa số dự phòng kỳ này phải lập lớn hơn số đã lập cuối kỳ trước).

Bên Nợ ghi:      - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.

Số dư Có:        - Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở 01 tài khoản chi tiết.”

6. Bổ sung vào nội dung hạch toán trên Tài khoản 27 - Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước như sau:

“Trường hợp phát sinh các nghiệp vụ tín dụng khác đối với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước bằng ngoại tệ, các TCTD được phép sử dụng tài khoản này để hạch toán, tuy nhiên, trên thuyết minh báo cáo tài chính quy đồng Việt Nam phải phân định rõ về các khoản dư nợ cho vay bằng ngoại tệ và dư nợ cho vay bằng đồng Việt Nam trên tài khoản này”.

7. Bỏ cụm từ: “Đối với những tài sản cố định đang chờ quyết định thanh lý, tính từ thời điểm TSCĐ ngừng tham gia vào hoạt động thì thôi trích khấu hao” ở phần nội dung hạch toán của Tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố định.

8. Sửa đổi tài khoản 34 - Góp vốn, đầu tư mua cổ phần như sau:

Tài khoản 34 – Góp vốn, đầu tư dài hạn

            Tài  khoản này dùng để phản ánh giá trị và tình hình biến động của các khoản góp vốn, đầu tư dài hạn của Tổ chức tín dụng.

            Hạch toán trên tài khoản này bao gồm: Các khoản đầu tư vào công ty con, các khoản vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, các khoản góp vốn vào công ty liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác chưa được niêm yết trên thị trường chứng khoán (trường hợp khoản đầu tư dài hạn đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán được hạch toán trên Tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán thích hợp).

            Tài khoản 34 có các Tài khoản cấp 2, 3 sau:

            341 - Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam

            342 - Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam

                        3421 - Vốn góp liên doanh với các TCTD khác

                        3422 - Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế

            343 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam

            344 - Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam

            345 - Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ

            346 - Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ

                        3461 - Vốn góp liên doanh với các TCTD khác

                        3462 - Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế

            347 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ

            348 - Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ

            349 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

            Tài khoản         341 - Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam

            Tài khoản         345 - Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ

            Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động khoản đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con. Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của TCTD.

           

            Hạch toán trên tài khoản này cần tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con và các quy định sau:

1. Chỉ hạch toán vào các tài khoản này khi TCTD nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu (nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết), có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp đó. Khi TCTD không còn quyền kiểm soát đối với doanh nghiệp thì kế toán ghi giảm khoản đầu tư vào công ty con trên các tài khoản này.

2. Các trường hợp sau, khoản đầu tư vào công ty con vẫn tiếp tục được ghi nhận khi TCTD nắm giữ ít hơn 50% vốn chủ sở hữu (ít hơn 50% quyền biểu quyết) tại công ty con, nhưng có thoả thuận khác về:

            a. Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho TCTD hơn 50% quyền biểu quyết.

            b. TCTD có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty con theo thoả thuận.

            c. TCTD có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên trong Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.

d. TCTD có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.

3. Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm Giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí ngân hàng, ...

4. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hợp nhất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định là bên mua trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con được thực hiện theo VAS số 11 “Hợp nhất kinh doanh” và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực này.

5. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào công ty con.

6. Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con được hạch toán vào Tài khoản 78 “Thu nhập góp vốn, mua cổ phần”.

            7. Trường hợp góp vốn, đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ, TCTD phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do NHNN công bố tại thời điểm góp vốn. TCTD không được đánh giá lại vốn góp mua cổ phần, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng/giảm vốn góp.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con tăng.

            Bên Có ghi:      - Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con giảm.

            Số dư Nợ:        - Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con hiện có.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết cho từng công ty con.

            Tài khoản 342 - Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam

            Tài khoản 346 - Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ

            Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và tình hình thu hồi lại vốn góp liên doanh khi kết thúc hợp đồng liên doanh.

            Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là cơ sở kinh doanh mới được thành lập, hoạt động độc lập, hoạt động như một doanh nghiệp tuy nhiên vẫn chịu sự kiểm soát của các bên liên doanh theo hợp đồng liên doanh. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán như các doanh nghiệp khác.

            Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bao gồm tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả tiền vay dài hạn dùng vào việc góp vốn.

            Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo VAS số 08 - Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh và các quy định sau:

           

1. Khoản đầu tư vào công ty liên doanh hạch toán trên tài khoản này khi TCTD có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị nhận đầu tư. Khi TCTD không còn quyền đồng kiểm soát thì phải ghi giảm khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trên các tài khoản này.

2. Vốn góp liên doanh được thực hiện theo 3 hình thức: Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, Tài sản đồng kiểm soát và Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát (theo VAS số 08 “Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh”). Tài khoản 342, 346 chỉ sử dụng đối với kế toán các khoản góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, không áp dụng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và tài sản đồng kiểm soát.

3. Giá trị vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phản ánh trên tài khoản này phải là giá trị vốn góp được các bên tham gia liên doanh thống nhất đánh giá và chấp thuận trong biên bản góp vốn.

4. Trường hợp góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hoá:

            - Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá cao hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được xử lý như sau:

            + Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá xác định là vốn góp cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì được hạch toán ngay vào “Thu nhập khác” trong kỳ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh.

            + Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá xác định là vốn góp cao hơn giá trị ghi sổ kế toán tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện (TK 488 - Doanh thu chờ phân bổ). Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán số vật tư hàng hoá cho bên thứ ba độc lập, khoản doanh thu chưa thực hiện này được kết chuyển qua thu nhập khác.

- Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận ngay vào “Chi phí khác” trong kỳ.

5. Trường hợp góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định:

            - Nếu giá đánh giá lại của TSCĐ cao hơn giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn thì khoản chênh lệch này được xử lý như sau:

            + Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh thì được hạch toán ngay vào “thu nhập khác”.

            + Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh sẽ được hoãn lại và ghi nhận “doanh thu chưa thực hiện (Doanh thu chờ phân bổ)”. Hàng năm, khoản doanh thu chưa thực hiện này (lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh) được phân bổ dần vào “thu nhập khác” căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng.

- Nếu giá đánh giá lại của TSCĐ thấp hơn giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận ngay vào “Chi phí khác” trong kỳ.

6. Khi thu hồi vốn góp liên doanh, căn cứ vào giá trị vật tư, tài sản và tiền do cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trả lại để ghi giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được ghi nhận là một khoản chi phí hoạt động kinh doanh của TCTD. Nếu giá trị thu hồi cao hơn số vốn đã góp thì khoản lãi này được ghi nhận là thu nhập góp vốn, mua cổ phần.

7. Lợi nhuận từ kết quả đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là khoản thu nhập từ góp vốn, đầu tư dài hạn và được hạch toán vào bên Có TK 78 “Góp vốn, mua cổ phần”.

8. Các bên góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn góp của mình trong liên doanh. Trường hợp giá trị chuyển nhượng cao hơn số vốn đã góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát thì chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn được phản ánh vào bên Có TK Thu nhập khác. Ngược lại, nếu giá trị chuyển nhượng thấp hơn số vốn đã góp thì số chênh lệch là lỗ do chuyển nhượng vốn được phản ánh vào bên Nợ TK Chi phí khác.

9. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát không được ghi nhận các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp của các bên liên doanh. Kế toán chỉ theo dõi chi tiết nguồn vốn góp và làm thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

10. Các bên tham gia liên doanh hoặc đối tác khác mua lại phần vốn góp của bên khác trong liên doanh thì phản ánh phần vốn góp vào liên doanh theo giá thực tế mua.

11. Trường hợp góp vốn, đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng ngoại tệ, TCTD phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do NHNN công bố tại thời điểm góp vốn. TCTD không được đánh giá lại vốn góp liên doanh, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng/giảm vốn góp.   

Bên Nợ ghi:      - Số vốn góp liên doanh đã góp vào các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng.

Bên Có ghi:      - Số vốn góp liên doanh đã góp vào các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do đã thu hồi, chuyển nhượng, do không còn quyền đồng kiểm soát.

Số dư Nợ:        - Số vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hiện còn cuối kỳ của TCTD.

Hạch toán chi tiết:

            - Mở tài khoản chi tiết cho từng cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.

            Tài khoản 343 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam

            Tài khoản 347 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư vào công ty liên kết và tình hình biến động tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết. Khoản đầu tư được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết khi nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp từ 20% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu (từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết) của bên nhận đầu tư mà không có thoả thuận khác.

            Hạch toán vào tài khoản này cần tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 07 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết và một số quy định sau:

1. Hoạt động đầu tư vào các công ty liên kết phải được thực hiện theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các TCTD.

2. Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết khi lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư được thực hiện theo phương pháp giá gốc. Khi kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp giá gốc, giá trị khoản đầu tư không được thay đổi trong suốt quá trình đầu tư, trừ trường hợp nhà đầu tư mua thêm hoặc thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư đó hoặc nhận được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia.

3. Giá gốc khoản đầu tư được xác định như sau:          

- Giá gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư cộng (+) các chi phí mua như chi phí môi giới, giao dịch, thuế, phí, v.v...(nếu có).

            - Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng TSCĐ, vật tư, hàng hoá thì giá gốc khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất định giá. Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá đánh giá lại được xử lý như sau:

            + Phần chênh lệch lớn hơn giữa giá trị đánh giá lại và giá trị ghi sổ/giá trị còn lại của TSCĐ được ghi nhận vào thu nhập khác.

+ Phần chênh lệch nhỏ hơn giữa giá trị đánh giá lại và giá trị ghi sổ/giá trị còn lại của TSCĐ được ghi nhận vào chi phí khác.

4. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi giá trị khoản đầu tư vào từng công ty liên kết. Căn cứ để ghi sổ kế toán giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết như sau:

            - Đối với các khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc mua cổ phiếu của công ty liên kết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư;

            - Đối với khoản đầu tư vào các công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ được căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó;

            - Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác việc ghi sổ được căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi (hoặc lỗ) do các bên thoả thuận hoặc các chứng từ mua, bán khoản đầu tư đó;

- Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ.

            5. Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng ngoại tệ, TCTD phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm góp vốn. TCTD không được đánh giá lại vốn góp kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng/giảm vốn góp.

            Bên Nợ ghi:      - Giá gốc các khoản đầu tư vào công ty liên kết tăng.

            Bên Có ghi:      - Giá gốc khoản đầu tư giảm do nhận được các khoản lợi ích

  ngoài lợi nhuận được chia.

- Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán, thanh lý toàn bộ hoặc

  một phần khoản đầu tư.

            Số dư Nợ:        - Giá gốc khoản đầu tư vào công ty liên kết đang nắm giữ.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết cho từng công ty liên kết.

            Tài khoản 344 - Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam

            Tài khoản 348 - Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ

            Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại đầu tư dài hạn khác (ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư vào công ty liên kết và các loại cổ phiếu đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán), như: Đầu tư trái phiếu, cổ phiếu hoặc đầu tư vào đơn vị khác mà chỉ nắm giữ dưới 20% vốn chủ sở hữu (dưới 20% quyền biểu quyết), v.v... và thời hạn thu hồi hoặc thanh toán vốn trên 1 năm.

            Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

1. Hoạt động đầu tư dài hạn phải được thực hiện theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các TCTD.

2. Kế toán phải theo dõi chi tiết theo các chỉ tiêu sau:

            - Đối với đầu tư cổ phiếu: theo dõi chi tiết theo từng loại mệnh giá cổ phiếu, từng đối tượng phát hành cổ phiếu;

- Đối với các khoản góp vốn theo hợp đồng và không niêm yết trên thị trường: theo dõi chi tiết theo từng đối tượng tham gia góp vốn.

3. Các khoản góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhưng không có quyền đồng kiểm soát mà nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết trong liên doanh thì phần vốn góp này cũng được hạch toán trên các Tài khoản 344, 348 (Đầu tư dài hạn khác) theo giá gốc.

4. Trường hợp đầu tư dài hạn bằng ngoại tệ, TCTD phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đầu tư. TCTD không được đánh giá lại vốn góp kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng/giảm vốn góp.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác tăng.

            Bên Có ghi:      - Giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác giảm.

            Số dư Nợ:        - Giá trị khoản đầu tư dài hạn khác hiện có của TCTD.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết cho từng đối tượng đầu tư.

            Tài khoản 349 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

            Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng/giảm các khoản dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn.

           

            Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

           

1. Việc trích lập dự phòng được thực hiện theo quy định hiện hành về trích lập và sử dụng dự phòng.

2. Nếu số dự phòng phải lập năm nay cao hơn số dự phòng đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch đó được ghi giảm chi phí, trường hợp số dư trên tài khoản chi phí không đủ bù đắp hoàn nhập dự phòng, kế toán hoàn nhập phần còn lại vào tài khoản thu nhập.

            3. Khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính được dùng để bù đắp số tổn thất của các khoản đầu tư dài hạn thực tế xảy ra do các nguyên nhân như bên đầu tư bị phá sản, thiên tai, v.v... dẫn đến khoản đầu tư không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi thấp hơn giá gốc của khoản đầu tư. Khoản dự phòng này không dùng để bù đắp các khoản lỗ do bán thanh lý các khoản đầu tư.

Bên Nợ ghi:      - Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn năm nay phải lập nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết.

- Bù đắp giá trị khoản đầu tư dài hạn bị tổn thất khi có quyết định dùng số dự phòng đã lập để bù đắp số tổn thất xảy ra.

            Bên Có ghi:      - Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn

                                    (Tính lần đầu và tính số chênh lệch dự phòng tăng).

            Số dư Có:        - Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn hiện có.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở 01 tài khoản chi tiết.”

9. Bỏ cụm từ “tín phiếu, trái phiếu” trong phần nội dung hạch toán “Tài khoản 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố”.

10. Bỏ cụm từ “Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm” ở phần nội dung hạch toán của các tài khoản sau:

- Tài khoản 381 - Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam

- Tài khoản 382 - Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ.

- Tài khoản 481 - Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam

- Tài khoản 482 - Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ.

11. Bỏ cụm từ “Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm (tổ chức nhận uỷ thác phải thanh toán xong toàn bộ số tiền đã giải ngân cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác)” ở phần nội dung hạch toán của các tài khoản sau:

- Tài khoản 383 - Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

- Tài khoản 384 - Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ.

- Tài khoản 483 - Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

- Tài khoản 484 - Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

12. Sửa đổi tên Tài khoản 39 - “Lãi phải thu” thành “Lãi và phí phải thu”.

13. Sửa đổi, bổ sung vào Bên Nợ, nội dung hạch toán của Tài khoản 431 - Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và Tài khoản 434 - Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng như sau:

Bên Nợ ghi: - Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn

                          - Mua lại giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành”.

14. Sửa đổi Tài khoản 44 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay như sau:

“Tài khoản 44 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay

Tài khoản 441 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay                                            bằng đồng Việt Nam             Tài khoản này dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.    Tài khoản 441 có các Tài khoản cấp 3 sau:                     4411 -  Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài                  4412 -  Vốn nhận của Chính phủ                         4413 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước

            Bên Có ghi:      - Số vốn của các bên đối tác giao cho TCTD.     Bên Nợ ghi:      - Số vốn chuyển trả lại cho các đối tác giao vốn.     Số dư Có:                    - Phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay của các

đối tác TCTD đang sử dụng.

Hạch toán chi tiết:                    - Mở tài khoản chi tiết  theo từng loại vốn của từng đối tác giao vốn.      Tài khoản 442 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay                                                 bằng ngoại tệ              Tài khoản này dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.            Tài khoản 442 có các tài khoản cấp 3 sau:                     4421 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài                     4422 - Vốn nhận của Chính phủ               4423 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nướcTài khoản 442 có nội dung hạch toán giống như nội dung hạch toán Tài khoản 441”

15. Sửa đổi kết cấu Tài khoản 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh như sau:

Bên Có ghi:      - Giá trị ngoại tệ mua vào.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị ngoại tệ bán ra.

Số dư Có:        - Phản ánh giá trị ngoại tệ Ngân hàng mua vào chưa bán ra.

Số dư Nợ:        - Phản ánh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra mà chưa

mua vào được để bù đắp

Hạch toán chi tiết: - Mở 01 tài khoản chi tiết

16. Sửa đổi kết cấu Tài khoản 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh như sau:

Bên  Nợ ghi:     - Số tiền đồng Việt Nam chi ra để mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).

            - Kết chuyển chênh lệch lãi kinh doanh ngoại tệ (đối ứng với Tài khoản 72 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối)

- Số điều chỉnh tăng số dư Nợ cho bằng số dư Tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với  Tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).

Bên Có ghi:      - Số tiền đồng Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ.

(tính theo tỷ giá thực tế bán ra).

- Kết chuyển chênh lệch lỗ kinh doanh ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 82 - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối)

- Số điều chỉnh giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái)

Số dư Nợ:        - Phản ánh số tiền đồng Việt Nam chi ra tương ứng của số dư ngoại tệ TCTD mua vào chưa bán ra.

Số dư Có:        - Phản ánh số tiền đồng Việt nam thu vào tương ứng của số ngoại tệ bán ra từ nguồn khác chưa mua vào để bù đắp.

Hạch toán chi tiết: - Mở 01 tài khoản chi tiết

17. Sửa đổi tên Tài khoản 49 - “Lãi phải trả” như sau: Tài khoản 49 - “Lãi và phí phải trả”.

18. Sửa đổi nội dung hạch toán trên Tài khoản 509 - Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng như sau:

“Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán khác bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các tổ chức tín dụng”.

19. Bổ sung vào nội dung hạch toán trên các Tài khoản 63 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý cụm từ:

“TCTD không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục có gốc ngoại tệ cũng như công cụ phái sinh tiền tệ có gốc ngoại tệ”

20. Bổ sung vào phần nội dung hạch toán của Tài khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh cụm từ:

“Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản thu nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản chi phí.”

21. Sửa đổi Tài khoản 69 - Lợi nhuận chưa phân phối như sau:

Tài khoản 69 - Lợi nhuận chưa phân phối

Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả (lãi, lỗ) kinh doanh sau Thuế Thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của TCTD.

Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

1- Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh trên tài khoản 69 - Lợi nhuận sau Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc lỗ hoạt động kinh doanh.

2- Việc phân phối kết quả kinh doanh của TCTD phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành.

            3- Phải hạch toán chi tiết kết quả kinh doanh của từng niên độ kế toán (năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của TCTD (trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh, chia cổ tức, v.v...).

4- Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước nhưng năm nay mới phát hiện dẫn đến phải điều chỉnh số dư đầu năm phần lợi nhuận chưa phân chia thì kế toán phải điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của tài khoản 692 "Lợi nhuận năm trước" trên sổ kế toán và điều chỉnh tăng hoặc giảm chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối trên bảng Cân đối kế toán theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.

Bên Có ghi:                  - Số dư cuối kỳ của các Tài khoản thu nhập chuyển sang.

            Bên Nợ ghi:                  - Số dư cuối kỳ của các Tài khoản chi phí chuyển sang.

                                                - Trích lập các quỹ.

                                                - Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các

                                                 cổ đông.Số dư Có:      - Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Số dư Nợ:       - Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.

Hạch toán chi tiết:

                                    - Mở 1 tài khoản chi tiết .

Tài khoản 69 có các tài khoản cấp 2 sau:

         Tài khoản 691 - Lợi nhuận năm nay: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của Tổ chức tín dụng .                            Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản 691 được chuyển thành số dư đầu năm mới của tài khoản 692- "Lợi  nhuận năm trước" (không phải lập phiếu).          Tài khoản 692 - Lợi nhuận năm trước: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước của Tổ  chức tín dụng”.

22. Sửa đổi một số nội dung trong phần Nội dung hạch toán của Tài khoản loại 7 - Thu nhập như sau:

- Sửa đổi Điểm 1 thành: “Loại tài khoản này phản ánh tất cả các khoản thu nhập của TCTD. Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản lợi nhuận năm nay và không còn số dư”.

- Sửa đổi Điểm 4 thành: “Trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị dùng để hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến thanh lý, nhượng bán được hạch toán vào tài khoản chi phí (loại 8)”.

23. Sửa tên Tài khoản 709 - “Thu lãi khác” thành “Thu khác từ hoạt động tín dụng”.

24. Sửa đổi tên Tài khoản 78 - “Thu lãi góp vốn, mua cổ phần” thành “Thu nhập góp vốn, mua cổ phần” và sửa đổi nội dung hạch toán trên tài khoản này như sau: “Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập từ việc góp vốn, mua cổ phần của các TCTD khác và các tổ chức kinh tế”.

25. Sửa đổi một số nội dung trong phần Nội dung hạch toán của tài khoản loại 8 - Chi phí như sau:

- Sửa đổi Điểm 1. thành: “Loại tài khoản này phản ánh tất cả các khoản chi phí của TCTD. Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản Lợi nhuận năm nay và không còn số dư”.

- Sửa đổi Điểm 2. thành: “Trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ phần chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ”. Tất cả các khoản thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ được hạch toán vào tài khoản thu nhập (loại 7).”

26. Bổ sung nội dung hạch toán Tài khoản 842 - Chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính như sau:

“Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của TCTD như: Chi phí phát sinh liên quan đến ký kết hợp đồng, v.v....(nếu có)”.

27. Huỷ bỏ cụm từ “ngoại tệ” ở tên Tài khoản 8821 - “Dự phòng giảm giá vàng, ngoại tệ” và cụm từ “ngoại tệ”trong phần nội dung hạch toán của tài khoản này.

28. Sửa đổi một số nội dung trên Tài khoản 921 - Cam kết bảo lãnh cho khách hàng như sau:

- Huỷ bỏ cụm từ: “Số tiền bảo lãnh theo dõi vào tài khoản này được hạch toán theo giá trị của cam kết bảo lãnh trừ đi (-) giá trị khách hàng đã ký quỹ tại Ngân hàng”

- Sửa đổi phần Lưu ý thuộc Nội dung hạch toán của tài khoản này như sau:

Lưu ý: Giá trị ghi nhận trên tài khoản này là toàn bộ giá trị của cam kết bảo lãnh theo hợp đồng. Tuy nhiên, TCTD cần giải trình rõ về tổng giá trị cam kết bảo lãnh theo hợp đồng và giá trị khách hàng đã ký quỹ trên thuyết minh báo cáo tài chính.

29. Sửa đổi tên Tài khoản 93 - “Các cam kết bảo lãnh nhận được” thành “Các cam kết nhận được”.

30. Sửa đổi tên Tài khoản 94 - “Lãi cho vay quá hạn chưa thu được” thành “Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được” và cụm từ “quá hạn” trong phần tên và nội dung hạch toán trên các Tài khoản cấp 2 của Tài khoản này (Tài khoản 941, 942, 943, 944).

31. Sửa cụm từ “Cầm đồ” thành “Cầm cố” tại tên và nội dung hạch toán của Tài khoản 994 - Tài sản thế chấp, cầm đồ của khách hàng.

            Điều 3. Bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

           

            1. Tài khoản 1014 - Tiền mặt tại máy ATM

            Tài khoản này dùng để theo dõi số tiền đồng Việt Nam tại các máy ATM của TCTD.

Bên Nợ ghi:      - Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM

                        - Các khoản thu tiền mặt trực tiếp từ máy ATM

Bên Có ghi:      - Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị

- Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM

Số dư Nợ:        - Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết cho từng máy ATM.

2. Tài khoản 135 - Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước

           

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của TCTD gửi tại các TCTD khác trong nước.

Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            TK 1351 - Vàng gửi không kỳ hạn

            TK 1352 - Vàng gửi có kỳ hạn

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các TCTD khác trong nước.

            Bên Có ghi:      - Giá trị vàng tiền tệ lấy ra

            Số dư Nợ:        - Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của TCTD đang gửi tại các

  TCTD trong nước.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD trong nước nhận gửi.

 3. Tài khoản 136 - Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của TCTD gửi tại các TCTD ở nước ngoài.

Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            TK 1361 - Vàng gửi không kỳ hạn

            TK 1362 - Vàng gửi có kỳ hạn

            Bên Nợ ghi:      - Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các TCTD ở nước ngoài.

            Bên Có ghi:      - Giá trị vàng tiền tệ lấy ra

            Số dư Nợ:        - Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của TCTD đang gửi tại các

TCTD ở nước ngoài.

Hạch toán chi tiết:

                    - Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD ở nước ngoài nhận gửi.

4. Tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán của Chính phủ hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà TCTD đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nợ và chứng khoán vốn nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi (TCTD phải có quy định nội bộ về vấn đề này, trừ khi pháp luật có quy định khác).

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Đối với Chứng khoán Nợ:

a. TCTD phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội). 

b. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội hoặc chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của TCTD.

c. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi  dồn tích từ trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó, TCTD phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi TCTD đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.

d. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá trị thuần của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư.

2. Đối với chứng khoán Vốn:

a. Chứng khoán vốn phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí mua như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có). 

b. Thu nhập của TCTD từ việc đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán khi quyền của TCTD được xác lập và nhận được thông báo về việc phân chia cổ tức.

c. Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn giá gốc của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị chứng khoán mua vào

Bên Có ghi:      - Giá trị chứng khoán bán ra

                        - Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán.

Số dư Nợ:        - Giá trị chứng khoán đang nắm giữ

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư đối với chứng khoán nợ.

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán vốn.

Tài khoản này có các Tài khoản cấp 2, 3 sau:

TK 151- Chứng khoán Chính phủ           

            TK 152- Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành

TK 153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

TK 154- Chứng khoán Nợ nước ngoài

TK 155- Chứng khoán Vốn do các TCTD khác trong nước phát hành

TK 156- Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

TK 157- Chứng khoán Vốn nước ngoài

TK 159- Dự phòng giảm giá chứng khoán

TK 151 - Chứng khoán Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Chính phủ (ngoại trừ tín phiếu Chính phủ) do Kho bạc Nhà nước Việt Nam phát hành mà TCTD đang đầu tư.

       TK 152- Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành

       TK 153- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

       TK 154- Chứng khoán Nợ nước ngoài

Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Nợ mà TCTD đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi.

Chứng khoán Nợ theo dõi trên tài khoản này bao gồm: Trái phiếu, giấy tờ có giá, v.v... do các TCTD khác trong nước, tổ chức kinh tế trong nước hoặc chứng khoán do Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài phát hành.

TK 155- Chứng khoán Vốn do các TCTD khác trong nước phát hành

TK 156- Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

TK 157- Chứng khoán Vốn nước ngoài

Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Vốn mà TCTD đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi, và không thuộc đối tượng hạch toán trên tài khoản 34.

Chứng khoán Vốn được hạch toán trên tài khoản này là chứng khoán vốn được niêm yết trên thị trường và không đủ các điều kiện để hình thành công ty con, công ty liên kết hoặc công ty liên doanh (cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).

Các khoản đầu tư như góp vốn theo hợp đồng góp vốn, mua cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán được phản ánh trên tài khoản 344, 348 (các khoản đầu tư dài hạn khác).

TK 159- Dự phòng giảm giá chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán.

Nguyên tắc và nội dung hạch toán trên tài khoản này thực hiện theo tài khoản 149 - Dự phòng giảm giá chứng khoán.

5. Tài khoản 16 - Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán nợ của Chính phủ hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà TCTD đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các loại chứng khoán nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Chỉ hạch toán trên tài khoản này đối với các loại chứng khoán Nợ. (không hạch toán trên tài khoản này các loại chứng khoán vốn).

2. TCTD phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội). 

3. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội và chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của TCTD.

4. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi  dồn tích từ trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó, TCTD phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi TCTD đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.

5. Việc lập dự phòng giảm giá đối với chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ được thực hiện khi có dấu hiệu về sự giảm giá chứng khoán kéo dài hoặc có bằng chứng chắc chắn là ngân hàng khó có thể thu hồi đầy đủ khoản đầu tư, không thực hiện lập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với những thay đổi giá trong ngắn hạn.

Tài khoản này có các Tài khoản cấp 2 sau:

TK 161- Chứng khoán Chính phủ

TK 162- Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành

TK 163- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

TK 164- Chứng khoán nước ngoài

Nội dung và phương pháp hạch toán trên các tài khoản này thực hiện tương tự như các tài khoản chứng khoán nợ thuộc Tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán tương ứng (TK 151, 152, 153, 154).

TK 169- Dự phòng giảm giá chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.

Bên Có ghi:      - Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán (số trích lập lần đầu và số chênh lệch giữa số dự phòng kỳ này phải lập lớn hơn số đã lập cuối kỳ trước).

Bên Nợ ghi:      - Xử lý khoản giảm giá thực tế các khoản đầu tư chứng khoán

                        - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.

Số dư Có:        - Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở 01 tài khoản chi tiết.

6. Tài khoản 26 - Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) TCTD cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài (người không cư trú) vay.

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 2 sau:

            261 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

            262 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam

            263 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam

           

            264 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng

            265 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng

            266 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng

           

            267 - Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam

            268 -     Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng

            269 - Dự phòng rủi ro

            261 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

            Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

           

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2611 - Nợ đủ tiêu chuẩn

            2612 - Nợ cần chú ý

            2613 - Nợ dưới tiêu chuẩn

            2614 - Nợ nghi ngờ

            2615 - Nợ có khả năng mất vốn

             Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các tài khoản loại 2 tương ứng.

            262 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam

            Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay trung hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

           

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2621 - Nợ đủ tiêu chuẩn

            2622 - Nợ cần chú ý

            2623 - Nợ dưới tiêu chuẩn

            2624 - Nợ nghi ngờ

            2625 - Nợ có khả năng mất vốn

             Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các Tài khoản loại 2 tương ứng.

            263 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam

            Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

           

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2631 - Nợ đủ tiêu chuẩn

            2632 - Nợ cần chú ý

            2633 - Nợ dưới tiêu chuẩn

            2634 - Nợ nghi ngờ

            2635 - Nợ có khả năng mất vốn

             Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các Tài khoản loại 2 tương ứng.

            264 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng

            Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.

           

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2641 - Nợ đủ tiêu chuẩn

            2642 - Nợ cần chú ý

            2643 - Nợ dưới tiêu chuẩn

            2644 - Nợ nghi ngờ

            2645 - Nợ có khả năng mất vốn

             Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các Tài khoản loại 2 tương ứng.

            265 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng

            Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay trung hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.

           

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2651 - Nợ đủ tiêu chuẩn

            2652 - Nợ cần chú ý

            2653 - Nợ dưới tiêu chuẩn

            2654 - Nợ nghi ngờ

            2655 - Nợ có khả năng mất vốn

             Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các Tài khoản loại 2 tương ứng.

            266 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng

           

            Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.

           

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2661 - Nợ đủ tiêu chuẩn

            2662 - Nợ cần chú ý

            2663 - Nợ dưới tiêu chuẩn

            2664 - Nợ nghi ngờ

            2665 - Nợ có khả năng mất vốn

             Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các Tài khoản loại 2 tương ứng.

            267 - Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam

           

            Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ tín dụng khác đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam như: nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá, các khoản trả thay từ giao dịch bảo lãnh, cho thuê tài chính, v.v...

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2671 - Nợ đủ tiêu chuẩn

            2672 - Nợ cần chú ý

            2673 - Nợ dưới tiêu chuẩn

            2674 - Nợ nghi ngờ

            2675 - Nợ có khả năng mất vốn

             Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các Tài khoản loại 2 tương ứng.

            268 -     Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng

            Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ tín dụng khác đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng như: nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá, các khoản trả thay từ giao dịch bảo lãnh, cho thuê tài chính, v.v...

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2681 - Nợ đủ tiêu chuẩn

            2682 - Nợ cần chú ý

            2683 - Nợ dưới tiêu chuẩn

            2684 - Nợ nghi ngờ

            2685 - Nợ có khả năng mất vốn

           

            Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các Tài khoản loại 2 tương ứng.

            269 - Dự phòng rủi ro

            Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành về phân loại nợ và trích lập dự phòng.

            Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

            2691 - Dự phòng cụ thể

            2692 - Dự phòng chung

Nội dung và nguyên tắc hạch toán trên các tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các Tài khoản dự phòng rủi ro.

7. Tài khoản 304 - Bất động sản đầu tư

           

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động bất động sản đầu tư theo nguyên giá của bất động sản đầu tư.

Tài khoản này chỉ mở và sử dụng tại các công ty con có chức năng kinh doanh bất động sản (áp dụng hệ thống tài khoản kế toán các TCTD để hạch toán kế toán) của Tổ chức tín dụng, vì Điều 73 Luật các Tổ chức tín dụng quy định TCTD không được trực tiếp kinh doanh bất động sản.

Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) số 05 “Bất động sản đầu tư”.

           

Bên Nợ ghi:      - Nguyên giá bất động sản đầu tư tăng trong kỳ.

            Bên Có ghi:      - Nguyên giá bất động sản đầu tư giảm trong kỳ.

            Số dư Nợ:        - Nguyên giá bất động sản đầu tư của TCTD cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết cho từng loại bất động sản đầu tư.

8. Tài khoản 3054 - Hao mòn Bất động sản đầu tư

           

            Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư đang nắm giữ.

           

Bên Nợ ghi:      - Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư giảm trong kỳ.

            Bên Có ghi:      - Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư tăng trong kỳ do trích khấu hao, do chuyển số khấu hao luỹ kế của bất động sản chủ sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư.

            Số dư Có:        - Giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư hiện có của TCTD.

Hạch toán chi tiết:

            - Mở 1 tài khoản chi tiết.

9. Tài khoản 3535 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức sau:

               Giá trị được khấu trừ 

     Tài sản                     Chênh lệch             chuyển sang năm sau                       Thuế suất thuế

thuế thu nhập    =             tạm thời      +    của các khoản lỗ tính thuế        x  thu nhập doanh nghiệp

    hoãn lại                    được khấu trừ              và ưu đãi thuế                             hiện hành (%)

          chưa sử dụng

Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17- “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và các quy định sau:

1. TCTD chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại trong trường hợp TCTD dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng.

2. Cuối năm tài chính, TCTD phải lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng” (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính), giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.

3. Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập, theo nguyên tắc:

Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

4. Kế toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế thu nhập (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ).

5. Kết thúc năm tài chính, TCTD phải đánh giá các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương lai để ghi nhận bổ sung vào năm hiện tại.

6. Một số trường hợp chủ yếu phát sinh từ tài sản thuế thu nhập hoãn lại :

            - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do khấu hao TSCĐ theo mục đích kế toán nhanh hơn khấu hao TSCĐ cho mục đích tính thuế thu nhập trong năm.

            - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do ghi nhận một khoản chi phí trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong năm sau. Ví dụ: Chi phí trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi các khoản chi phí này thực tế phát sinh trong các năm sau;

            - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tính trên giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng

Bên Có ghi:      - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm

Số dư Nợ:        - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết: - Mở 01 tài khoản chi tiết.

10. Tài khoản 366 -  Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD

           

Tài khoản 366 có các Tài khoản cấp 3 sau:

           

3661 – Các khoản phải thu từ các chi nhánh

            3662 – Các khoản phải thu từ Hội sở chính

           

Tài khoản 3661 – Các khoản phải thu các chi nhánh

            Tài khoản này mở tại Hội sở chính của TCTD, dùng để phản ảnh các khoản phải thu các chi nhánh phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống.

           

Bên Nợ ghi: - Số tiền phải thu chi nhánh từ các giao dịch nội bộ

            Bên Có ghi: - Số tiền phải thu chi nhánh đã thanh toán

           - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác

Số dư Nợ:    - Phản ánh số tiền Hội sở chính còn phải thu các chi nhánh

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng chi nhánh.

Tài khoản 3662 – Các khoản phải thu từ Hội sở chính

           

Tài khoản này mở tại các chi nhánh của TCTD, để phản ảnh các khoản phải thu Hội sở chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD.

Bên Nợ ghi: - Các khoản phải thu Hội sở chính từ các giao dịch nội bộ

            Bên Có ghi: - Các khoản phải thu đã được Hội sở chính thanh toán

 - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác

Số dư Nợ:        - Phản ánh số tiền Chi nhánh còn phải thu Hội sở chính

            Hạch toán chi tiết:

                                     - Mở 01 tài khoản chi tiết

11. Tài khoản 389 - Tài sản Có khác

            Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tài sản có khác của TCTD ngoài những tài sản đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị tài sản có khác của TCTD tăng trong kỳ.

            Bên Có ghi:      - Giá trị tài sản có khác của TCTD giảm trong kỳ.

            Số dư Nợ:        - Giá trị tài sản có khác tại thời điểm cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết cho từng loại tài sản có khác.

            12. Tài khoản 397 - Phí phải thu

Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải thu trong quá trình hoạt động của TCTD.

Hạch toán trên tài khoản này cần phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Phí từ hoạt động kinh doanh của TCTD được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí thực tế phải thu từng kỳ.

2. Số phí phải thu thể hiện số phí dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập trong kỳ nhưng chưa được khách hàng thanh toán.

Bên Nợ ghi:      - Số phí phải thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của TCTD (Hạch toán đối ứng vào tài khoản thu nhập của TCTD).

Bên Có ghi:      - Số phí phải thu đã được khách hàng thanh toán, chi trả.

Số dư Nợ:        - Phản ánh số phí còn phải thu từ khách hàng.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết cho từng loại dịch vụ cung cấp hưởng phí.

13. Tài khoản 4254 - Tiền gửi vốn chuyên dùng

            Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam chuyên dùng vào mục đích nhất định của khách hàng nước ngoài gửi tại TCTD.

            Nội dung và phương pháp hạch toán trên tài khoản này tương tự như tài khoản 4214 - Tiền gửi vốn chuyên dùng.

14. Tài khoản 4264 - Tiền gửi vốn chuyên dùng

            Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ của khách hàng nước ngoài chuyên dùng vào mục đích nhất định gửi tại TCTD.

            Nội dung và phương pháp hạch toán trên tài khoản này tương tự như tài khoản 4214 - Tiền gửi vốn chuyên dùng.

15. Tài khoản 4535 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được xác định và ghi nhận theo quy định của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.

Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

1. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.

2. Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.

3. Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay với số thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc:

Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;

Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.

4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.

5. Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán).

            6. Một số trường hợp chủ yếu làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả:

            Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Ví dụ thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ do TCTD xác định dài hơn thời gian sử dụng hữu ích theo chính sách tài chính hiện hành được cơ quan thuế chấp nhận dẫn đến mức trích khấu hao TSCĐ theo kế toán thấp hơn khấu hao được khấu trừ vào lợi nhuận tính thuế.

Bên Nợ ghi:      - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập).

Bên Có ghi:      - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.

Số dư Có:        - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:        - Mở 01 tài khoản chi tiết.

16. Tài khoản 466 – Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD

Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

4661 – Các khoản phải trả các chi nhánh

4662 – Các khoản phải trả Hội sở chính

Tài khoản 4661 – Các khoản phải trả các chi nhánh

Tài khoản này mở tại Hội sở chính của TCTD, dùng để phản ảnh các khoản phải trả cho các chi nhánh phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống.

Bên Có ghi: - Số tiền Hội sở chính phải trả cho các chi nhánh

Bên Nợ ghi: - Số tiền Hội sở chính đã trả cho các chi nhánh

- Số tiền đã được xử lý chuyển vào tài khoản thíchh hợp khác

Số dư Có:        - Phản ảnh số tiền Hội sở còn phải trả các chi nhánh

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết theo từng chi nhánh

Tài khoản 4662 – Các khoản phải trả Hội sở chính

Tài khoản này mở tại các chi nhánh của TCTD, dùng để phản ảnh các khoản phải trả Hội sở chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống

Bên Có ghi: - Số tiền chi nhánh phải trả cho Hội sở chính

Bên Nợ ghi: - Số tiền chi nhánh đã trả cho Hội sở chính

- Số tiền đã được giải quyết chuyển vào tài khoản khác

Số dư Có:        - Phản ảnh số tiền Chi nhánh còn phải trả Hội sở chính

            Hạch toán chi tiết:

                                    - Mở 01 tài khoản chi tiết

17. Tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi

           

            Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành. Tài khoản này chỉ được mở và sử dụng khi cơ chế tài chính cho phép hoặc có quy định cụ thể về cơ chế nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước. Việc hạch toán trên tài khoản này thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

            Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

            1. Cổ phiếu ưu đãi là công cụ tài chính phức hợp bao gồm 2 cấu phần (cấu phần Nợ phải trả và cấu phần Vốn chủ sở hữu).

2. Việc phát hành cổ phiếu ưu đãi phải được tuân theo các quy định hiện hành của pháp luật. Việc phân tách 02 cấu phần Nợ phải trả và cấu phần Vốn chủ sở hữu trong việc hạch toán kế toán được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

3. Chỉ hạch toán trên tài khoản này, giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành.

4. Cấu phần Nợ phải trả của Cổ phiếu ưu đãi được hạch toán trên tài khoản này và Cấu phần Vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi (hạch toán trên Tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi - cấu phần Vốn chủ sở hữu) là 2 hợp phần của Cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành.

           

Bên Có ghi:           -  Giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi TCTD phát hành

Bên Nợ ghi:      - Thanh toán cổ phiếu ưu đãi khi đáo hạn (cấu phần Nợ phải trả).

                        - Mua lại cổ phiếu ưu đãi (cấu phần Nợ phải trả) trong kỳ.

                        - Chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành cổ phiếu phổ thông (cấu

               phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi).

Số dư Có:     - Phản ánh tổng giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do

   TCTD phát hành.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt phát hành.

18. Tài khoản 497 - Phí phải trả

            Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải trả dồn tích khi TCTD sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp.

            Hạch toán trên tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

           

1. Số phí phải trả cho các nhà cung cấp được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí phải trả thực tế trong kỳ.

            2. Phí phải trả theo dõi trên tài khoản này thể hiện số phí tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí trong kỳ nhưng chưa chi trả cho nhà cung cấp.

Bên Có ghi:      - Số phí phải trả cho các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ

(Hạch toán đối ứng vào tài khoản chi phí của TCTD).

Bên Nợ ghi:      - Số phí phải trả đã thực hiện chi trả cho nhà cung cấp.

Số dư Có:        - Phản ánh số phí còn phải trả cho các nhà cung cấp.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết cho từng nhà cung cấp.

19. Tài khoản 603 - Thặng dư vốn cổ phần

            Tài khoản này dùng để hạch toán số chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu và mệnh giá cổ phiếu.

           

            Bên Có ghi:      - Giá trị thặng dư vốn cổ phần tăng (Phần chênh lệch giữa giá

phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu).

Bên Nợ ghi:      - Giá trị thặng dư vốn cổ phần giảm (Phần chênh lệch giữa

giá phát hành thấp hơn mệnh giá cổ phiếu).

                        - Kết chuyển thặng dư vốn cổ phần để tăng vốn điều lệ theo

cơ chế tài chính và quy định hiện hành của pháp luật.

Số dư Có:             - Phản ánh giá trị phần thặng dư vốn cổ phần dương hiện có.

Số dư Nợ:              - Phản ánh giá trị phần thặng dư vốn cổ phần âm hiện có.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở 01 tài khoản chi tiết.

20. Tài khoản 604 - Cổ phiếu quỹ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng/giảm của số cổ phiếu do TCTD mua lại trong số cổ phiếu do TCTD đó đã phát hành ra công chúng để sau đó tái phát hành lại (gọi là cổ phiếu quỹ).

Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do chính TCTD phát hành và được mua lại bởi chính TCTD phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Các loại cổ phiếu quỹ do TCTD nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi TCTD giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do TCTD nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.

TCTD chỉ được mở và sử dụng tài khoản này khi có cơ chế nghiệp vụ và thực hiện hạch toán kế toán theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

           

1. Trị giá cổ phiếu quỹ mua vào phản ánh vào tài khoản này là giá thực tế bao gồm: giá thực tế mua vào và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu quỹ như chi phí môi giới, chi phí giao dịch cổ phiếu quỹ (nếu có).

2. Trị giá cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng, v.v...được tính theo giá thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền.

            3. Số tiền chênh lệch giá tái phát hành/sử dụng và giá thực tế cổ phiếu quỹ mua vào được hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có Tài khoản 603 “Thặng dư vốn cổ phần”.

            4. Không theo dõi trên tài khoản này các đối tượng sau: (i) giá trị cổ phiếu mà TCTD mua của TCTD khác vì mục đích nắm giữ đầu tư; (ii) giá trị cổ phiếu TCTD mua lại với mục đích thu hồi để huỷ bỏ vĩnh viễn (trường hợp này phải tiến hành ghi giảm trực tiếp vốn của TCTD).

            5. Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, số dư bên Nợ Tài khoản 604 “Cổ phiếu quỹ” được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi bên trong ngoặc đơn (xxx) đặt trong chỉ tiêu Vốn của TCTD (sau các chỉ tiêu: Vốn điều lệ, vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ và thặng dư vốn cổ phần) trên Bảng cân đối kế toán. 

            6. Trường hợp TCTD mua lại cổ phiếu ưu đãi (công cụ phức hợp), trị giá cổ phiếu quỹ mua vào hạch toán trên tài khoản này là giá mua thực tế (trừ đi (-) cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi (giá trị hạch toán trên tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi).

Bên Nợ ghi:      - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ mua vào.

            Bên Có ghi:      - Trị giá cổ phiếu quỹ tái phát hành hoặc tái sử dụng.

(trả cổ tức hoặc thưởng bằng cổ phiếu, v.v...).

            Số dư Nợ:        - Trị giá cổ phiếu quỹ hiện TCTD đang nắm giữ.

Hạch toán chi tiết:

                        - Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt mua cổ phiếu quỹ.  

               

21. Bổ sung vào Tài khoản 63 - Đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh các Tài khoản cấp 3 sau:

6331 - Giao dịch hoán đổi

6332 - Giao dịch kỳ hạn tiền tệ

6333 - Giao dịch tương lai tiền tệ

6334 - Giao dịch quyền chọn tiền tệ

6338 - Công cụ phái sinh khác

Nội dung và phương pháp hạch toán trên các tài khoản này thực hiện theo nội dung hạch toán của Tài khoản 633.

22.  Tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi

           

            Cổ phiếu ưu đãi là công cụ tài chính phức hợp bao gồm 2 cấu phần (cấu phần Nợ phải trả và cấu phần Vốn chủ sở hữu). Nội dung hạch toán trên Tài khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi là phản ánh giá trị cấu phần Vốn chủ sở hữu của Cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành. Cấu phần Nợ phải trả của Cổ phiếu ưu đãi được hạch toán trên Tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của Cổ phiếu ưu đãi.

Bên Có ghi:      - Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi TCTD phát hành.

Bên Nợ ghi:      - Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi thanh toán khi đáo hạn.

- Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông.

Số dư Có:        - Giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi TCTD phát hành, đang lưu thông.

Hạch toán chi tiết:

                                    - Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt phát hành.

           

            Giá trị của cổ phiếu ưu đãi hạch toán trên tài khoản này là mệnh giá trong trường hợp không phát sinh phần giá trị được ghi nhận vào cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi. Trường hợp có phát sinh phần giá trị thuộc cấu phần nợ, giá trị cổ phiếu hạch toán trên tài khoản này là mệnh giá trừ (-) đi phần giá trị hạch toán vào cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi.

            23. Tài khoản 723 - Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ

            Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu nhập từ công cụ tài chính phái sinh tiền tệ của TCTD.

            Nội dung hạch toán trên tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các tài khoản thu nhập của TCTD.

                       

            24. Tài khoản 748 - Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác (không phải là các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ) của TCTD.

            Nội dung hạch toán trên tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các tài khoản thu nhập của TCTD.

            25. Tài khoản 805 - Trả lãi tiền thuê tài chính

            Tài khoản này dùng để hạch toán số lãi tiền thuê tài chính phải trả của TCTD.

            Nội dung hạch toán trên tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các tài khoản chi phí của TCTD.

           

26.  Tài khoản 823 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ

            Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí phát sinh từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ của TCTD.

Nội dung hạch toán trên tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các tài khoản chi phí của TCTD.

27. Tài khoản 833 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của TCTD bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của TCTD trong năm hiện hành.

Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam

số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp và các quy định sau:

1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.

2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

3. Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm

Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

4. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm

Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước

Tài khoản này có các Tài khoản cấp 3 sau:

TK 8331 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

TK 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

TK 8331 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của TCTD.

Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

1. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.

2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải  nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.    

3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, TCTD đựơc hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.

4. Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 69 “Lợi nhuận chưa phân phối” để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.

Bên Nợ ghi:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;

                        Bên Có ghi:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;

Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ TK 69 “lợi nhuận chưa phân phối”

Tài khoản 8331 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Tài khoản này dung để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của TCTD.

Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

1. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vàp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).

2. Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

3. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có Tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại vào Tài khoản 69 “Lợi nhuận chưa phân phối”.

Bên Nợ ghi:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);

Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ  các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 69 “Lợi nhuận chưa phân phối”.

      Bên Có ghi:

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 69 “lợi nhuận chưa phân phối”

Tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại không có số dư cuối kỳ.

            28. Tài khoản 848 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền chi cho các công cụ tài chính phái sinh khác (không phải là các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ) của TCTD.

            Nội dung hạch toán trên tài khoản này tương tự như nội dung hạch toán trên các tài khoản chi phí của TCTD.

            29. Tài khoản 856 - Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD

           

            Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên của TCTD theo chế độ tài chính đối với các TCTD.

           

Nội dung hạch toán trên tài khoản 856 tương tự như nội dung hạch toán trên các tài khoản chi phí của TCTD.

30. Bổ sung vào Tài khoản 882 - Chi dự phòng các Tài khoản cấp 3 sau:

TK 8826 - Chi dự phòng giảm giá khoản góp vốn, đầu tư mua cổ phần.

TK 8827 - Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra.

Nội dung hạch toán trên tài khoản này thực hiện theo nội dung hạch toán của Tài khoản 882 - Chi dự phòng.

31. Tài khoản 938 - Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được

Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản cam kết bằng các văn bản, chứng từ cam kết khác (không phải là cam kết bảo lãnh) TCTD nhận được.

            Nội dung hạch toán trên tài khoản này tương tự như Tài khoản 931.

            32. Tài khoản 944 - Phí phải thu chưa thu được

            Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải thu của TCTD chưa thu được.

           

            Bên Nợ (Nhập) ghi:                   - Số phí phải thu chưa thu được

            Bên Có (Xuất) ghi:                    - Số phí phải thu đã thu được

            Số dư bên Nợ (số còn lại):       - Phản ánh số phí phải thu chưa thu được.

            Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng.  

33. Bổ sung vào Tài khoản 971 - Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi các Tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 9711 - Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi.

Tài khoản 9712 - Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi.

Hạch toán trên tài khoản này thực hiện theo nội dung hạch toán trên Tài khoản 971.

34. Bổ sung tài khoản 972- Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán

Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản nợ bị tổn thất trong hoạt động thanh toán của TCTD đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để tận thu nợ. Thời gian theo dõi trên tài khoản này thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, hết thời gian theo dõi mà vẫn còn số dư thì được huỷ bỏ.

Nội dung hạch toán trên tài khoản này tương tự nội dung hạch toán trên Tài khoản 971.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/9/2006.

Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
  
- Như Điều 5 (để thực hiện);
- Ban lãnh đạo NHNN (để b/c);      
- VPCP (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTTC (CĐTH).

KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Vũ Thị Liên

 

Phụ lục 01 - Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng

(Tài liệu tham khảo)

Số hiệu tài khoản

Tên tài khoản

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư

10

 

 

Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý

 

 

 

 

 

101

 

Tiền mặt bằng đồng Việt nam

 

 

1011

Tiền mặt tại đơn vị

 

 

1012

Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ

 

 

1013

Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

 

 

1014

Tiền mặt tại máy ATM

 

 

1019

Tiền mặt đang vận chuyển

 

103

 

Tiền mặt ngoại tệ

 

 

1031

Ngoại tệ tại đơn vị

 

 

1032

Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ

 

 

1033

Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ  

 

 

1039

Ngoại tệ đang vận chuyển

 

104

 

Chứng từ có giá trị ngoại tệ

 

 

1041

Chứng từ có giá trị ngoại tệ  tại đơn vị

 

 

1043

Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu  

 

 

1049

Chứng từ có gía trị ngoại tệ đang vận chuyển

 

105

 

Kim loại quý, đá quý

 

 

1051

Vàng tại đơn vị

 

 

1052

Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ

 

 

1053

Vàng đang mang đi gia công, chế tác

 

 

1054

Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển

 

 

1058

Kim loại quý, đá quý khác

 

 

 

 

11

 

 

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

 

111

 

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam

 

 

1111

Tiền gửi phong toả

 

 

1113

Tiền gửi thanh toán

 

 

1116

Tiền ký quỹ bảo lãnh

 

112

 

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ

 

 

1121

Tiền gửi phong toả

 

 

1123

Tiền gửi thanh toán

 

 

1126

Tiền ký quỹ bảo lãnh

 

 

 

 

12

 

 

Đầu tư  tín phiếu Chính phủ và các Giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN

 

121

 

Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ

 

 

1211

Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

 

 

1212

Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc

 

122

 

Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết  khấu với NHNN

 

123

 

Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn

 

129

 

Dự phòng giảm giá

 

 

 

 

13

 

 

Tiền, vàng gửi tại TCTD khác

 

131

 

Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng đồng Việt nam

 

 

1311

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

1312

Tiền gửi có kỳ hạn

 

132

 

Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng  trong nước bằng ngoại tệ

 

 

1321

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

1322

Tiền gửi có kỳ hạn

 

133

 

Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài

 

 

1331

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

1332

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

1333

Tiền gửi chuyên dùng

 

134

 

Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài

 

 

1341

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

1342

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

1343

Tiền gửi chuyên dùng

 

135

 

Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước

 

 

1351

Vàng gửi không kỳ hạn

 

 

1352

Vàng gửi có kỳ hạn

 

136

 

Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài

 

 

1361

Vàng gửi không kỳ hạn

 

 

1362

Vàng gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

14

 

 

Chứng khoán kinh doanh

 

141

 

Chứng khoán Nợ

 

 

1411

Chứng khoán Chính phủ

 

 

1412

Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành

 

 

1413

Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

 

 

1414

Chứng khoán nước ngoài

 

142

 

Chứng khoán Vốn

 

 

1421

Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành

 

 

1422

Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

 

 

1423

Chứng khoán nước ngoài

 

148

 

Chứng khoán kinh doanh khác

 

149

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán

 

 

 

 

15

 

 

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

 

151

 

Chứng khoán Chính phủ

 

152

 

Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành

 

153

 

Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

 

154

 

Chứng khoán Nợ nước ngoài

 

155

 

Chứng khoán Vốn do các TCTD khác trong nước phát hành

 

156

 

Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

 

157

 

Chứng khoán Vốn nước ngoài

 

159

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán

 

 

 

 

16

 

 

Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

 

161

 

Chứng khoán Chính phủ

 

162

 

Chứng khoán Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành

 

163

 

Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

 

164

 

Chứng khoán Nợ nước ngoài

 

169

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán

 

 

 

 

Loại 2: Hoạt động tín dụng

20

 

 

Cho vay các tổ chức tín dụng khác

 

201

 

Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

 

 

2011

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2012

Nợ cần chú ý

 

 

2013

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2014

Nợ nghi ngờ

 

 

2015

Nợ có khả năng mất vốn

 

 

 

 

 

202

 

Cho vay các TCTD trong nước bằng  ngoại tệ

 

 

2021

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2022

Nợ cần chú ý

 

 

2023

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2024

Nợ nghi ngờ

 

 

2025

Nợ có khả năng mất vốn

 

203

 

Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ

 

 

2031

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2032

Nợ cần chú ý

 

 

2033

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2034

Nợ nghi ngờ

 

 

2035

Nợ có khả năng mất vốn

 

205

 

Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác

 

 

2051

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2052

Nợ cần chú ý

 

 

2053

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2054

Nợ nghi ngờ

 

 

2055

Nợ có khả năng mất vốn

 

209

 

Dự phòng rủi ro

 

 

2091

Dự phòng cụ thể

 

 

2092

Dự phòng chung

 

 

 

 

21

 

 

Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

211

 

Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt nam

 

 

2111

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2112

Nợ cần chú ý

 

 

2113

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2114

Nợ nghi ngờ

 

 

2115

Nợ có khả năng mất vốn

 

212

 

Cho vay trung hạn bằng đồng Việt nam

 

 

2121

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2122

Nợ cần chú ý

 

 

2123

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2124

Nợ nghi ngờ

 

 

2125

Nợ có khả năng mất vốn

 

213

 

Cho vay dài hạn bằng đồng Việt nam

 

 

2131

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2132

Nợ cần chú ý

 

 

2133

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2134

Nợ nghi ngờ

 

 

2135

Nợ có khả năng mất vốn

 

214

 

Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2141

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2142

Nợ cần chú ý

 

 

2143

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2144

Nợ nghi ngờ

 

 

2145

Nợ có khả năng mất vốn

 

215

 

Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2151

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2152

Nợ cần chú ý

 

 

2153

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2154

Nợ nghi ngờ

 

 

2155

Nợ có khả năng mất vốn

 

216

 

Cho vay  dài hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2161

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2162

Nợ cần chú ý

 

 

2163

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2164

Nợ nghi ngờ

 

 

2165

Nợ có khả năng mất vốn

 

219

 

Dự phòng rủi ro

 

 

2191

Dự phòng cụ thể

 

 

2192

Dự phòng chung

 

 

 

 

22

 

 

Chiết khấu thương phiếu và các Giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

221

 

Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá  bằng đồng Việt Nam

 

 

2211

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2212

Nợ cần chú ý

 

 

2213

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2214

Nợ nghi ngờ

 

 

2215

Nợ có khả năng mất vốn

 

222

 

Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá  bằng ngoại tệ

 

 

2221

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2222

Nợ cần chú ý

 

 

2223

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2224

Nợ nghi ngờ

 

 

2225

Nợ có khả năng mất vốn

 

229

 

Dự phòng rủi ro

 

 

2291

Dự phòng cụ thể

 

 

2292

Dự phòng chung

 

 

 

 

23

 

 

Cho thuê tài chính

 

231

 

Cho thuê tài chính bằng đồng Việt nam

 

 

2311

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2312

Nợ cần chú ý

 

 

2313

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2314

Nợ nghi ngờ

 

 

2315

Nợ có khả năng mất vốn

 

232

 

Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ

 

 

2321

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2322

Nợ cần chú ý

 

 

2323

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2324

Nợ nghi ngờ

 

 

2325

Nợ có khả năng mất vốn

 

239

 

Dự phòng rủi ro

 

 

2391

Dự phòng cụ thể

 

 

2392

Dự phòng chung

 

 

 

 

24

 

 

Bảo lãnh

 

241

 

Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt nam

 

 

2412

Nợ cần chú ý

 

 

2413

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2414

Nợ nghi ngờ

 

 

2415

Nợ có khả năng mất vốn

 

242

 

Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ

 

 

2422

Nợ cần chú ý

 

 

2423

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2424

Nợ nghi ngờ

 

 

2425

Nợ có khả năng mất vốn

 

249

 

Dự phòng rủi ro

 

 

2491

Dự phòng cụ thể

 

 

2492

Dự phòng chung

 

 

 

 

25

 

 

Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư

 

251

 

Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế

 

 

2511

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2512

Nợ cần chú ý

 

 

2513

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2514

Nợ nghi ngờ

 

 

2515

Nợ có khả năng mất vốn

 

252

 

Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của Chính phủ

 

 

2521

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2522

Nợ cần chú ý

 

 

2523

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2524

Nợ nghi ngờ

 

 

2525

Nợ có khả năng mất vốn

 

253

 

Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

 

2531

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2532

Nợ cần chú ý

 

 

2533

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2534

Nợ nghi ngờ

 

 

2535

Nợ có khả năng mất vốn

 

254

 

Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế

 

 

2541

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2542

Nợ cần chú ý

 

 

2543

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2544

Nợ nghi ngờ

 

 

2545

Nợ có khả năng mất vốn

 

255

 

Cho vay vốn bằng  ngoại tệ nhận của Chính phủ

 

 

2551

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2552

Nợ cần chú ý

 

 

2553

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2554

Nợ nghi ngờ

 

 

2555

Nợ có khả năng mất vốn

 

256

 

Cho vay vốn bằng  ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

 

2561

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2562

Nợ cần chú ý

 

 

2563

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2564

Nợ nghi ngờ

 

 

2565

Nợ có khả năng mất vốn

 

259

 

Dự phòng rủi ro

 

 

2591

Dự phòng cụ thể

 

 

2592

Dự phòng chung

 

 

 

 

26

 

 

Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài

 

261

 

Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

2611

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2612

Nợ cần chú ý

 

 

2613

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2614

Nợ nghi ngờ

 

 

2615

Nợ có khả năng mất vốn

 

262

 

Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

2621

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2622

Nợ cần chú ý

 

 

2623

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2624

Nợ nghi ngờ

 

 

2625

Nợ có khả năng mất vốn

 

263

 

Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

2631

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2632

Nợ cần chú ý

 

 

2633

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2634

Nợ nghi ngờ

 

 

2635

Nợ có khả năng mất vốn

 

264

 

Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2641

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2642

Nợ cần chú ý

 

 

2643

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2644

Nợ nghi ngờ

 

 

2645

Nợ có khả năng mất vốn

 

265

 

Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2651

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2652

Nợ cần chú ý

 

 

2653

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2654

Nợ nghi ngờ

 

 

2655

Nợ có khả năng mất vốn

 

266

 

Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2661

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2662

Nợ cần chú ý

 

 

2663

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2664

Nợ nghi ngờ

 

 

2665

Nợ có khả năng mất vốn

 

267

 

Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam

 

 

2671

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2672

Nợ cần chú ý

 

 

2673

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2674

Nợ nghi ngờ

 

 

2675

Nợ có khả năng mất vốn

 

268

 

Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2681

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2682

Nợ cần chú ý

 

 

2683

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2684

Nợ nghi ngờ

 

 

2685

Nợ có khả năng mất vốn

 

269

 

Dự phòng rủi ro

 

 

2691

Dự phòng cụ thể

 

 

2692

Dự phòng chung

 

 

 

 

27

 

 

Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

271

 

Cho vay vốn đặc biệt

 

 

2711

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2712

Nợ cần chú ý

 

 

2713

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2714

Nợ nghi ngờ

 

 

2715

Nợ có khả năng mất vốn

 

272

 

Cho vay thanh toán công nợ

 

 

2721

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2722

Nợ cần chú ý

 

 

2723

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2724

Nợ nghi ngờ

 

 

2725

Nợ có khả năng mất vốn

 

273

 

Cho vay  đầu tư  xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước

 

 

2731

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2732

Nợ cần chú ý

 

 

2733

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2734

Nợ nghi ngờ

 

 

2735

Nợ có khả năng mất vốn

 

275

 

Cho vay khác

 

 

2751

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2752

Nợ cần chú ý

 

 

2753

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2754

Nợ nghi ngờ

 

 

2755

Nợ có khả năng mất vốn

 

279

 

Dự phòng rủi ro

 

 

2791

Dự phòng cụ thể

 

 

2792

Dự phòng chung

 

 

 

 

28

 

 

Các khoản nợ chờ xử lý

 

281

 

Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ

 

282

 

Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử

 

283

 

Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm

 

284

 

Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ

 

285

 

Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động

 

289

 

Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý

 

 

 

 

29

 

 

Nợ cho vay được khoanh

 

291

 

Cho vay ngắn hạn

 

292

 

Cho vay trung hạn

 

293

 

Cho vay dài hạn

 

299

 

Dự phòng rủi ro nợ được khoanh

 

 

 

 

Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác

30

 

 

Tài sản cố định

 

301

 

Tài sản cố định hữu hình

 

 

3012

Nhà cửa, vật kiến trúc

 

 

3013

Máy móc, thiết bị

 

 

3014

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

 

 

3015

Thiết bị, dụng cụ quản lý

 

 

3019

TSCĐ hữu hình khác

 

302

 

Tài sản cố định vô hình

 

 

3021

Quyền sử dụng đất

 

 

3024

Phần mềm máy vi tính

 

 

3029

TSCĐ vô hình khác

 

303

 

Tài sản cố định thuê tài chính

 

304

 

Bất động sản đầu tư

 

305

 

Hao mòn TSCĐ

 

 

3051

Hao mòn TSCĐ hữu hình

 

 

3052

Hao mòn TSCĐ vô hình

 

 

3053

Hao mòn TSCĐ đi thuê

 

 

3054

Hao mòn bất động sản đầu tư

 

 

 

 

31

 

 

Tài sản khác

 

311

 

Công cụ lao động đang dùng

 

312

 

Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí

 

313

 

Vật liệu

 

 

 

 

32

 

 

Xây dựng cơ bản , mua sắm TSCĐ

 

321

 

Mua sắm TSCĐ

 

322

 

Chi phí XDCB

 

 

3221

Chi phí công trình

 

 

3222

Vật liệu dùng cho XDCB

 

 

3223

Chi phí nhân công

 

 

3229

Chi phí khác

 

323

 

Sửa chữa  TSCĐ

 

 

 

 

34

 

 

Góp vốn, đầu tư dài hạn

 

341

 

Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam

 

342

 

Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam

 

 

3421

Vốn góp liên doanh với các TCTD khác

 

 

3422

Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế

 

343

 

Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam

 

344

 

Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam

 

345

 

Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ

 

346

 

Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ

 

 

3461

Vốn góp liên doanh với các TCTD khác

 

 

3462

Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế

 

347

 

Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ

 

348

 

Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ

 

349

 

349 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

 

 

 

 

35

 

 

Các khoản phải thu bên ngoài

 

351

 

Ký quỹ, thế chấp, cầm cố

 

352

 

Các khoản tham ô, lợi dụng

 

353

 

Thanh toán với Ngân sách Nhà nước

 

 

3531

Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước

 

   

3532

Thuế giá trị gia tăng đầu vào

 

 

3535

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

  

3539

Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh  toán

 

355

 

Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ

 

359

 

Các khoản khác phải thu

 

 

 

 

36

 

 

Các  khoản phải thu nội bộ

 

361

 

Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt nam

 

 

3612

Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

 

 

3613

Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên

 

 

3614

Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản  chờ xử lý

 

 

3615

Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD

 

 

3619

Các khoản phải thu khác

 

362

 

Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ

 

 

3622

Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài

 

 

3623

 Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên

 

 

3629

Các khoản phải thu khác

 

366

 

Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ

 

 

3661

Các khoản phải thu từ các chi nhánh

 

 

3662

Các khoản phải thu từ Hội sở chính

 

369

 

   Các khoản phải thu khác

 

 

3692

Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản

 

 

3699

Các khoản phải thu khác

 

 

 

 

38

 

 

Các tài sản Có khác

 

381

 

Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam

 

382

 

Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ

 

383

 

Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

 

384

 

Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

 

385

 

Đầu tư bằng đồng Việt nam vào các thiết bị cho thuê tài chính

 

386

 

Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính

 

387

 

Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý

 

388

 

Chi phí chờ phân bổ

 

389

 

Tài sản có khác

 

 

 

 

39

 

 

Lãi và phí phải thu

 

391

 

Lãi phải thu từ tiền gửi

 

 

3911

Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam.   

 

 

3912

Lãi phải thu từ  tiền gửi bằng ngoại tệ

 

392

 

Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán

 

 

3921

Lãi phải thu từ  tín phiếu NHNN và tín phiếu  Kho bạc

 

 

3922

Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

 

 

3923

Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

 

394

 

Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

 

 

3941

Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

 

 

3942

Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng

 

 

3943

Lãi phải thu từ cho thuê tài chính

 

 

3944

Lãi phải thu từ  khoản trả thay khách hàng

 

 

 

 

 

396

 

Lãi phải thu từ  các công cụ tài chính phái sinh

 

 

3961

Giao dịch hoán đổi

 

 

3962

Giao dịch kỳ hạn

 

 

3963

Giao dịch tương lai

 

 

3964

Giao dịch quyền lựa chọn

 

397

 

Phí phải thu

 

 

 

 

Loại 4: Các khoản phải trả

40

 

 

Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước

 

401

 

Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt nam

 

402

 

Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ

 

403

 

Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam

 

 

4031

Vay theo hồ sơ tín dụng

 

 

4032

Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá

 

 

4033

Vay cầm cố các giấy tờ có giá

 

 

4034

Vay thanh toán bù trừ

 

 

4035

Vay hỗ trợ đặc biệt

 

 

4038

Vay khác

 

 

4039

Nợ quá hạn

 

404

 

Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ

 

 

4041

Nợ vay trong hạn

 

 

4049

Nợ quá hạn

 

 

 

 

41

 

 

Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng  khác

 

411

 

Tiền gửi của các TCTD  trong nước bằng đồng Việt nam

 

 

4111

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

4112

Tiền gửi có kỳ hạn

 

412

 

Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng  trong nước bằng ngoại tệ

 

 

4121

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

4122

Tiền gửi có kỳ hạn

 

413

 

Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam

 

 

4131

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

4132

Tiền gửi có kỳ hạn

 

414

 

Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ

 

 

4141

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

4142

Tiền gửi có kỳ hạn

 

415

 

Vay các tổ chức  tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam

 

 

4151

Nợ vay trong hạn

 

 

4159

Nợ quá hạn

 

416

 

Vay  các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ

 

 

4161

Nợ vay trong hạn

 

 

4169

Nợ quá hạn

 

417

 

Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam

 

 

4171

Nợ vay trong hạn

 

 

4179

Nợ quá hạn

 

418

 

Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ

 

 

4181

Nợ vay trong hạn

 

 

4189

Nợ quá hạn

 

419

 

Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác

 

 

 

 

42

 

 

Tiền gửi của khách hàng

 

421

 

Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt nam

 

 

4211

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

4212

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

4214

Tiền gửi vốn chuyên dùng

 

422

 

Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ

 

 

4221

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

4222

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

4224

Tiền gửi vốn chuyên dùng

 

423

 

Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt nam

 

 

4231

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

 

 

4232

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

 

 

4238

Tiền gửi tiết kiệm khác

 

424

 

Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng

 

 

4241

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

 

 

4242

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

 

425

 

Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt nam

 

 

4251

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

4252

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

4254

Tiền gửi vốn chuyên dùng

 

426

 

Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ

 

 

4261

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

4262

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

4264

Tền gửi vốn chuyên dùng

 

427

 

Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam

 

 

4271

Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc

 

 

4272

Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)

 

 

4273

Tiền  gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ

 

 

4274

Ký quỹ bảo lãnh

 

 

4277

Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính

 

 

4279

Bảo đảm các khoản thanh toán khác

 

428

 

Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ

 

 

4281

Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc

 

 

4282

Tiền  gửi để mở Thư tín dụng (L/C)

 

 

4283

Tiền  gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ

 

 

4284

Ký quỹ bảo lãnh

 

 

4287

Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính

 

 

4289

Bảo đảm các khoản thanh toán khác

 

 

 

 

43

 

 

Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá

 

431

 

Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam 

 

432

 

Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

 

433

 

Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

 

434

 

Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

 

435

 

Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

 

436

 

Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

 

 

 

 

44

 

 

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay

 

441

 

Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt nam

 

 

4411

Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

 

 

4412

Vốn nhận của Chính phủ

 

 

4413

Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước

 

442

 

Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

 

 

4421

Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

 

 

4422

Vốn nhận của Chính phủ

 

 

4423

Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước

 

 

 

 

45

 

 

Các khoản phải trả cho bên ngoài

 

451

 

Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ

 

452

 

Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

 

 

4521

Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

 

 

4523

Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ  tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

 

453

 

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

 

 

4531

Thuế  giá trị gia tăng phải nộp

 

 

4534

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

4535

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

 

 

4538

Các loại thuế khác

 

 

4539

Các khoản phải nộp khác

 

454

 

Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt nam

 

455

 

Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ

 

458

 

Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý

 

459

 

Các khoản chờ thanh toán khác

 

 

4591

Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ

 

 

4599

Các khoản chờ thanh toán khác

 

 

 

 

46

 

 

Các khoản phải trả nội bộ

 

461

 

Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

 

462

 

Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng

 

466

 

Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD

 

 

4661

Các khoản phải trả các chi nhánh

 

 

4662

Các khoản phải trả Hội sở chính

 

467

 

Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác

 

469

 

Các khoản phải trả  khác

 

 

 

 

47 

 

 

Các  giao dịch ngoại hối

 

471

 

Mua bán ngoại tệ kinh doanh

 

 

4711

Mua bán ngoại tệ kinh doanh

 

 

4712

Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh   

 

473

 

Giao dịch hoán đổi (SWAP)

 

 

4731

Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ

 

 

4732

Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ

 

474

 

Giao dịch kỳ hạn (FORWARD)

 

 

4741

Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ

 

 

4742

Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ

 

475

 

Giao dịch tương lai (FUTURES)

 

 

4751

Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ

 

 

4752

Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ

 

476

 

Giao dịch quyền chọn (OPTIONS)

 

 

4761

Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ

 

 

4762

Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ

 

478

 

Tiêu thụ vàng bạc, đá quý

 

 

 

 

48

 

 

Các tài sản Nợ khác

 

481

 

Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt nam

 

482

 

Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ

 

483

 

Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

 

484

 

Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

 

485

 

Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm

 

486

 

Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh

 

 

4861

Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP) 

 

 

4862

Thanh toán đối với giao dịch  kỳ hạn (FORWARD)

 

 

4863

Thanh toán đối với giao dịch  tương lai (FUTURES)

 

 

4864

Thanh toán đối với giao dịch  quyền chọn (OPTIONS)

 

487

 

Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi

 

488

 

Doanh thu chờ phân bổ

 

489

 

Dự phòng rủi ro khác

 

 

4891

Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác

 

 

4892

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

 

4895

Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra

 

 

4899

Dự phòng rủi ro khác

49

 

 

Lãi và phí phải trả

 

491

 

Lãi phải trả cho tiền gửi

 

 

4911

Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam

 

 

4912

Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ

 

 

4913

Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam

 

 

4914

Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ

 

492

 

Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá

 

 

4921

Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

 

 

4922

Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ

 

493

 

Lãi phải trả cho tiền vay

 

 

4931

Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam

 

 

4932

Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ

 

494

 

Lãi phải trả cho vốn  tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay

 

 

4941

Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam

 

 

4942

Lãi phải trả cho vốn  tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ

 

496

 

Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh

 

 

4961

Giao dịch hoán đổi

 

 

4962

Giao dịch kỳ hạn

 

 

4963

Giao dịch tương lai

 

 

4964

Giao dịch quyền lựa chọn

 

497

 

Phí phải trả

 

 

 

 

Loại 5: Hoạt động thanh toán

50

 

 

Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng

 

501

 

Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng

 

 

5011

Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì

 

 

5012

Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên

 

502

 

Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng

 

509

 

Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

51

 

 

Thanh  toán chuyển tiền

 

511

 

Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền

 

 

5111

Chuyển tiền đi năm nay

 

 

5112

Chuyển tiền đến năm nay

 

 

5113

Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

 

512

 

Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền

 

 

5121

Chuyển tiền đi năm trước

 

 

5122

Chuyển tiền đến năm trước

 

 

5123

Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

 

513

 

Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán

 

 

5131

Thanh toán chuyển tiền đi năm nay

 

 

5132

Thanh toán chuyển tiền đến năm nay

 

 

5133

Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

 

514

 

Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán

 

 

5141

Thanh toán chuyển tiền đi năm trước

 

 

5142

Thanh toán chuyển tiền đến năm trước

 

 

5143

Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

 

519

 

Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng

 

 

5191

Điều chuyển vốn

 

 

5192

Thu hộ, chi hộ

 

 

5199

Thanh toán khác

 

 

 

 

52

 

 

Thanh toán liên hàng

 

521

 

Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống Ngân hàng

 

 

5211

Liên hàng đi năm nay

 

 

5212

Liên hàng  đến năm nay           

 

 

5213

Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu

 

 

5214

Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu

 

 

5215

Liên hàng đến năm nay  còn sai lầm

 

 

 

 

 

522

 

Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống NH

 

 

5221

Liên hàng đi năm trước

 

 

5222

Liên hàng  đến năm trước    

 

 

5223

Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu

 

 

5224

Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu

 

 

5225

Liên hàng đến năm trước  còn sai lầm

 

 

5226

Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước

 

 

5227

Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước

 

 

 

 

 

523

 

Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5231

Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5232

Liên hàng  đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5233

Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5234

Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5235

Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố

 

 

 

 

 

524

 

Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5241

Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5242

Liên hàng  đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5243

Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5244

Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5245

Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5246

Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố

 

 

5247

Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố

 

 

 

 

56

 

 

Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài

 

562

 

Thanh toán song biên

 

563

 

Thanh toán đa biên

 

569

 

Các khoản thanh toán khác

 

 

 

 

Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu

60

 

 

Vốn của  Tổ chức tín dụng

 

601

 

Vốn điều lệ

 

602

 

Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ

 

603

 

Thặng dư vốn cổ phần

 

604

 

Cổ phiếu quỹ

 

609

 

Vốn khác

 

 

 

 

61

 

 

Quỹ của Tổ chức tín dụng

 

611

 

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

 

612

 

Quỹ đầu tư phát triển

 

 

6121

Quỹ đầu tư phát triển

 

 

6122

Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo

 

613

 

Quỹ dự phòng tài chính

 

619

 

Quỹ khác

 

 

 

 

62

 

 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 

621

 

Quỹ khen thưởng

 

622

 

Quỹ phúc lợi

 

623

 

Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

 

 

 

 

63

 

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý

 

631

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

 

 

6311

Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo

 

 

6312

Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB

 

  

6313

Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính

 

 

 

 

 

632

 

Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý

 

633

 

Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh

 

 

6331

Giao dịch hoán đổi

 

 

6332

Giao dịch kỳ hạn tiền tệ

 

 

6333

Giao dịch tương lai tiền tệ

 

 

6334

Giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ

 

 

6338

Công cụ phái sinh khác

64

 

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

641

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản 

 

642

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định

65

 

 

Cổ phiếu ưu đãi

69

 

 

Lợi nhuận chưa phân phối

 

691

 

Lợi nhuận năm nay

 

692

 

Lợi nhuận năm trước

 

 

 

 

Loại 7: Thu nhập

 

70

 

 

Thu nhập từ hoạt động tín dụng

 

701

 

Thu lãi tiền gửi

 

702

 

Thu lãi cho vay

 

703

 

Thu lãi từ đầu tư chứng khoán

 

705

 

Thu lãi cho thuê tài chính

 

709

 

Thu khác từ hoạt động tín dụng

 

 

 

 

71

 

 

Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ

 

711

 

Thu từ dịch vụ thanh toán

 

712

 

Thu từ  nghiệp vụ  bảo lãnh

 

713

 

Thu từ dịch vụ ngân quỹ

 

714

 

Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý

 

715

 

Thu từ dịch vụ tư vấn

 

716

 

Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm

 

717

 

Thu phí nghiệp vụ chiết khấu

 

718

 

Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két

 

719

 

Thu khác

 

 

 

 

72

 

 

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

 

721

 

Thu  về kinh doanh ngoại tệ

 

722

 

Thu  về kinh doanh vàng

 

723

 

Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ

 

 

 

 

74

 

 

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác

 

741

 

Thu về kinh doanh chứng khoán

 

742

 

Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ

 

748

 

Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác

 

749

 

Thu về hoạt động kinh doanh khác

 

 

 

 

78

 

  

Thu nhập góp vốn, mua cổ phần

 

 

 

 

79

 

 

Thu nhập  khác

 

 

 

 

Loại 8: Chi phí

80

 

 

Chi phí hoạt động tín dụng

 

801

 

Trả lãi tiền gửi

 

802

 

Trả lãi tiền vay

 

803

 

Trả lãi phát hành giấy tờ có giá

 

805

 

Trả lãi tiền thuê tài chính

 

809

 

Chi phí khác

 

 

 

 

81

 

 

Chi  phí hoạt động dịch vụ

 

811

 

Chi  về dịch vụ thanh toán

 

812

 

Cước phí bưu điện về mạng viễn thông

 

813

 

Chi về ngân quỹ

 

 

8131

Vận chuyển, bốc xếp tiền

 

 

8132

Kiểm đếm , phân loại và đóng gói tiền

 

 

8133

Bảo vệ tiền

 

 

8139

Chi khác

 

814

 

Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý

 

815

 

Chi về dịch vụ tư vấn

 

816

 

Chi phí hoa hồng môi giới

 

819

 

Chi  khác

 

 

 

 

82

 

 

Chi phí  hoạt động kinh doanh ngoại hối

 

821

 

Chi về kinh doanh ngoại tệ

 

822

 

Chi về kinh doanh vàng

 

823

 

Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ

 

 

 

 

83

 

 

Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí

 

831

 

Chi nộp thuế

 

832

 

Chi nộp các khoản phí , lệ phí

 

833

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

8331

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

 

8332

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

 

 

 

 

84

 

 

Chi phí hoạt động kinh doanh khác

 

841

 

Chi về  kinh doanh chứng khoán

 

842

 

Chi phí liên quan  nghiệp vụ cho thuê tài chính

 

848

 

Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác

 

849

 

Chi về hoạt động kinh doanh khác

 

 

 

 

85

 

 

Chi  phí cho nhân viên

 

851

 

Lương và phụ cấp

 

 

8511

Lương và phụ cấp lương

 

852

 

Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động

 

853

 

Các khoản chi để đóng góp theo lương

 

 

8531

Nộp bảo hiểm xã hội

 

 

8532

Nộp bảo hiểm y tế

 

 

8533

Nộp bảo hiểm lao động

 

 

8534

Nộp kinh phí công đoàn

 

 

8539

Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ

 

854

 

Chi trợ cấp

 

 

8541

Trợ cấp khó khăn

 

 

8542

Trợ cấp thôi việc

 

 

8549

Chi trợ cấp khác

 

855

 

Chi công tác xã hội

 

856

 

Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD

 

 

 

 

86

 

 

Chi cho hoạt động quản lý và công vụ

 

861

 

Chi về vật liệu và giấy tờ in

 

 

8611

Vật liệu văn phòng

 

 

8612

Giấy tờ in

 

 

8613

Vật mang tin

 

 

8614

Xăng dầu

 

 

8619

Vật liệu khác

 

862

 

Công tác phí

 

863

 

Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ

 

864

 

Chi nghiên cứu  và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến

 

865

 

Chi bưu phí và điện thoại

 

866

 

Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại

 

867

 

Chi mua tài liệu, sách báo

 

868

 

Chi về các hoạt động đoàn thể của Tổ chức tín dụng

 

869

 

Các khoản chi phí quản lý khác

 

 

8691

Điện, nước, vệ sinh cơ quan

 

 

8692

Chi y tế cơ quan

 

 

8693

Hội nghị

 

 

8694

Lễ tân, khánh tiết

 

 

8695

Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động Tổ chức tín dụng

 

 

8696

Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước

 

 

8697

Chi phí phòng cháy, chữa cháy

 

 

8699

Các khoản chi khác

 

 

 

 

87

 

 

Chi về tài sản

 

871

 

Khấu hao cơ bản tài sản cố định

 

872

 

Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

 

874

 

Mua sắm công cụ lao động

 

875

 

Chi bảo hiểm tài sản

 

876

 

Chi thuê tài sản

 

 

 

 

88

 

 

Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng

 

882

 

Chi dự phòng

 

 

8821

 Chi dự phòng giảm giá vàng

 

 

8822

Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi

 

 

8823

Chi dự phòng giảm giá chứng khoán

 

 

8824

Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán

 

 

8825

Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

 

8826

Chi dự phòng giảm giá khoản đầu tư, mua cổ phần

 

 

8827

Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra

 

 

8829

Chi dự phòng rủi ro khác

 

883

 

Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

89

 

 

Chi phí khác

 

 

 

 

Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán

90

 

 

Tiền không có giá trị lưu hành

 

901

 

Tiền không có giá trị lưu hành

 

 

9011

Tiền mẫu

 

 

9012

Tiền lưu niệm

 

 

9019

Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý

 

 

 

 

91

 

 

Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ

 

911

 

Ngoại tệ

 

 

9113

Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu

 

 

9114

Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý

 

912

 

Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ

 

 

9121

Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu

 

 

9122

Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ

 

 

9123

Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu

 

 

9124

Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán

 

 

 

 

92

 

 

Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra

 

921

 

Cam kết bảo lãnh cho khách hàng

 

 

9211

Bảo lãnh vay vốn

 

 

9212

Bảo lãnh thanh toán

 

 

9213

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

 

 

9214

Bảo lãnh dự thầu

 

 

9215

Cam kết  trong nghiệp vụ L/C trả chậm

 

 

9216

Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay

 

 

9219

Cam kết bảo lãnh khác

 

923

 

Các cam kết giao dịch hối đoái

 

 

9231

Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay

 

 

9232

Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay

 

 

9233

Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn

 

 

9234

Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn

 

 

9235

Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ

 

 

9236

Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ

 

 

9237

Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ

 

 

9238

Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ

 

925

 

Cam kết tài trợ cho khách hàng

 

929

 

Các cam kết khác

 

 

9291

Hợp đồng hoán đổi lãi suất

 

 

9293

Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá

 

 

9299

Cam kết khác

 

 

 

 

93

 

 

Các cam kết nhận được

 

931

 

Các cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng  khác

 

 

9311

Vay vốn

 

 

9319

Các bảo lãnh khác

 

932

 

Bảo lãnh nhận từ  các cơ quan Chính phủ

 

933

 

Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm

 

934

 

Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế

 

938

 

Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được

 

939

 

Các bảo lãnh khác nhận được

 

 

 

 

94

 

 

Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được

 

941

 

Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt nam

 

942

 

Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ

 

943

 

Lãi cho thuê tài chính chưa thu được 

 

944

 

Phí phải thu chưa thu được

 

 

 

 

95

 

 

Tài sản dùng để cho thuê tài chính

 

951

 

Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty

 

952

 

Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê

 

 

 

 

96

 

 

Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành

 

961

 

Các giấy tờ có giá mẫu

 

962

 

Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

97

 

 

Nợ khó đòi đã xử lý

 

971

 

Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

 

 

9711

Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

 

 

9712

Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

 

972

 

Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán

 

 

 

 

98

 

 

Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý

 

981

 

Cho vay, đầu tư  theo hợp đồng nhận uỷ thác

 

 

9811

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

9812

Nợ cần chú ý

 

 

9813

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

9814

Nợ nghi ngờ

 

 

9815

Nợ có khả năng mất vốn

 

982

 

Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ

 

 

9821

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

9822

Nợ cần chú ý

 

 

9823

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

9824

Nợ nghi ngờ

 

 

9825

Nợ có khả năng mất vốn

 

983

 

Chứng khoán lưu ký

 

989

 

Các nghiệp vụ uỷ thác và đại lý khác

 

 

 

 

99

 

 

Tài sản và chứng từ khác

 

991

 

Kim loại quý, đá quý giữ hộ

 

992

 

Tài sản khác giữ hộ

 

993

 

Tài sản thuê ngoài

 

994

 

Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng

 

995

 

Tài sản gán, xiết nợ chờ xử  lý

 

996

 

Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố

 

997

 

Tài  sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ

 

999

 

Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản

 

 

 

 

 

 

 


Lưu ý: Bản Hệ thống hoá Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD (ban hành kèm theo các Quyết định: 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004, 1146/2004/QĐ-NHNN ngày 10/9/2004, 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/6/2005, ........./2006/QĐ-NHNN ngày 00/6/2006) (bản hệ thống hoá chỉ là bản tham khảo, không mang tính pháp quy).

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2006/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN và Quyết định 807/2005/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 29/2006/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/07/2006
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Vũ Thị Liên
  • Ngày công báo: 22/07/2006
  • Số công báo: Từ số 19 đến số 20
  • Ngày hiệu lực: 01/09/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản